Đề cương vad bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí 8

doc 10 trang thienle22 4221
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương vad bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_vad_bai_tap_boi_duong_hoc_sinh_gioi_vat_li_8.doc

Nội dung text: Đề cương vad bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí 8

  1. ĐỀ CƯƠNG VAD BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ 8 CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU-VẬN TỐC * Một số kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Chuyển động đều và đứng yên : - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc. - Nếu một vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì gọi là đứng yên so với vật ấy. - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối. (Tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc) 2. Chuyển động thẳng đều : - Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ. - Vật chuyển động đều trên đường thẳng gọi là chuyển động thẳng đều. 3. Vận tốc của chuyển động : - Là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động đó - Trong chuyển động thẳng đều vận tốc luôn có giá trị không đổi(V =conts) - Vận tốc cũng có tính tương đối. Bởi vì : Cùng một vật có thể chuyển động nhanh đối với vật này nhưng có thể chuyển động chậm đối với vật khác ( cần nói rõ vật làm mốc ) S V = t Trong đó : V là vận tốc. Đơn vị : m/s hoặc km/h S là quãng đường. Đơn vị : m hoặc km t là thời gian. Đơn vị : s ( giây ), h ( giờ ) * Phương pháp giải : 1. Bài toán so sánh chuyển động nhanh hay chậm: a. Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, vật C làm mốc ( thường là mặt đường ) - Căn cứ vào vận tốc : Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn. Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn. Ví dụ : V1 = 3km/h và V2 = 5km/h thì V1 Vb ) - Vật A lại gần vật B V = Vb - Va (Va < Vb ) - Vật B đi xa hơn vật A + Khi hai vật ngược chiều : Nếu 2 vật đi ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau ( V = Va + Vb ) 2. Tính vận tốc, thời gian, quãng đường : S S V = ; t = ; S = V. t t V Nếu có 2 vật chuyển động thì : V1 = S1 / t1 t1 = S1 / V1 ; S1 = V1. t1 V2 = S2 / t2 t2 = S2 / V2 ; S2 = V2. t2 3. Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau : 1
  2. a. Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều : Khi gặp nhau, tổng quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu của 2 vật . Ta có : S1 là quãng đường vật A đã tới G S2 là quãng đường vật A đã tới G AB là tổng quãng đường 2 vật đã đi. Gọi chung là S = S1 + S2 Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2  Tổng quát lại ta có : V1 = S1 / t1 S1 = V1. t1 ; t1 = S1 / V1 V2 = S2 / t2 S2 = V2. t2 ; t2 = S2 / V2 S = S1 + S2 (Ở đây S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của 2 vật) b. Nếu 2 vật chuyển động cùng chiều : Khi gặp nhau , hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa 2 vật : Ta có : S1 là quãng đường vật A đi tới chỗ gặp G S2 là quãng đường vật B đi tới chỗ gặp G S là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khoảng cách ban đầu của 2 vật. Tổng quát ta được : V1 = S1 / t1 S1 = V1. t1 ; t1 = S1 / V1 V2 = S2 / t2 S2 = V2. t2 ; t2 = S2 / V2 S = S1 - S2 Nếu ( v1 > v2 ) S = S2 - S1 Nếu ( v2 > v1 ) Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2 Nếu không chuyển động cùng lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm xuất phát và lúc gặp nhau. CHỦ ĐỀ 2 : CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - VẬN TỐC TRUNG BÌNH * Một số kiến thức cơ bản cần nhớ: 1/- Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. 2/- Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường nhất định được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian đi hết quãng đường. 3/- Công thức: S Vtb = t * Phương pháp giải : - Khi nói đến vận tốc trung bình cần nói rõ vận tốc trung bình tính trên quãng đường nào. Vì trên các quãng đường khác nhau vận tốc trung bình có thể khác nhau. - Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng các vận tốc, nên tuyệt đối không dùng công thức tính trung bình cộng để tính vận tốc trung bình. - Ví dụ : S S1 A B S2 C 2
