Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2019_2020_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)
- Trường TH Lê Qúy Đôn Đề kiểm tra cuối học kì 2 năm học 2019 – 2020 Lớp 3a Môn : Toán Họ tên : Thời gian 40 phút Điểm Lời phê của cô giáo PHẦN I : Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng : Câu 1. Số 54 175 đọc là: (0,5 điểm) A. Năm tư nghìn một trăm bảy lăm. C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm. D. Năm mươi tư nghìn một trăm năm bảy B. Năm mươi tư nghìn bảy trăm mười lăm. Câu 2.Các số 48617; 47861; 48716; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: (0, 5 điểm) A. 48617; 48716; 47861; 47816 C. 48716; 48617; 47861; 47816 B. 47816; 47861; 48617; 48716 D. 48617; 48716; 47816; 47861 Câu 3. Kết quả của phép cộng 36528+ 49347 là: (0,5 điểm) A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875 Câu 4. 8 hộp bút chì như nhau có 96 cái bút chì. Hỏi 6 hộp như thế có bao nhiêu cái bút chì? (0,5điểm) A. 72 cái. B. 12 cái. C. 18 cái D. 62 cái. Câu 5. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác? (0,5 điểm) A. 4 hình tam giác, 3 hình tứ giác B. 4 hình tam giác, 3 hình tứ giác C. 5 hình tam giác, 6 hình tứ giác D. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác Câu 6. Ngày 29 tháng 8 là thứ bảy. Vậy ngày 3 tháng 9 là thứ mấy? (0,5 điểm) A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy PHẦN II : TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) 21628 x 3 45603 + 12908 15250 : 5 67013- 23114
- Câu 2.Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 7cm .(1.0 điểm) Câu 3. Giá trị của biểu thức (1.0 điểm) a. (98725 – 87561) x 3= b. 15634 - 24924 : 4 = = = Câu 4 . Một kho chứa 63 150 lít dầu. Người ta lấy ra khỏi kho 3 lần, mỗi lần lấy 10 715 lít dầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu lít dầu. (2 điểm) Tóm tắt Giải Câu 5. Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia 6 bằng 2400 cộng 600. Số đó là (1,0 điểm)
- MA TRẬN ĐỀ CUỐI HKII LỚP 3 – MÔN TOÁN - Năm học 2019- 2020 Mạch kiến thức, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu kĩ năng và số TN TN TN TN điểm TNKQ TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Số liền sau, phép Số câu 2 1 2 1 1 3 1 cộng, trừ, nhân, chia số có bốn chữ số ,hoặc Số điểm 1,0 0,5 3,0 0,5 1,0 2,5 4,0 số có năm chữ số cho số có một chữ số. Tính 1,2, Câu số 1,2 3 1,3 4 5 3 giá trị biểu thức. 3,4 Yếu tố hình học: tính Số câu 1 1 1 2 1 chu vi hình chữ nhật. Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 1,0 Thời gian Câu số 6 2 5 6,5 2 Giải các bài toán có Số câu 1 1 hai phép tính Số điểm 2,0 2,0 Câu số 4 4 Tổng Số câu 3 1 2 2 1 1 1 6 5 Số điểm 1,5 1,0 1,0 3,0 0,5 2,0 1,0 3,0 7,0 1,2,6 Câu số 1,2,6 2 3,5 1,3 4 4 5 ,3,5, 2,1,3,5 4 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.
- Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm C B D A C B PHẦN 2 : Tự luận : ( 7 điểm ) câu 1. (2 điểm) HS đặt tính và tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm. 64884 3050 58511 43899 Câu 2 Chu vi hình chữ nhật là : (15 + 7) x 2 = 44 (cm) Đáp số: 44 cm Câu 3 (1 điểm ) a. (98725 – 87561) x 3=11761x3 b. 15634 - 24924 : 4 = 15634 -6231 =33492 =9103 Câu 4 . (2 điểm) Bài giải Người ta lấy ra ba lần có số lít dầu là: 10 715 x 3 = 32 145 (lít ) Trong kho còn lại số lít dầu là: 63 150 – 32 145 = 31 005( lít) Đáp số : 31 005 lít Câu 5. Gọi số cần tìm là x Vậy : 6=2400+600 : 6= 3000 = 3000x 6 = 18 000 số cần tìm là 18 000 Trường TH Lê Qúy Đôn Đề kiểm tra cuối học kì 2 năm học 2019 – 2020 Lớp 3a Môn : Tiếng Việt Họ tên : Thời gian 40 phút
- Điểm Lời phê của cô giáo A. Kiểm tra đọc (10 điểm) đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (Thời gian: 40 phút) Đọc thầm bài văn sau: BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn chỉ thích ăn thịt tươi, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước. Cậu chới với kêu: - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!” Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( 0.5) A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. D.Gà con lặn xuống nước. 2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (0.5) A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. D.Vịt con chay lên bờ. 3. Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt đã làm gì? ( 0.5) A. Vịt con sợ quá khóc ầm lên.
- B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. D.Vịt con đứng trên bờ nhìn bạn . 4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? ( 0.5). A. Vì Gà con ân hận đã trót đối xử không tốt với bạn. B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Vịt con thông minh. D.Vì vịt con không biết bơi . 5. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (1 điểm) 6. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: ( 0,5) Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. 7. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: ( 0,5 điểm) Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà 8. Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào? Gạch chân dưới bộ phận đó. ( 1 điểm) Câu 9. Hãy viết 1 câu theo kiểu “Ai làm gì?” về hành động của “gà” và “vịt” trong câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa? B.KIỂM TRA VIẾT (10 điểm )
- 1. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm: 15 - 20 phút) 2. Tập làm văn (6 điểm - thời gian 30 phút) làm bài vào giấy ô li Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao mà em yêu thích. MA TRẬN ĐỀ THI LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2019-2020
- Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề TT TN TN TN TN TN TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ 1 Đọc hiểu Số câu 3 1 4 văn bản Số điểm 1,5 0,5 2,0 1,2, Câu số 4 3 2 Kiến Số câu 2 2 1 5 thức Số điểm 1,0 2,0 1,0 4 Tiếng 5,6,7 Việt Câu số 6,7 5,8 9 ,8,9 Số câu 3 1 2 2 1 4 5 Số điểm 1,5 0,5 1,0 2,0 1,0 2,0 4,0 Tổng 1,2, 1,2, 6,7,5 Câu số 4 6,7 5,8 9 3 3 ,8 Chính tả 4 3 Tập làm 10 văn 6 ĐÁP ÁN Môn Tiếng Việt lớp 3
- 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C B C A Câu 5. Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học: bạn bè phải biết giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. (M3- 1.0) Câu 6. Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. (M2-0.5) Câu 7. Vịt con đáp: - Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà! (M2- 0.5) Câu 8. VD: Voi kéo gỗ rất khỏe. Hoa hồng nở đỏ rực. (M3-1.0) Câu 9. Chị gà con nhìn thấy chú vịt giả vờ nằm chết.