Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

docx 16 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 1010
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II LỚP 3A 3 - NĂM HỌC 2020 - 2021 Mức 2 Mức 4 Mức 1 Mức 3 Số (Thông (Vận dụng (Nhận biết) (Vận dụng) CHỦ ĐỀ câu, hiểu) nâng cao) Tổng số STT điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 1 6 câu 2 1 ĐỌC Câu 1 HIỂU 1, 2 3, 4 5 6 VĂN số BẢN Số 1 1 0,5 1 3,5 điểm Số 1 1 1 3 câu KIẾN Câu 7 8 9 2 THỨC số VỀ TỪ VÀ CÂU Số 0,5 1 2,5 điểm 1 Số TỔNG SỐ CÂU 3 2 1 1 1 9 câu 1 Số TỔNG SỐ ĐIỂM 1,5 1 1 0,5 1 1 6 điểm An Lạc, ngày 8 tháng 5 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của KT Người lập: Đinh Thị Thủy Bùi Thị Hồng Xanh
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- LỚP 3A3 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Tiếng việt: Thời gian: 70 phút I/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1.Đọc thành tiếng (4 điểm) Kiểm tra đọc trong các tiết ôn tập GV cho HS lên bốc thăm các bài tập đọc, đọc thêm trong sách Tiếng Việt 3 (GV ghi trong phiếu) : “ Từ tuần 28- tuần 34” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc, do giáo viên chọn. 2.Đọc hiểu và kiến thức Tiếng việt (6 điểm): 35 phút Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!” Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Khi gặp nguy hiểm, Gà con đã làm gì? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con chạy đi tìm người giúp. D.Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc vịt con. Câu 2: (0,5 điểm) Trong lúc nguy hiểm vịt con đã làm gì để thoát thân? A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con năn nỉ Gà con cứu giúp. D. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. Câu 3: (0,5 điểm) Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt con đã làm gì? A. Vịt con lao xuống cứu Gà con lên bờ. B. Vịt con bỏ đi để mặc Gà con kêu cứu C. Vịt con chạy đi tìm người giúp. D. Vịt con không quan tâm. Câu 4: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa? A. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con đậu trên cây cao, thấy Cáo bỏ đi liền nhảy xuống. C. Bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện.
  3. D. Cáo vốn không thích ăn thịt chết. Câu 5: ( 0,5 điểm) Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ ? A. Vì Vịt con thông minh. C. Vì Gà con không tốt với Vịt con B. Vì thấy Vịt con bơi giỏi. D. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi gặp nạn. Câu 6: : (1 điểm) Theo em, Gà con đã rút ra được bài học gì ? Câu 7 : (0,5 điểm) Từ nào chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: - Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. A. Gà, cây, Cáo B. Gà con nhảy xuống C . Cáo bỏ đi. D. Đậu, thấy, bỏ đi, nhảy xuống Câu 8: (1 điểm) Viết 1 câu để trả lời câu hỏi Như thế nào ? Câu 9: (1 điểm) Em hãy chọn và viết dấu hai chấm ( : ) , dấu phẩy( , ) , dấu chấm than ( ! ) thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây. Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) – 15 phút : Cuộc chạy đua trong rừng (Sách TV lớp 3 Tập 2, trang 83). 2. Tập làm văn (6 điểm) – 25 phút. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể về việc mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. ( theo gợi ý sau) * Gợi ý: - Em đã làm việc gì ? (chăm sóc bồn hoa, vườn cây, nhặt rác, dọn vệ sinh khuôn viên trường, ) - Kết quả ra sao ? - Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó ? An Lạc, ngày 8 tháng 5 năm 2021 Duyệt của BGH: Duyệt của KT: Người lập Bùi Thị Hồng Xanh
  4. Trường TH Nguyễn Trãi BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3 A 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt ( Kiểm tra đọc) Thời gian: 35 phút Điểm Lời nhận xét của cô giáo Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!” Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Và hoàn thành các yêu cầu sau: Câu 1: Khi gặp nguy hiểm, Gà con đã làm gì ? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết . C. Gà con chạy đi tìm người giúp. D. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc vịt con. Câu 2: Trong lúc nguy hiểm Vịt con đã làm gì để thoát thân? A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con năn nỉ Gà con cứu giúp. D. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. Câu 3: Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt con đã làm gì? A. Vịt con lao xuống cứu Gà con lên bờ. B. Vịt con bỏ đi để mặc Gà con kêu cứu C. Vịt con chạy đi tìm người giúp.