  3. S1 Ta có : S1 = V1. t1 V1 = t1 S 2 S2 = V2. t2 V2 = t2 Hãy tính vận tốc trung bình của chuyển động trên đoạn đường S = AC S S1 S 2 Vtb = = (công thức đúng) t t1 t2 V1 V2 Không được tính : Vtb = ( công thức sai ) 2 CHỦ ĐỀ 3 : LỰC – SỰ CÂN BẰNG LỰC – LỰC MA SÁT * Một số kiến thức cơ bản cần nhớ: - Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật. Đơn vị của lực là Niutơn (N) - Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. - Dứơi tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính. - Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị các tác dụng của lực khác. - Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. * Phuơng pháp giải: 1. Cách nhận biết lực Căn cứ vào vận tốc chuyển động của vật: - Nếu vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn: Không có lực tác dụng hoặc các lực tác dụng cân bằng nhau. - Nếu vận tốc thay đổi ( có thể thay đổi hướng, độ lớn hoặc thay đổi cả hai): có lực tác dụng và các lực tác dụng không cân bằng nhau. 2- Cách biểu diễn vectơ lực: Căn cứ vào quy ước: Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. 3- Cách phân tích lực tác dụng lên vật: - Căn cứ vào đặc điểm chuyển động của vật, xem các lực tác dụng có cân bằng hay không. - Sử dụng quy tắc vẽ lực và nắm vững đặc điểm của một số loại lực đã học: + Trọng lực: là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. + Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng. + Lực ma sát trượt, ma sát lăn xuất hiện khi một vật trượt hay lăn trên bề mặt vật khác và cản trở chuyển động của vật. 3
  4. + Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực nhưng vẫn không chuyển động. 4- Cách so sánh mức quán tính của các vật: - Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn. - Vật có khối lượng nhỏ thì có quán tính nhỏ. 5- Bài toán hai lực cân bằng - Hai lực cân bằng có đặc điểm : Cùng tác dụng lên một vật, cùng nằm trên một đường thẳng, cùng độ lớn (F1=F2) và ngược chiều. - Khi một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng: + Nếu vật đang đứng yên thì nó sẽ đứng yên mãi. + Nếu vật đang chuyển động thì nó sẽ chuyển động đều mãi. CHỦ ĐỀ 4: ÁP SUẤT * Một số kiến thức cơ bản cần nhớ: - Ap suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức: p= F/S Trong đó: F là áp lực (N) S là diện tích bị ép (m2) - Đơn vị áp suất là Niutơn trên mét vuông (N/m2) còn gọi là Paxcan kí hiệu là Pa - Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. - Công thức: p= h.d - Trong đó: h là độ cao tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng(m), d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) - Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở hai nhánh khác nhau đều cùng một độ cao. - Dựa vào khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên chất lỏng, ngừơi ta chế tạo ra máy dùng chất lỏng. - Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển. - Đơn vị thường dùng của áp suất khí quyển là milimét thủy ngân (mmHg) hoặc centimét thủy ngân (cmHg) * Phương pháp giải: 1- Tính áp suất do vật này ép lên vật khác - Tìm áp lực F (N), tìm diện tích bị ép S (m2) - Ap dụng công thức: p=F/S 2. Tính áp suất của chất lỏng - Dùng công thức: p= h.d - Chú ý: Ở những điểm có cùng độ sâu, áp suất chất lỏng là bằng nhau. 3. Bài toán máy dùng chất lỏng: Ap dụng công thức: F/f=S/s Trong đó f và s là lực tác dụng lên píttông nhỏ và diện tích của pittông nhỏ. F và S là lực nâng pittông lớn và diện tích pittông lớn CHỦ ĐỀ 5: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT- SỰ NỔI CỦA VẬT * Một số kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Lực đẩy acsimet: 4
