Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2016-2017

docx 4 trang Thủy Hạnh 05/12/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2016-2017

  1. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Năm học: 2016-2017) MƠN : SINH HỌC 9 I. LÝ THUYẾT Câu 1. Hiện tượng di truyền liên kết gen là gì? Hiện tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen ở những điểm nào? Điều kiện để xẩy ra di truyền liên kết gen là gì? Hiện tượng di truyền liên kết gen là hiện tượng một nhĩm tính trạng di truyền cùng nhau, nhĩm tính trạng này được quy định bởi các gen trên 1 NST và phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Hiện tượng DTLK bổ sung cho các quy luật DT PLĐLcủa Menden: - Trong tế bào số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều nên mồi NST phải mang nhiều gen. Các gen phân bố trên NST theo hàng dọc tại những vị trí xác định. - Định luật PLĐL chỉ đúng khi các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên những cắp NST khác nhau. Cịn khi các gen cùng nằm trên 1 NST thì liên kết với nhau • Điều kiện: - Các gen phải cùng nằm trên 1 NST. Câu 2. Chức năng của NST? Ý nghĩa của nguyên phân giảm phân và thụ tinh? Chức năng của NST -NST là cấu trúc mang gen cĩ bản chất là ADN,cĩ vai trị quan trọng đối với di truyền. -NST cĩ đặc tính tự nhân đơi các tính trạng được di truyền qua các thế hệ TB và cơ thể. * Ý nghĩa của nguyên phân : - Giúp cơ thể lớn lên, tạo ra tế bào mới. - Giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của lồi qua các thế hệ tế bào. - Là cơ sở của sự sinh sản vơ tính. * Ý nghĩa của giảm phân, thụ tinh. - Giảm phân: Tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội ( n). - Thụ tinh: Khơi phục bộ NST lưỡng bội (2n) -Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã : + Đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính, qua các thế hệ cơ thể. + Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở lồi sinh sản hữu tính, tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hĩa. Câu 3. So sánh điểm khác nhau của qúa trình nguyên phân và giảm phân Nguyên phân Giảm phân - Xẩy ra ở TB sinh dưỡng, TB sinh dục sơ - Xẩy ra ở TB sinh dục vào thời kì chín. khai, hợp tử. - Cĩ 1lần xếp NST trên mặt phẳng xích đạo và - Cĩ 2 lần xếp NST trên mặt phẳng xích đạo 1 lần phân li NST về 2 cực tế bào. và 2 lần phân li NST về 2 cực tế bào. - Xẩy ra 1 lần phân bào, -Xẩy ra 2 lần phân bào. - Kì đầu: Khơng xẩy ra tiếp hợp và trao đổi - Kì đầu I: Cĩ Xẩy ra tiếp hợp và trao đổi chéo chéo. giữa các NST.
  2. - Kì giữa các NST kép xếp tập trung 1 hàng -Ở kì giữa lần phân bào I các NST kép xếp tập trên mặt phẳng xích đạo. trung 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. - Kì sau: Các NST kép tách nhau ở tâm động - Kì sau I: Các NST kép phân li độc lập và thành NST đơn tiến về 2 cực của TB. tiến về 2 cực của tế bào. - Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân - Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong nhân tế bào. tế bào. - Từ 1 TB mẹ (2n) tạo ra 2 tế bào con cĩ bộ - Từ 1 Tb mẹ (2n NST ) tạo ra 4 tế bào con, NST giống như bộ NST của TB mẹ (2n). mỗi tế bào con cĩ bộ NST giảm đi một nửa (n NST) khác nhau về nguồn gốc. Câu 4. Phân biệt thường biến với đột biến? Thường biến Đột biến Chỉ làm biến đổi kiểu hình, Làm biến đổi vật chất di truyền ADN và NST Do tác động trực tiếp của mơi Do tác động trực tiếp của mơi trường trường sống. ngồi hay rối loạn trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. Khơng di truyền Di truyền Giúp cá thể thích nghi với sự thay Thường gây hại cho bản thân sinh vật, đổi của mơi trường sống, khơng là nguồn nguyên liêu cho chọn giống . phải là nguyên liệu cho chọn giống . Câu 5. Khái niệm đột biến gen? Đột biến NST? dạng đột biến gen, đột biến NST? *Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen - Các dạng : Mất cặp , thêm cặp , thay thế cặp Nu *Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Các dạng : Mất đđoạn , lặp đọan , đảo đọan. *Hiện tượng dị bội thể là đột biến thêm 1 hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó -Các dạng : 2n + 1 ; 2n – 1, hoặc 2n – 2. *Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NSTtrong TB sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n) hình thành thể đa bội ( 3n,4n ) Câu 6. Vẽ sơ đồ và giải thích nguyên nhân phát sinh các thể dị bội 2n +1, 2n-1 HS xem Hình 23.2 trong SGK trang 68. Câu 7. So sánh điểm giống nhau và khác nhau ở bệnh Đao và bệnh Tơcnơ ở người? • Giống nhau: - Đều là bệnh xẩy ra do đột biến thể dị bội và đều di truyền. - Đều tạo ra kiểu hình khơng bình thường. - Đều ảnh hưởng đến sức sống, thường si đần, mất trí nhớ và khơng cĩ khả năng cĩ con.
