Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lí bậc THCS

doc 148 trang thienle22 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lí bậc THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuan_kien_thuc_ki_nang_mon_vat_li_bac_thcs.doc

Nội dung text: Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lí bậc THCS

  1. LỚP 6 A- CƠ HỌC I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Đo độ dài. Kiến thức Chỉ dùng các đơn vị hợp pháp do Đo thể tích - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của Nhà nước quy định. chúng. HS phải thực hành đo độ dài, thể tích Kĩ năng theo đúng quy trình chung của phép - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. đo, bao gồm: ước lượng cỡ giá trị cần đo; lựa chọn dụng cụ đo thích hợp; - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. đo và đọc giá trị đo đúng quy định; - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn tính giá trị trung bình. không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 2. Khối lượng Kiến thức và lực - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. a) Khối lượng - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. b) Khái niệm - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi lực chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). c) Lực đàn hồi - Nêu được ví dụ về một số lực. d) Trọng lực - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và e) Trọng chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. lượng riêng. - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật Khối lượng làm nó biến dạng. riêng - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. - Nêu được đơn vị đo lực. - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. 14
  2. - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. Ở Trung học cơ sở, coi trọng lực gần - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và đúng bằng lực hút của Trái Đất và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối chấp nhận một vật ở Trái Đất có khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng. lượng là 1kg thì có trọng lượng xấp - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. xỉ 10N. Vì vậy P = 10m trong đó m Kĩ năng tính bằng kg, P tính bằng N. - Đo được khối lượng bằng cân. - Vận dụng được công thức P = 10m. Bài tập đơn giản là những bài tập mà khi giải chúng, chỉ đòi hỏi sử dụng - Đo được lực bằng lực kế. một công thức hoặc tiến hành một - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. hay hai lập luận (suy luận). - Vận dụng được các công thức D = m và d = P để giải các bài tập đơn V V giản. 3. Máy cơ Kiến thức đơn giản: - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông mặt phẳng thường. nghiêng, đòn - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và bẩy, ròng rọc đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. Kĩ năng - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 1. ĐO ĐỘ DÀI Mức độ thể hiện cụ thể của Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú quy định trong chương chuẩn kiến thức, kĩ năng 15
  3. trình 1 Nêu được một số dụng cụ [NB]. Những dụng cụ đo độ dài: Để đo độ dài nhỏ, đường kính trong của ống trụ (ống nước, đo độ dài với GHĐ và Thước dây, thước cuộn, thước vòi máy nước) đường kính các trục hay các viên bi người ĐCNN của chúng. mét, thước kẻ. ta cong dùng thước pame (trong thực tế, thay vì dùng thước Giới hạn đo của một thước là kẹp thì người ta dùng compa để xác định khoảng cách độ dài lớn nhất ghi trên thước. (đường kính trong hay đường kính ngoài) rồi dùng thước Độ chia nhỏ nhất của thước là thẳng để đo độ dài của khoảng cách đó. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 2 Xác định được GHĐ, [VD]. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ ĐCNN của thước mét, thước dài. dây, thước kẻ. 3 Xác định được độ dài [VD]. Đo được độ dài của bàn * Quy tắc đo độ dài: trong một số tình huống học, kích thước của cuốn sách, + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. thông thường. độ dài của sân trường theo đúng + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. quy tắc đo. + Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. Nhận biết được: *Lưu ý: - Nếu chọn dụng cụ đo có GHĐ quá nhỏ so với giá trị cần đo - Đơn vị đo độ dài trong hệ thì phải đo nhiều lần, dễ mất chính xác hoặc làm dụng cụ đo thống đơn vị đo lường hợp pháp bị hỏng. của Việt Nam là mét, kí hiệu là - Nếu chọn dụng cụ đo có ĐCNN quá lớn so với giá trị cần m. đo thì có thể không đo được hoặc giá trị đo được sẽ có sai số - Đơn vị đo độ dài lớn hơn lớn, nhiều khi làm cho phép đo trở thành vô nghĩa. mét là kilômét (km) và nhỏ hơn - HS biết làm tròn kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mét là đềximét (dm), centimét vật. Điều đó có nghĩa là phải ghi kết quả đo chính xác đến (cm), milimét (mm). ĐCNN của dụng cụ đo (chữ số cuối cùng của kết quả đo 1km = 1000m phải được ghi theo ĐCNN của dụng cụ đo: 1m = 10dm Ví dụ: Nếu dùng thước đo có ĐCNN là 2cm thì kết quả đo 1m = 100cm phải là bội số của 2: l = 16cm; 1,6dm, 0,16m (trường hợp gần vạch 16) không được ghi là: 160mm; 16,0cm. 1m = 1000mm - Chỉ dùng đơn vị hợp pháp do Nhà nước quy định. 16