  5. Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy từ dưới lên với lực có độ lớn bằng một trọng lượng của phần chất lỏng mà được chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ÁCSIMÉT. - Công thức tính lực đẩy csimt : F = d.V Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng. V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ. 2. Sự nổi của vật Một vật thả vào chất lỏng có thể nổi lên bề mặt chất lỏng, chìm xuống đáy hoặc lơ lửng trong lòng chất lỏng. - Khi vật nổi: P F. - Khi vật lơ lửng trong lòng chất lỏng: P= F. * Phương pháp giải 1. Tính lực đẩy ÁCSIMÉT - Dùng công thức F = d. V - Chú ý: + Khi vật nổi: V là phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( khác với thể tích của vật) . + Khi vật chìm hay lơ lửng trong chất lỏng: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ cũng là thể tích của vật. 2. Xác định điều kiện vật nổi, chìm hay lơ lửng trong chất lỏng So sánh trọng lượng p của vật với lực đẩy ÁCSMÉT: - Khi vật nổi : P F . - Khi vật lơ lửng trong lòng chất lỏng: P = F. CHỦ ĐỀ 6: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT * Một số kiến thức cơ bản cần nhớ: 1- Công cơ học: - Công cơ học dùng với trường hợp có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo hướng không vuông góc với phương của lực. - Công thức: A = F.s Trong đó: F là lực tác dụng lên vật (N) s là quãng đường dịch chuyển của vật (m) Đơn vị hợp pháp của công cơ học là Jun ( kí hiệu J ) : 1J = 1N.1m = 1N.m 2- Định luật về công: - Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 3- Hiệu suất của máy: A coich 0 Công thức : H = .100 0 Atoanphan 4- Công suất: - Công suất được xác định bằng công thực hiên được trong một giây. A - Công thức: P= t Trong đó: A là công thực hiện được t là thời gian thực hiện công đó - Đơn vị công suất là Oát ( kí hiệu W ) 1W = 1J/s (Jun trên giây) 5
  6. 1kW = 1000W ; 1MW = 1000000W. * Phương pháp giải: 1 Cách tính công của lực: Ap dụng công thức: A = F.s Trong đó: F là lực tác dụng lên vật (N) s là quãng đường dịch chuyển của vật (m) Chú ý: - Công thức trên chỉ sử dụng khi hướng của lực trùng với hướng chuyển động của vật. - Khi hướng của lực ngược với hướng chuyển động thì: A = -F.s - Khi hướng của lực vuông góc với hướng chuyển động thì: A = 0 2. Áp dụng định luật về công cho các loại máy cơ đơn giản a) Ròng rọc cố định: Chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không lợi về lực cũng không lợi về đường đi, tức là không cho lợi về công. b) Ròng rọc động: Lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần về dường đi, không cho lợi về công. c) Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho lợi về công. d) Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi, hoặc ngược lại, không cho lợi về công. 3. Cách tính hiệu suất của máy; A coich 0 Ap dụng công thức: H = .100 0 A toanphan Chú ý: Công có ích (A: công có ích) là công cần thiết để vật dịch chuyển, công toàn phần là tổng công có ích và công hao phí. 4. Cách tính công suất: A Ap dụng công thức: p = t Trong đó A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. 5. Cách tính công cơ học thông qua công suất A Từ công thức: p= t suy ra cách tính công A = p.t BÀI TẬP BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Dạng 1: Định thời điểm và vị trí gặp nhau của các chuyển động Bài 1: Hai ôtô chuyển động đều ngược chiều nhau từ 2 địa điểm cách nhau 150km. Hỏi sau bao nhiêu lâu thì chúng gặp nhau biết rằng vận tốc xe thứ nhất là 60km/h và xe thứ 2 là 40km/h. 6