  5. D. Vịt con không quan tâm. Câu 4: Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa? A. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con đậu trên cây cao, thấy Cáo bỏ đi liền nhảy xuống. C. Bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. D. Cáo vốn không thích ăn thịt chết. Câu 5: Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ ? A. Vì Vịt con thông minh. B. Vì thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Gà con không tốt với Vịt con D. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi gặp nạn. Câu 6: Theo em, Gà con đã rút ra được bài học gì ? . . Câu 7 : Từ nào chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: - Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. A. Gà, cây, Cáo B. Gà con nhảy xuống C . Cáo bỏ đi. D. Đậu, thấy, bỏ đi, nhảy xuống Câu 8: Viết 1 câu để trả lời câu hỏi Như thế nào ? Câu 9: Em hãy chọn và viết dấu hai chấm ( : ) , dấu phẩy( , ) , dấu chấm than ( ! ) thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây. Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà
  6. Trường TH Nguyễn Trãi BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3 A 3 NĂM HỌC 2020 - 2021 Họ và tên: Môn: Tiếng việt ( Kiểm tra viết) Thời gian: 35 phút Điểm Lời nhận xét của cô giáo 1. Chính tả : (Nghe - viết) Bài viết:
  7. 2. Tập làm văn : Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể về việc mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. ( theo gợi ý sau) * Gợi ý: - Em đã làm việc gì ? (chăm sóc bồn hoa, vườn cây, nhặt rác, dọn vệ sinh khuôn viên trường, ) - Kết quả ra sao ? - Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó ? Bài làm:
  8. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CÁCH ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HOC 2020-2021 MÔN:TIẾNG VIỆT - LỚP 3A3 I. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV gọi HS lên bốc thăm đọc một đoạn trong các bài bài tập đọc trong sách Tiếng Việt lớp 3, Tập 2( từ tuần 28 đến tuần 33) và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc do giáo viên chọn. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. - Đọc rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ ( sai từ không quá 5 tiếng): 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: ( 6 điểm) Đọc hiểu : (4 điểm); KTKN về từ và câu: (2 điểm) Câu 1: ( 0, 5 điểm) D.Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc vịt con. Câu 2: (0, 5 điểm) B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. Câu 3: ( 0,5 điểm) A. Vịt con lao xuông cứu Gà con lên bờ. Câu 4: (0,5 điểm)) A. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Câu 5: (0,5 điểm ) C. Vì Gà con không tốt với Vịt con. Câu 6: ( 1 điểm). Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học: bạn bè phải biết giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. Câu 7: (0,5 điểm) D. Đậu, thấy, bỏ đi, nhảy xuống Câu 8. (1 điểm) : VD: Tiếng nhạc nổi lên réo rắt. Câu 9: (1 điểm) Vịt con đáp: - Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà! II. Kiểm tra viết (10 điểm): 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) + Viết đủ bài: 1 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm + Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) + Nội dung (ý): 3 điểm - HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
  9. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể trừ điểm phù hợp. An Lạc, ngày 8 tháng 5 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của KT Người lập Bùi Thị Hồng Xanh
  10. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI KỲ II - LỚP 3A3 NĂM HỌC: 2020 - 2021 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ và số T T T năng TN TL TL TL TL TN TL điểm N N N Số và phép tính: cộng, Số câu 3 1 1 1 4 2 trừ trong phạm vi 100 000; nhân, chia số có đến Câu số 1,2,6 5 7 10 năm chữ số với (cho) số 3 1 1 1 4 2 có một chữ số. Số điểm Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 lượng: ki-lô-gam, gam; Câu số 3 tiền Việt Nam. Xem đồng hồ. Số điểm 1 1 Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 chữ nhật, chu vi và diện Câu số 4 tích hình chữ nhật. Số điểm 1 1 Giải bài toán liên quan Số câu 1 1 1 1 đến rút về đơn vị Câu số 8 9 Số điểm 1 1 1 1 Số câu 3 2 1 2 1 1 7 3 Tổng Số điểm 3 2 1 2 1 1 7 3 An Lạc, ngày 8 tháng 5 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của KT Người lập: Bùi Thị Hồng Xanh
