Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán lớp 5 - Trường Tiểu học An Thái Đông

doc 4 trang thienle22 3850
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán lớp 5 - Trường Tiểu học An Thái Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_truong_tieu_hoc_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán lớp 5 - Trường Tiểu học An Thái Đông

  1. TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2017 - 2018 Lớp: Năm MÔN: TOÁN LỚP 5 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề). Họ và tên: Ngày kiểm tra: 27/12/2017. Điểm Điểm (ghi bằng chữ ) Chữ kí giám khảo Chữ kí giám thị Giám thị 1: . Giám thị 2: . I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6). Riêng câu 7, 8 thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: a/ Số thập phân 423,15 chữ số 5 có giá trị là: A. 15 B. 15 C. 5 D. 5 10 100 10 b/ Số gồm: “3 nghìn 15 chục 1 đơn vị, năm phần trăm” viết là: A. 3151,05 B. 3151,5 C. 315,15 Câu 2: Các số 5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,35 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 4,23; 4,32; 5,7; 6,02; 5,35 B. 4,23; 4,32; 5,35; 5,7; 6,02 C. 6,02; 5,7; 5,35; 4,32; 4,23 Câu 3: 12% của 420 là: A. 504 B. 5,04 C. 50,4 Câu 4: Giá trị của biểu thức 6,5 + (75,4 - 29,4) : 4 có kết quả là: A. 1,8 B. 18 C. 180 Câu 5. a/ 3 giờ 15 phút = ? giờ A. 3,15 giờ B. 32,5 giờ C. 3,25 giờ b/ Dấu cần điển vào chỗ chấm chấm là: 21, 09 ? 21 1 10 A. = B.
  2. Câu 6. Hình chữ nhật có chiều dài 2,5dm, chiều rộng 1,8dm. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. 4,5 dm B. 4,5 dm2 C. 45 dm2 Câu 7. Viết số thích hợp vào những chỗ chấm trong câu sau: Năm 2017 kỉ niệm 73 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Vậy ngày thành lập Quân độn nhân dân Việt Nam vào năm , thế kỉ / Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 6km2 23dam2 = . . . . . . . . . . . . km2 b/ 2m2 7dm2 = . . . . . . . . . . . . m2 II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 9 : Đặt tính rồi tính a) 457,75 + 109,18 b) 1142,45 - 674,18 c) 240,6 × 3,5 d) 17,55 : 3,9 Câu 10: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 15 m. Người ta dùng 25% diện tích khu vườn đó để trồng rau muống, 15% diện tích khu vườn để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống; diện tích trồng rau cải và diện tích phần đất còn lại. Tóm tắt (nếu có) Bài giải
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM 2017 - 2018 Câu Đáp án Biểu điểm Ý a: C 5 0,5 điểm 1 100 Ý b: A. 3151,05 0,5 điểm 2 B. 4,23; 4,32; 5,35; 5,7; 6,02 1,0 điểm 3 C. 50,4 1,0 điểm 4 B. 18 1,0 điểm Ý a: C. 3,25 giờ 0,5 điểm 5 Ý b: C. > 0,5 điểm 6 B. 4,5 dm2 1,0 điểm 7 Năm 1944, thế kỉ XX Đúng kết quả cả câu đúng ghi 1,0 điểm. Đúng kết quả mỗi ý ghi 0,5 điểm. Ý a: 6,0023 0,5 điểm 8 Ý b: 2,07 0,5 điểm 9 a/ 566,93 Đúng trọn vẹn cả bài 1,0 điểm; trong đó, nếu: b/ 468,27 - Đặt tính đúng và tính đúng kết c/ 842,1 quả mỗi phép tính ghi 0,25 điểm. - Đặt tính sai mà kết quả đúng thì d/ 4,5 không ghi điểm. 10 Diện tích khu đất hình chữ nhật là: Cả bài đúng trọn vẹn, ghi 1,0 điểm; trong đó, nếu: 20 x 15 = 300 (m2) ( 0,25 điểm) - Sai từ 1 chỗ trở lên đối với lời Diện tích phần đất trồng rau muống là: giải hay đơn vị (hoặc thiếu, sai đáp số) thì chỉ trừ cả bài 0,25 300 x 25: 100 = 75 (m2) ( 0,25 điểm) điểm. Diện tích phần đất trồng rau cải - Không tìm ra diện tích khu đất 300 x 15 : 100 = 45 (m2) ( 0,25 điểm) mà lại tìm được các kết quả còn lại thì hoàn toàn không ghi điểm. Diện tích phần đất còn lại là: - Từ lời giải thứ hai đến hết bài, 300 - 75 – 45 = 180 (m2) ( 0,25 điểm) HS có thể dùng cách tính khác để
  4. Đáp số: DTT rau muống: 75 m2 tìm ra nếu hợp lý thì vẫn công DTT rau cải: 45 m2 nhận. DT còn lại: 180 m2