  7. Bài 2: Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h. Nửa giờ sau xe thứ 2 chuyển động đều từ B đến A với vận tốc 5m/s. Biết quãng đường AB dài 72km. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xe 2 khởi hành thì: a. Hai xe gặp nhau b. Hai xe cách nhau 13,5km. Bài 3: Một người đi xe đạp với vận tốc v 1 = 8km/h và 1 người đi bộ với vận tốc v 2 = 4km/h khởi hành cùng một lúc ở cùng một nơi và chuyển động ngược chiều nhau. Sau khi đi được 30’, người đi xe đạp dừng lại, nghỉ 30’ rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như cũ. Hỏi kể từ lúc khởi hành sau bao lâu người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ? Bài 4: Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10 km. cả hai chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ Dạng 2: Bài toán về tính quãng đường đi của chuyển động Bài 1: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v 1 = 12km/h nếu người đó tăng vận tốc lên 3km/h thì đến sớm hơn 1h. a. Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B. b. Ban đầu người đó đi với vận tốc v 1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hư phải sửa chữa mất 15 phút. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v 2 = 15km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn dự định 30’. Tìm quãng đường s1. Bài 2: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Bi đi xuống nhanh dần và quãng đường mà bi đi được trong giây thứ i là Si 4i 2 (m) với i = 1; 2; ;n a. Tính quãng đường mà bi đi được trong giây thứ 2; sau 2 giây. b. Chứng minh rằng quãng đường tổng cộng mà bi đi được sau n giây (i và n là các số tự nhiên) là L(n) = 2 n2(m). Bài 3: Người thứ nhất khởi hành từ A đến B với vận tốc 8km/h. Cùng lúc đó người thứ 2 và thứ 3 cùng khởi hành từ B về A với vận tốc lần lượt là 4km/h và 15km/h khi người thứ 3 gặp người thứ nhất thì lập tức quay lại chuyển động về phía người thứ 2. Khi gặp người thứ 2 cũng lập tức quay lại chuyển động về phía người thứ nhất và quá trình cứ thế tiếp diễn cho đến lúc ba người ở cùng 1 nơi. Hỏi kể từ lúc khởi hành cho đến khi 3 người ở cùng 1 nơi thì người thứ ba đã đi được quãng đường bằng bao nhiêu? Biết chiều dài quãng đường AB là 48km. Dạng 3: Xác định vận tốc của chuyển động 7
  8. Bài 1: Một học sinh đi từ nhà đến trường, sau khi đi được 1/4 quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15’ a. Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là s = 6km. Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà. b. Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần 2 em phải đi với vận tốc bao nhiêu? Bài 2: Hai xe khởi hành từ một nơi và cùng đi quãng đường 60km. Xe một đi với vận tốc 30km/h, đi liên tục không nghỉ và đến nơi sớm hơn xe 2 là 30 phút. Xe hai khởi hành sớm hơn 1h nhưng nghỉ giữa đường 45 phút. Hỏi: a. Vận tốc của hai xe. b. Muốn đến nơi cùng lúc với xe 1, xe 2 phải đi với vận tốc bao nhiêu? Bài 3: Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ 2 xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v 1 = 10km/h và v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30’, khoảng thời gian giữa 2 lần gặp của người thứ ba với 2 người đi trước là t 1h . Tìm vận tốc của người thứ 3. Bài 5: Lúc trời không gió, một máy bay bay từ địa điểm M đến địa điểm N theo một đường thẳng với vận tốc không đổi 120m/s mất thời gian 2h. Khi bay trở lại, gặp gió nên bay từ Bài 4. Một người đi xe đạp chuyển động trên nửa quãng đường đầu với vận tốc 12km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 20km/h . Xác định vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường ? N đến M mất thời gian 2h 20phút. Xác định vận tốc của gió. Dạng 4: Giải bằng phương pháp đồ thị – các bài toán cho dưới dạng đồ thị. S(m) Bài 1: Một chuyển động dọc theo trục 15 Ox cho bởi đồ thị (hình vẽ) a. Hãy mô tả quá trình chuyển động. b. Vẽ đồ thị phụ thuộc thời gian của vận tốc chuyển động. 5 c. Tính vận tốc trung bình của 8 chuyển động trong 3 phút đầu tiên và vận O 1 2 4 7 t(ph) tốc trung bình của chuyển động trong 5 phút cuối cùng -5 Dạng 5: Tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều 8