  11. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II– LỚP 3A3 NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN TOÁN : Thời gian 40 phút Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu : Câu 1: (1 điểm). Số liền sau của 78999 là: A. 78901 B . 78991 C . 78100 D . 79000 Câu 2: (1 điểm). Kết quả của phép tính: a) 23419 x 3 A. 70255 B. 70256 C. 70257 D. 70258 b) 85945 : 5 A. 17186 B. 17187 C. 17188 D. 17189 Câu 3: (1 điểm). Đồng hồ A chỉ mấy giờ? A. 2 giờ 5 phút. B. 2giờ 10 phút. C. 5 giờ 40 phút. D. 11 giờ 20 phút Câu 4: ( 1 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài là 13 cm, chiều rộng là 9cm . Diện tích hình chữ nhật là: A. 116 cm2 B. 117 cm2 C. 108 cm2 D. 119 cm2 Câu 5: (1 điểm ) Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là: A. 560 B . 350 C . 7500 D . 150. Câu 6: ( 1 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 68 000; 68 010 ; 68 020; ; A. 68 100; 68 200 ; B. 68 025; 68 035; C. 68 030; 68 031 ; D. 68 030 ; 68 040 Câu 7 : (1 điểm) Tìm x a) x x 3 = 37863 b) x : 4 = 5437 Câu 8: (1điểm ) Thùng nhỏ có 32 lít dầu, số lít dầu thùng lớn gấp 5 lần số lít dầu ở thùng nhỏ. Vậy số lít dầu ở thùng lớn là: A . 160 l B. 140 l C. 106 l D . 150 l Câu 9: ( 1 điểm) Có 480 quyển sách chia đều vào 8 thùng . Hỏi 9 thùng có bao nhiêu quyển sách ? Câu 10: (1 điểm) Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số? An Lạc, ngày 8 tháng 5 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của KT Người lập: Bùi Thị Hồng Xanh
  12. Trường TH Nguyễn Trãi BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp 3A 3 NĂM HỌC 2020 -2021 Họ và tên: MÔN TOÁN Thời gian : 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (hoặc làm theo yêu cầu) Câu 1: Số liền sau của 78 999 là: A. 78 901 B . 78 991 C . 78 100 D . 79 000 Câu 2: Kết quả của phép tính: a) 23 419 x 3 A. 70 255 B. 70 256 C. 70 257 D. 70 258 b) 85 945 : 5 A. 17 186 B. 17 187 C. 17 188 D. 17 189 Câu 3: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? A. 2 giờ 5 phút. B. 2 giờ 10 phút. C. 5 giờ 40 phút. D. 11 giờ 20 phút Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài là 13 cm, chiều rộng là 9 cm . Diện tích hình chữ nhật là: A. 116 cm2 B. 117 cm2 C. 108 cm2 D. 119 cm2 Câu 5: Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là: A. 560 B . 350 C . 7500 D . 150. Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 68 000; 68 010 ; 68 020; ; A. 68 100; 68 200 ; B. 68 025; 68 035; C. 68 030; 68 031 ; D. 68 030 ; 68 040 Câu 7 : Tìm x
  13. a) x x 3 = 37 863 b) x : 4 = 5437 Câu 8: Thùng nhỏ có 32 lít dầu , số lít dầu thùng lớn gấp 5 lần số lít dầu ở thùng nhỏ. Vậy số lít dầu ở thùng lớn là: A . 160 l B. 140 l C. 106 l D . 150 l Câu 9: Có 480 quyển sách chia đều vào 8 thùng. Hỏi 9 thùng có bao nhiêu quyển sách ? Tóm tắt Bài giải . . Câu 10: Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số? Bài giải .
  14. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁP ÁN CUỐI KỲ II MÔN TOÁN - LỚP 3A3 NĂM HỌC 2020 - 2021 Câu 1. (1 điểm) D. 79 000 Câu 2. (1 điểm) Mỗi phép tính đúng ( 0,5 điểm ) a) C. 70257 b) D. 17189 Câu 3. ( 1 điểm) B. 2 giờ 10 phút. Câu 4 . (1 điểm) B. 117 cm2 Câu 5. (1 điểm) A . 560 Câu 6: ( 1 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: D. 68 030 ; 68 040 Câu 7. ( 1 điểm) Tìm x : Mỗi phép tính đúng ( 0,5 điểm ) a) x x 3 = 37 863 b) x : 4 = 5437 x = 37 863 : 3 x = 5437 x 4 x = 12 621 x = 21 748 Câu 8: (1điểm ) A . 160 l Câu 9. (1 điểm) - Viết đúng tóm tắt được 0,25 điểm . - Xác định đúng mỗi lời giải: 0,25 điểm. - Xác định được mỗi phép tính và tính đúng: 0,25 điểm - Viết đúng đáp số được 0,25 điểm - Sai đơn vị, đáp số: trừ 0,25 điểm Tóm tắt 8 thùng: 480 quyển sách 9 thùng : quyển sách? Bài giải: Mỗi thùng có số quyển sách là: 480 : 8 = 60 (quyển) 9 thùng có số quyển sách là: 60 x 9 = 540 (quyển) Đáp số: 540 quyển sách Câu 10. (1điểm) Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.
  15. Tích cần tìm là: 9999 x 8 = 79 992 Đáp số: 79 992 An Lạc, ngày 8 tháng 5 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của KT Người lập: Bùi Thị Hồng Xanh