  3. • Khác nhau: Bệnh Đao Bệnh Tơcnơ Xẩy ra ở cả nam và nữ Chỉ xẩy ra ở nữ Là thể dị bội ở cặp NST thường ( cặp số 21) Là thể dị bội ở cặp NST giới tính (cặp số 23) Là thể 3 nhiễm, tế bào sinh dưỡng cĩ bộ Là thể 1 nhiễm, tế bào sinh dưỡng cĩ bộ NST 2n + 1 = 47 ( thừa 1 NST cặp số 21) NST 2n - 1 = 45 ( thiếu 1 NST giới tính X ở cặp số 23) Câu 8. Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đĩ. • Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lý, hĩa học trong tự nhiên, do ơ nhiễm mơi trường, do rối loạn mơi trường nội bào đột biến gen, NST bệnh, tật di truyền. • Các biện pháp: - Hạn chế kết hơn giữa những người cĩ nguy cơ mang gen gây bệnh, tật. - Chống các hành vi gây ơ nhiễm mơi trường. - Sử dụng đúng quy trình các loại thuốc BVTV, thuốc chữa bệnh. - Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hĩa học. II. Vận dụng : Xem lại dạng Lập sơ đồ lai một cặp tính trạng, lai phân tích , lai 2 cặp tính trạng ( dạng thuận). Áp dụng kiến thức cấu trúc của phân tử ADN để giải bài tập (như ở các tiết luyện tập và ơn tập) . Ví dụ: Bài 1. Ở người tính trạng tĩc xoăn là trội hồn tồn so với tính trạng tĩc thẳng. a/ Vợ chồng ơng A đều cĩ tĩc xoăn, sinh được đứa con trai tĩc thẳng. Họ thắc mắc vì sao đứa con trai khơng giống họ. Em hãy giải thích để xác định hộ và xác định kiểu gen của những người trong gia đình ơng A. Lập sơ đồ minh họa b/ Ơng B cĩ tĩc thẳng và sinh đứa con gái tĩc xoăn. Hãy xác định kiểu gen của vợ chồng ơng B. Lập sơ đồ minh họa. Bài 2. Ở bắp tính trạng hạt vàng là trội hồn tồn so với bắp hạt trắng, khi đem giao phấn giữa bắp hạt vàng khơng thuần chủng với nhau, người ta thu được kết quả F1 3000 hạt các loại. a/ Xác định kiểu gen, kiểu hình của P. b/ Lập SĐL từ P F1. c/ Để kiểm tra bắp hạt vàng cĩ thuần chủng hay khơng ta phải làm gi? Bài 3. Ở bí tính trạng quả trịn là trội hồn tồn so với quả dài. Cho lai 2 giống bí P với nhau người ta thu được F1 315 bí quả trịn: 112 bí quả dài. a/ Biện luận, xác định kiểu gen, kiểu hình của P. b/ Lập SĐL từ P F1. Bài 4. Một đoạn phân tử ADN cĩ 4080Å, trong đĩ cĩ A - G =450. Đoạn phân tử ADN trên nhân đơi 4 lần. a/ Tính N, vịng xoắn, khối lượng của phân tử ADN. b/ Tính , số lượng,% từng loại nucleotit . c/ Tính số lượng từng loại nuclêotit cĩ trong các phân tử ADN con.
  4. d/Tính số lượng từng loại nuclêotit mơi trường cung cấp khi phân tử ADN nhân đơi 4 lần. Bài 5. Một gen cĩ 150 vịng xoắn, cĩ nucleotit loại T = 2G. Gen nhân đơi 2 lần. a/ Tính N, khối lượng, chiều dài của gen. b/ Số lượng, % từng loại nuclêotit của gen. mơi trường cung cấp khi gen nhân đơi. c/ Số lượng, từng loại nuclêotit mơi trường cung cấp khi gen nhân đơi. d/ Nếu gen trên bị đột biến mất 1 cặp nuclêotit thì số lượng từng loại nuclêotit của gen trên thay đổi như thế nào? Bài 6. Một phân tử ADN gồm 4 gen cĩ tổng số 10.000 nucleotit. Số lượng nucleotit của mỗi gen lần lượt theo tỉ lệ = 1:2:3:4 a/ Tính Số lượng, chiều dài của mỗi gen. b/ Gen dài nhất trong phân tử ADN trên cĩ 4900 liên kết hidro. Tính số lượng, % từng loại nucleotit của gen dài nhất. • Phần vận dụng được giáo viên hướng dẫn ở trên lớp .