Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

doc 16 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

  1. PHÒNG GDĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I- Môn : Tiếng Việt lớp 3A1 Năm học : 2017 – 2018 Các mức độ nhận thức Tổng cộng Số câu, Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT Chủ đề Mức 1 số điểm (Thông (Vận dụng) (Vận dụng, (Nhận biết) hiểu) nâng cao) TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 3 1 1 1 6 hiểu 1 Câu số 1,2,3 4 5 6 văn bản Số điểm 1,5 0,5 1,0 1,0 4,0 Số câu 1 1 1 3 Kiến thức 2 Câu số 7 8 9 Tiếng Việt Số điểm 0,5 1,0 0,5 2,0 3 3 2 1 9 Tổng số câu Tổng số điểm 2,0 1,5 1,5 1,0 6,0 An Lạc, ngày 15 tháng 12 năm 2017 Người lập Nguyễn Thị Thái Hòa
  2. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 3A1 TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI Năm học : 2017-2018 Môn : Tiếng Việt Thời gian : 80 phút A. Kiểm tra kĩ năng đọc.(10 điểm) (thời gian 40 phút) 1. Đọc thành tiếng: .(4,0 điểm) Học sinh đọc đoạn một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1) (thời gian 15 phút) *Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu:(6,0 điểm) (thời gian 25 phút) Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Hũ bạc của người cha”(SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang ) Hũ bạc của người cha 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con: - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng: - Đây không phải tiền con làm ra. 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng tiền vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt: - Bây giờ cha tin tiền đó do chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo: - Nếu con lười biếng, dù cha cho con một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. Truyện cổ tích Chăm Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
  3. 1. Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (0,5 điểm) a. Vì ông đã già. b. Ông buồn vì nhà quá nghèo. c. Ông lão buồn vì con trai của ông lười biếng. 2. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? (0,5 điểm) a. Ông muốn con trở thành người học giỏi. b. Ông muốn con giàu có, sung sướng. c. Ông muốn con trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm. 3. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? (0,5 điểm) a. Ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. b. Ông đã biết tiền đó do vợ ông cho con. c. Ông nghĩ rằng con ông lượm được của người khác. 4. Từ buồn trong câu: “Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.” là từ:(0,5 điểm) a. Chỉ đặc điểm b. So sánh c. Chỉ trạng thái 5. Tìm và gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau: "Người con lại ra đi."(1điểm) 6. Em hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ?(1 điểm) 7. Ông lão ném tiền vào bếp lửa, người con làm gì? Vì sao?(0,5 điểm) a. Người con bưng mặt khóc thảm thiết vì tiền bị cháy. b. Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. Vì anh vất vả suốt ba tháng mới kiếm được nên anh quý và tiếc tiền của mình. c. Người con vội chạy đi tìm nước để dập lửa. 8. Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi ? (1 điểm ) a. Ông lão rất vui vì con thay đổi quá nhiều. b. Sự thay đổi của con trai làm ông cảm động không tả xiết. c. Ông lão cười chảy ra nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. 9. Đặt một câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) làm gì? (0.5 điểm) . B. Kiểm tra kĩ năng viết. (10 điểm) I/ Chính tả: (4 điểm) Bài viết: Đêm trăng trên Hồ Tây II/ Tập làm văn: (6 điểm)
  4. Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau: a. Quê em ở đâu? b. Em yêu nhất cảnh gì ở quê hương em? c. Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? d. Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào? Duyệt của BGH Người ra đề Nguyễn Thị Thái Hòa TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: Tiếng Việt Họ tên Năm học 2017 - 2018 Lớp 3a1 (Thời gian 80 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra kĩ năng đọc.
  5. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc đoạn một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1) (4 điểm) *Đọc hiểu:(6 điểm) Hũ bạc của người cha 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con: - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng: - Đây không phải tiền con làm ra. 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng tiền vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt: - Bây giờ cha tin tiền đó do chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo: - Nếu con lười biếng, dù cha cho con một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. Truyện cổ tích Chăm Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (0,5 điểm) a. Vì ông đã già. b. Ông buồn vì nhà quá nghèo. c. Ông lão buồn vì con trai của ông lười biếng. 2. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? (0,5 điểm) a. Ông muốn con trở thành người học giỏi. b. Ông muốn con giàu có, sung sướng.
