Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 8 - Trường PT DTNT Buôn Hồ (Có đáp án)

docx 3 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 8 - Trường PT DTNT Buôn Hồ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_8_truong_pt_dtnt_b.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Sinh học 8 - Trường PT DTNT Buôn Hồ (Có đáp án)

  1. Ma trận đề kiểm tra 1 tiết sinh học 8 kì II Cấp độ Thông hiểu Vận dụng Nhận biết Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Tên chủ đề Chủ đề 1 Bài tiết ( 3 tiết ) 2 1 1 0,5đ 0,25đ 0,25đ Chủ đề 2 Da (2 tiết ) 2 1 1 2 1 0,5đ 0,25đ 2đ 0,5đ 1đ Chủ đề 3 Thần kinh và giác quan (12 tiết ) 1 2 1 1 3đ 0,5đ 0,25đ (1đ) 4 1 4 1 1 1 4 1đ 3đ 1 đ 2đ 1đ 1đ 1đ
  2. Trường PTDTNT BUÔN HỒ KIỂM TRA 1 tiết (Tiết 58) Lớp:.8 Môn : SINH HỌC thời gian 45’ Tên: Đề1 Điểm Lời phê cô giáo I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng nhất: (2đ). Câu 1. Vùng thính giác của vỏ não nằm ở: a. Thuỳ trán b. Thuỳ đỉnh c. Thuỳ chẩm d. Thuỳ thái dương. Câu 2. Chất xám nằm bên ngoài tạo thành vỏ của: a. Trụ não b. Hành não c. Tiểu não. d. Cuống não Câu 3. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là: a. Lớp sắc tố b. Lớp bì c. Lớp mỡ dưới da d. Tầng sừng. Câu 4. Trong cơ thể cơ quan thực hiện bài tiết: a. Ruột b. Gan. c. Phế quản d. Da Câu 5. Vai trò của thể thuỷ tinh: a.Như một thấu kính hội tụ . b. Như một kính cận c. Như một thấu kính phân kỳ d. Như một thấu kính lõm Câu 6. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: a. Thận, cầu thận, bóng đái b. Thận, ống thận, bóng đái. c. Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái. d. Thận, bóng đái, ống đái Câu 7. Nguyên nhân của tật cận thị là: a.cầu mắt dài, thể thủy tinh quá xẹp b. cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phồng c. cầu mắt ngắn, thể thủy tinh quá xẹp d. cầu mắt ngắn, thể thủy tinh quá phồng Câu 8. Cầu mắt gồm mấy lớp? a. 1 b. 1. c. 3 d. 4 Câu 9. Quá trình hấp thụ lại diễn ra ở bộ phận nào của thận? a. cầu thận b. bóng đái. c. ống đái. d. ống thận Câu 10. Tế bào thụ cảm thị giác gồm 2 loại: a. Tế bào nón và tế bào que. b. Tế bào nón và tế bào hai cực c. Tế bào nón và tế bào thần kinh d. Tế bào nón và tế bào sắc tố Câu 11. Các sản phẩm thải cần được bài tiết được phát sinh từ đâu? a. Từ thận, phổi và da. b. Từ phổi và da c. Từ quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể d. Cả a,b,c Câu 12. Cấu tạo da gồm mấy lớp? a. 3 lớp b. 2 lớp c.1 lớp d. 4 lớp. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (3 đ): Da có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng bảo vệ? Tại sao phải thường xuyên giữ gìn da sạch, tránh xây xát? Câu 2. (2 đ): Nêu các tật cận thị và viễn thị (nguyên nhân và cách khắc phục) ? Câu 3. ( 2đ) Phản xạ là gì? Thế nào là PXKĐK và PXCĐK? Mỗi phản xạ cho 2 thí dụ?
  3. Đáp án I. TRẮC NGHIỆM: mỗi câu đúng hs được 0,25đ câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D A C B B D B A A C B II. TỰ LUẬN Câu 1. Da có cấu tạo phù hợp với chức năng bảo vệ: - Lớp biểu bì có tầng sừng, lớp bì có tuyến nhờn bảo vệ da không thấm nước. (0,5đ) -Tuyến mồ hôi có tác dụng diệt khuẩn bảo vệ da tránh VK gây bệnh. (0,5đ) - Lớp bì cấu tạo bởi các mô liên kết và sợi đàn hồi tránh các tác động cơ học. (0,5đ) * Ta phải giữ da sạch, không xây xát vì: +/ Da bẩn: - là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển (0,5đ) -Hạn chế khả năng diệt khuẩn của da và hoạt động của tuyến mồ hôi,T nhờn . (0,5đ) +/Da bị xây xát: - dễ nhiễm trùng da, nhiễm trùng máu, uốn ván. (0,5đ) CÂU 2: Cận thị: là mắt chỉ có khả năng nhìn gần(0,5đ) Nguyên nhân:+ do cầu mắt bẩm sinh dài(0,25đ) + do không giữ đúng khoảng cách trong vs học đường(0,25đ) Cách khắc phục: đeo kính lõm 2 mặt (phân kì) hoặc mổ mắt(0,5đ) Viễn thị: là mắt chỉ có khả năng nhìn xa(0,5đ) Nguyên nhân: +do bẩm sinh cầu mắt ngắn (0,25đ) +do thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi(0,25đ) Cách khắc phục: đeo kính lão (hội tụ) hoặc mổ mắt(0,5đ) Câu 3: PXCĐK: là PX được hình thành trong đời sống cá thể, phải học tập và rèn luyện mới có(0,5đ) Vd: (0,5đ) PXKĐK: là PX sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện(0,5đ) Vd: (0,5đ)