  9. Bài 1: Một ô tô vượt qua một đoạn đường dốc gồm 2 đoạn: Lên dốc và xuống dốc, biết thời gian lên dốc bằng nửa thời gian xuống dốc, vận tốc trung bình khi xuống dốc gấp hai lần vận tốc trung bình khi lên dốc. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường dốc của ô tô. Biết vận tốc trung bình khi lên dốc là 30km/h. 1 2 Bài 2: Một người đi từ A đến B. quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v 1, thời gian còn lại đi với 3 3 vận tốc v2. Quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3. tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường. BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT- ÁP SUẤT CHẤT LỎNG –LỰC ĐẨY ACSIMET- SỰ NỔI Dạng 1: Bài tập về áp suất chất lỏng Bài 1: Trong một bình nước có một hộp sắt rỗng nổi, dưới đáy hộp có một dây chỉ treo 1 hòn bi thép, hòn bi không chạm đáy bình. Độ cao của mực nước sẽ thay đổi thế nào nếu dây treo quả cầu bị đứt. Bài 2: Một cái cốc hình trụ, chưa một lượng Nước và một lượng Thuỷ Ngân có cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146cm. Tính áp suất P của các chất lỏng lên đáy cốc , biết khối 3 3 lượng riêng của nước là D1 = 1g/cm , của thuỷ ngân là D2 = 13,6g/cm Dạng 2: Bài tập về bình thông nhau Bài 1: Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biến là 10300N/m3 và của xăng là 7000N/m3. Dạng 3: Bài tập về lực đẩy acsimet – sự nổi .Bài 1:Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm2 cao h = 10 cm.Có khối lượng m = 160 g Thả khối gỗ vào nước.Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho khối lượng riêng của nước là D 0 = 1000 Kg/m3 3 3 Bài 2: Một cốc đựng hòn sỏi có khối lượng m sỏi = 48 g, khối lượng riêng là D sỏi= .10 kg/m . Thả cốc này 3 vào bình hình trụ chứa chất lỏng có khối lượng riêng là D 0 = 800 kg/m thì thấy độ cao cột chất lỏng trong bình là H = 20 cm. Lấy hòn sỏi ra khỏi cốc (vẫn thả cốc ở trong bình) rồi thả vào bình thì mực nước trong bình lúc này là h. Cho tiết diên đáy của bình là S= 40 cm2 và hòn sỏi không thấm nước. Hãy tính h = ? Bài 3: Hai quả cầu đặc có thể tích mỗi quả là V = 100m3 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co giãn thả trong nước (hình vẽ). Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối lượng quả cầu bên trên. khi cân bằng thì 1/2 thể tích quả cầu bên trên bị ngập trong nước. Hãy tính. a) Khối lượng riêng của các quả cầu b) Lực căng của sợi dây 9
  10. 3 Cho biết khối lượng của nước là D0 = 1000kg/m Bài 4: Một cục nước đá nổi trong một cốc nước. Hỏi khi cục nước đá tan hết thì mực nước trong cốc thay đổi như thế nào ? Giải thích ? Dạng 2: Bài tập về áp suất chất rắn Bài 1:Một xe tăng có trọng lượng 26 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 1,3m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một người nặng 450 N có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân với mặt đất là 200cm2 ? Bài 2:Tính áp suất do ngón tay gây ra ấn lên cái kim, nếu sức ép bằng 3N và diện tích của mũi kim là 0,0003cm2. Bài 3:Một cái nhà gạch có khối lượng 120 tấn. Mặt đất ở nơi cất nhà chỉ chịu được áp suất tối đa là 100 000 N/m2. Tính diện tích tối thiểu của móng. Bài 4:Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4 kg. diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất. Bài 5:Khối lượng của em học sinh là 40 kg, diện tích của cả hai bàn chân là 4dm 2. Hãy tính áp suất của cơ thể em lên mặt đất khi đứng thẳng. Làm thế nào để tăng áp suất lên gấp đôi một cách nhanh chóng và đơn giản. Bài 6:Toa xe lửa có trọng lượng 500 000 N có 4 trục bánh sắt, mỗi trục bánh có 2 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh với mặt ray là 5cm2. a) Tính áp suất của toa lên ray khi toa đỗ trên đường bằng. b) Tính áp suất của toa lên nền đường nếu tổng diện tích tiếp xúc của đường ray và tà vẹt với mặt đường (phần chịu áp lực) là 2m2. 10