  6. c. Ông muốn con trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm. 3. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? (0,5 điểm) a. Ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. b. Ông đã biết tiền đó do vợ ông cho con. c. Ông nghĩ rằng con ông lượm được của người khác. 4. Từ buồn trong câu: “Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.” là từ:(0,5 điểm) a. Chỉ đặc điểm b. So sánh c. Chỉ trạng thái 5. Tìm và gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau: "Người con lại ra đi."(1điểm) 6. Em hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ?(1 điểm) 7. Ông lão ném tiền vào bếp lửa, người con làm gì? Vì sao?(0,5 điểm) a. Người con bưng mặt khóc thảm thiết vì tiền bị cháy. b. Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. Vì anh vất vả suốt ba tháng mới kiếm được nên anh quý và tiếc tiền của mình. c. Người con vội chạy đi tìm nước để dập lửa. 8. Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi ? (1 điểm ) a. Ông lão rất vui vì con thay đổi quá nhiều. b. Sự thay đổi của con trai làm ông cảm động không tả xiết. c. Ông lão cười chảy ra nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. 9. Đặt một câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) làm gì? (0.5 điểm) . B. Kiểm tra kĩ năng viết. I/ Chính tả: (4 điểm) Bài viết: Đêm trăng trên Hồ Tây
  7. II. Tập làm văn: (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau: a. Quê em ở đâu? b. Em yêu nhất cảnh gì ở quê hương em? c. Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? d. Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?
  8. PHÒNG GDĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI Đáp án chấm môn : Tiếng Việt học kì 1 lớp 3a1 Năm học : 2017-2018 I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu , kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. (6 điểm) 1. c 3. a 5. Từ đi 2. c 4. c 6. (-Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. –Hủ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.) 7.b 8. c 9. (Tùy theo hs đặt câu mà cho điểm)
  9. II/ Kiểm tra viết : (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) 2. Tập làm văn (6 điểm) An Lạc , ngày 15 tháng 12 năm 2017 Người lập đáp án Nguyễn Thị Thái Hòa PHÒNG GDĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI Hướng dẫn đánh giá bài kiểm tra môn : Tiếng Việt kì 1 lớp 3a1 Năm học : 2017-2018 I.Kiểm tra đọc (10 điểm) 1.Đọc thành tiếng (4 điểm) * Tốc độ đọc 70-80 tiếng/phút.giáo viên làm thăm cho học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 vào các tiết ôn tập cuối học kì 1.(Thăm ghi số tên bài hoặc đoạn cần đọc,số trang).Học sinh đọc xong trả lời một câu hỏi giáo viên nêu ra.(câu hỏi GV chỉ ra ở mức độ 1). *Đọc rõ ràng,tốc đọ đạt yêu cầu: 1 điểm *Đọc đúng từ (không sai quá 5 tiếng) 1 điểm *Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. 1 điểm *Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm
  10. 2. Đọc hiểu Tiếng Việt ( 6 điểm) * Đọc hiểu văn bản. ( 4 điểm) * Kiến thức Tiếng Việt ( 2 điểm) - Mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn đúng) tối đa là 0,5 điểm . Riêng câu 8 (1 điểm) - Câu trả lời mở ( mức 3,4) 1điểm II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1 . Viết chính tả: ( 4 điểm –Thời gian 15 phút) Nghe viết đoạn văn khoảng 60 chữ. *Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm *Chữ viết rõ ràng , đúng kiểu , cỡ chữ. 1 điểm *Viết đúng chính tả ( sai không quá 5 lỗi) 1 điểm * Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp. 1 điểm 2. Tập làm văn: (6 điểm - Thời gian 25 phút) * Kể được từ 5 đến 7 câu. + Ý : 3 điểm ( viết đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu của đề) + Kỹ năng : 3 điểm - Viết đúng chính tả - Dùng từ đặt câu. - Sáng tạo. An Lạc , ngày 15 tháng 12 năm 2017 Người lập hướng dẫn đánh giá Nguyễn Thị Thái Hòa PHÒNG GDĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI
  11. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1- Môn: Toán lớp 3a1 Năm học 2017- 2018 Số Mức 3(V. Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 4(VDST) Tổng câu và dụng) thức, kĩ số năng TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL TN TL điểm Số học và 2 2 1 1 4 2 phép tính: Cộng, trừ Số câu trong phạm vi 1000; nhân, chia số có 2,3 1,0 1,0 2,0 1,0 2,0 3,0 chữ số với Số số có 1 chữ điểm số (chia hết và có dư) Đại lượng 2 2 4 và đo đại Số câu lượng . Xem đồng hồ Số 1 1,0 2,5 điểm Yếu tố hình 1 học: Tính chu vi Số câu 1 hìnhchữ nhật; hình vuông Số 1,0 1,0 điểm Giải bài Số câu 1 1 toán bằng Số 2 2 hai phép điểm tính Số 4 4 1 1 2 1 9 3 câu Tổng Số 2,0 2,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 điểm PHÒNG GDĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 3A1 Năm học 2017 – 2018
  12. Môn : Toán Thời gian:40 phút PHẦN I: Trắc nghiệm (5 điểm ) (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. ) Caâu 1: a. Giá trị của biểu thức: 785 – 45 +60 là: ( 0,5điểm) A. 800 B. 799 C. 680 b. Giá trị của biểu thức: 978 – 125 x7 là: ( 0,5điểm) A. 875 B. 130 C. 103 Caâu 2: a. Số tám trăm linh năm đơn vị được viết là: ( 0,5điểm) A. 815 B. 805 C. 855 b.Trong một phép chia cho 7, số dư lớn nhất có thể là: ( 0,5điểm) A.4 B.5 C.6 Caâu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. ( 0,5điểm) a. Đồng hồ chỉ mấy giờ ? A. 3 giờ 50 phút B. 10 giờ 15 phút C. 10 giờ 5 phút b. 7 m 3 cm = cm ( 0,5điểm) A.73 cm B.703 cm C.730 cm 1 Caâu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. của tổng hai số 40 và 45 là: ( 0,5điểm) 5 A.15 B.16 C.17 1 Caâu 5: giờ có số phút là: ( 0,5điểm) 4 A.20 phút B.15 phút C. 25 phút Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 8m , chiều rộng 6m thì chu vi của hình chữ nhật đó là :(1điểm) A.14 m B. 24 m C. 28 m II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 : Ñaët tính roài tính (2 điểm ) a. 248 + 375 b. 687 – 249 c. 128 x 6 d. 878: 7 1 Câu 2. Một cửa hàng có 468 mét vải hoa . Người ta đã bán đi số vải đó . Hỏi cửa hàng còn lại 9 bao nhiêu mét vải ? (2 điểm ) Câu 3: Tìm hai số có thương bằng 1 và có tích bằng 36(1 điểm )
  13. An Lạc, ngày15 tháng 12 năm 2017 Duyệt của BGH Người ra đề Nguyễn Thị Thái Hòa TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: Toán Họ tên Năm học 2017 - 2018 Lớp 3a1 (Thời gian 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I: Trắc nghiệm (5 điểm ) (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. ) Caâu 1: a. Giá trị của biểu thức: 785 – 45 +60 là: ( 0,5điểm)
  14. A. 800 B. 799 C. 680 b. Giá trị của biểu thức: 978 – 125 x7 là: ( 0,5điểm) A. 875 B. 130 C. 103 Caâu 2: a. Số tám trăm linh năm đơn vị được viết là: ( 0,5điểm) A. 815 B. 805 C. 855 b.Trong một phép chia cho 7, số dư lớn nhất có thể là: ( 0,5điểm) A.4 B.5 C.6 Caâu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. ( 0,5điểm) a. Đồng hồ chỉ mấy giờ ? A. 3 giờ 50 phút B. 10 giờ 15 phút C. 10 giờ 5 phút b. 7 m 3 cm = cm ( 0,5điểm) A.73 cm B.703 cm C.730 cm 1 Caâu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. của tổng hai số 40 và 45 là: ( 0,5điểm) 5 A.15 B.16 C.17 1 Caâu 5: giờ có số phút là: ( 0,5điểm) 4 A.20 phút B.15 phút C. 25 phút Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 8m , chiều rộng 6m thì chu vi của hình chữ nhật đó là :(1điểm) A.14 m B. 24 m C. 28 m II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 : Ñaët tính roài tính (2 điểm ) a. 248 + 375 b. 687 – 249 c. 128 x 6 d. 878: 7 1 Câu 2. Một cửa hàng có 468 mét vải hoa . Người ta đã bán đi số vải đó . Hỏi cửa hàng còn lại 9 bao nhiêu mét vải ? (2 điểm )
  15. Câu 3: Tìm hai số có thương bằng 1 và có tích bằng 36(1 điểm ) An Lạc, ngày15 tháng 12 năm 2017 Người ra đề Nguyễn Thị Thái Hòa PHÒNG GDĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN: TOÁN – LỚP 3A1NĂM HỌC 2017-2018 PHẦN I: Trắc nghiệm (5 điểm ) Câu 1:( 1 điểm) a. A :800 b. C:103 Câu 2:( 1 điểm) a. B :805 b. C:6 Câu 3:( 1 điểm) a. B :10 giờ 15 phút b. B:703 Câu 4:( 0,5 điểm) C:17 Câu 5:( 0,5 điểm) B:15 phút Câu 6:( 1 điểm) C:28 m PHẦN II Tự luận ( 5 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính : ( Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm ) a. 623 b. 438 c. 768 d. 125( dư 3) Câu 2: ( 2 điểm ) Giải toán có lời văn : Số mét vải cửa hàng đã bán là: 468 : 9 = 52(m) Cửa hàng còn lại số mét vải là : 468 - 52 = 416( m ) Đáp số : 416 m Câu 3: ( 1 điểm ) Thương bằng 1 (1 = 6 : 6 hoặc 6: 6 = 1)
  16. Tích bằng 36 ( 36 = 6 x 6 hoặc 6 x6 = 36) An Lạc , ngày15 tháng 12 năm 2017 Người lập đáp án Nguyễn Thị Thái Hòa