  4. 2. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được một số dụng cụ [NB]. Những dụng cụ đo thể tích Đối với các ca đong hoặc chai lọ có ghi sẵn dung tích, chỉ đo thể tích với GHĐ và chất lỏng là: bình chia độ, ca có một độ chi nên ĐCNN của chúng cũng chính bằng GHĐ ĐCNN của chúng. đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi của chúng: Chai bia 0,5 lít; các loại ca 0,5 lít; 1 lít; 1,5 lít sẵn dung tích. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. 2 Xác định được GHĐ, [VD]. Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm. 3 Đo được thể tích của một [VD]. Đo được thể tích của một Chỉ dùng đơn vị hợp pháp do Nhà nước quy định. lượng chất lỏng bằng bình lượng nước bằng bình chia độ. Quy trình đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia chia độ. Nhận biết được: độ: Đơn vị đo thể tích thường + Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo; dùng là mét khối (m 3) và lít (l); + Lựa chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp; 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc. + Đổ chất lỏng vào bình; + Đặt bình chia độ thẳng đứng; + Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình; 17
  5. + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng; 3. ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Xác định được thể tích của [VD]. Đo được thể tích của một Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình vật rắn không thấm nước số vật rắn không thấm nước như: chia độ hoặc bình tràn: bằng bình chia độ, bình hòn đá, cái đinh ốc, cái khóa. + Dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn bỏ lọt bình chia tràn. độ. + Dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật rắn không bỏ lọt bình chia độ. 4. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được khối lượng của [NB]. Khối lượng của một vật Ví dụ: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g, đó chính là một vật cho biết lượng chỉ lượng chất tạo thành vật. lượng sữa chứa trong hộp. chất tạo nên vật. * Lưu ý: Khối lượng của một vật là một đại lượng vật lí đặc trưng đồng thời 3 thuộc tính khác nhau của vật: thuộc tính "lượng chất tạo thành vật", thuộc tính "quán tính của vật" và thuộc tính "hấp dẫn của vật". Trong vật lí lớp 6 ta chỉ đề cập đến thuộc tính "lượng chất tạo thành vật" 2 Đo được khối lượng bằng [VD]. Sử dụng cân để biết cân Khi cho HS tìm hiểu một cái cân. GV cần hỏi HS những vấn cân. một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, đề sau: cái đinh ốc. - Cách điều chỉnh số 0 18
  6. Chú ý: - ĐCNN của cân (Đối với cân Robecvan, ĐCNN của cân Nhận biết được: chính là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân). - Đơn vị đo khối lượng là - GHĐ của cân (Đối với cân Robecvan, GHĐ của cân chính kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn là tổng khối lượng của cáccquả cân trong hộp quả cân). vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t). - Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế. 5. LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được ví dụ về tác [VD]. Nêu được ít nhất 01 ví dụ Ví dụ: dụng đẩy, kéo của lực. về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác 1. Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, dụng kéo của lực. khi đó gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm. Nhận biết được: 1. Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác Khi vật này đẩy hoặc kéo vật dụng lực kéo lên các toa tàu. kia, ta nói vật này đã tác dụng lực lên vật kia. 2 Nêu được ví dụ về vật [VD]. Nêu được ví dụ về vật + Ví dụ: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu đứng yên dưới tác dụng đứng yên dưới tác dụng của hai tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ lực cân bằng và chỉ ra được lên quyển sách có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và ra được phương, chiều, độ phương, chiều, độ mạnh yếu của lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng mạnh yếu của hai lực đó. hai lực đó. đứng chiều từ dưới lên trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau. Nhận biết được: * Lưu ý: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh - Không yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phương và chiều của 19
  7. như nhau có cùng phương, lực là gì? ngược chiều, cùng tác dụng vào - Đối với lực cân bằng, ta chỉ đề cập đến đến sự cân bằng của một vật. hai lực và cũng chỉ đề cập đén trạng thái cân bằng tĩnh và cần cho HS chú ý vào biểu hiện của sự cân bằng là: vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn đứng yên. Điều khẳng định "hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau: ddwwocj lấy từ kinh nghiệm sống của HS mà không cần chứng minh 6. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình Nêu được ví dụ về tác [VD]. Nêu được 01 ví dụ về tác Ví dụ: dụng của lực làm vật bị dụng của lực làm vật bị biến 1. Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, tức là ta tác dụng lực vào lò biến dạng hoặc biến đổi dạng, 01 ví dụ về tác dụng của xo thì lò xo bị biến dạng (hình dạng của vật bị thay đổi so với chuyển động (nhanh dần, lực làm biến đổi chuyển động trước khi bị lực tác dụng). chậm dần, đổi hướng). (nhanh dần, chậm dần, đổi 2. Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh (tác dụng lực cản hướng). vào xe đạp) thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Nhận biết được: *Lưu ý: Lực tác dụng lên một vật có thể - Những sự biến đổi của chuyển động đều là tác dụng gây gia làm biến đổi chuyển động của tốc cho vật, vì không đề cập đến khái niệm gia tốc nên ta chỉ vật hoặc làm cho vật bị biến dừng lại ở kết luận là lực có tác dụng làm biến đổi chuyển dạng. động. - Cần phát hiện xem HS có quan niệm sai lầm là lực gây ra chuyển động không. Nếu có thì phải tìm cách sửa. Phải cho HS nhận thực lực không gây ra chuyển động mà chỉ làm biến đổi chuyển động. Ngay cả khi một vật đang đứng yên nếu tác dụng lực vào vật làm vật chuyển động thì cũng nói là lực làm 20
  8. biến đổi chuyển động của vật. 7. TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được trọng lực là lực [NB]. Trọng lực là lực hút của Trọng lượng của một vật là lực của vật tác dụng lên giá đỡ hút của Trái Đất tác dụng Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng hoặc dây treo vật. lên vật và độ lớn của nó lực có phương thẳng đứng và có được gọi là trọng lượng. chiều hướng về phía Trái Đất. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó. 2 Nêu được đơn vị lực. [NB]. Đơn vị lực là niutơn, kí Biết ước lượng độ lớn trọng lượng của một số vật thông hiệu N. thường. Một quả cân có khối lượng 0,1kg ở mặt đất có trọng lượng gần bằng 1N. *Lưu ý: Định nghĩa đơn vị lực trong hệ thống đơn vị hợp pháp của Việt Nam là: " Niutơn là cường độ của lực khi tác dụng lên vật có khối lượng 1kg sẽ truyền cho vật gia tốc 1m/s2". Ở lớp 6, ta không đưa ra đơn vị nói trên mà chỉ thông báo đơn giản: " Đơn vị đo cường độ lực là Niu tơn" 8. LỰC ĐÀN HỒI Mức độ thể hiện cụ thể của Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú quy định trong chương chuẩn kiến thức, kĩ năng 21
  9. trình 1 Nhận biết được lực đàn [NB]. Lực đàn hồi là lực của vật Chỉ cần cho HS nhận biết được vật đàn hồi là vật sẽ lấy lại hồi là lực của vật bị biến bị biến dạng tác dụng lên vật làm hình dạng ban đầu của nó khi lực gây ra biến dạng đàn hồi dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. ngừng tác dụng. Cụ thể, vật đàn hồi mà ta nghiên cứu là một nó biến dạng. cái lò xo. Biểu hiện của sự biến dạng là sự thay đổi độ dài của lò xo. 2 So sánh được độ mạnh, [NB]. Độ biến dạng của vật đàn Với cùng một lò xo và các quả gia trọng giống nhau, khi treo yếu của lực đàn hồi dựa hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng vào lò xo một quả gia trọng ta thấy lò xo giãn thêm một đoạn vào lực tác dụng làm biến lớn và ngược lại. l1, nếu treo vào lò xo 2 quả gia trọng thì ta thấy lò xo giãn dạng nhiều hay ít. thêm một đoạn l 2 = 2l1; Điều đó chứng tỏ độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại. Lưu ý: Không đi sâu vào khái niệm biến dạng nói chung, mà chỉ đề cập đến sự biến dạng của lò xo. Tất cả các khái niệm như: biến dạng nhiều, biến dạng ít đề lấy từ biểu tượng thực tế. Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là biến dạng, biến dạng nhiều, biến dạng ít? Chỉ yêu cầu HS diễn đạt được cụ thể khái niệm về sự biến dạng và độ biến dạng của một lò xo. - HS chỉ cần nắm được mối quan hệ giữa cường độ lực đàn hồi của lò xo với độ biến dạng của lò xo mà không cần đi đến kết luận cường độ lực đàn hồi tỷ lệ với độ biến dạng 9. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Đo được lực bằng lực kế. [VD]. Đo được một số lực bằng Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, có nhiều loại lực kế. lực kế: Trọng lượng của quả gia 22
  10. trọng, quyển sách, lực của tay tác dụng lên lò xo của lực kế theo đúng quy tắc đo. 2 Viết được công thức tính [VD]. Vận dụng công thức P = Ở THCS, coi trọng lực gần đúng bằng lực hút của Trái Đất trọng lượng P = 10m, nêu 10m để tính được P khi biết m và và chấp nhận một vật ở Trái Đất có khối lượng là 1kg thì có được ý nghĩa và đơn vị đo ngược lại. trọng lượng xấp xỉ 10N vậy P = 10m trong đó m tính bằng P, m. Vận dụng được công Thông hiểu được: kg, P tính bằng N thức P = 10m. Công thức: P = 10m; trong đó, m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, đơn vị đo là N. 10. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (lí thuyết và thực hành) Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Phát biểu được định nghĩa [NB]. Khối lượng của một mét khối lượng riêng (D) và khối một chất gọi là khối lượng viết được công thức: riêng của chất đó. m m D . Công thức:D ; trong đó, D là V V khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; Nêu được đơn vị đo khối V là thể tích của vật. lượng riêng. Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. 2 Nêu được cách xác định [VD]. Để xác định khối lượng Phương pháp xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng 23
  11. khối lượng riêng của một riêng của một chất, ta đo khối của một chất rắn mà ta đề cập đến trong vật lí 6 chỉ dùng cho chất. lượng và đo thể tích của một vật các vật rắn không thấm nước. Với các vật rắn thấm nước làm bằng chất đó, rồi dùng công hoặc các vật rắn có dạng các hạt nhỏ như gạo, đỗ ta phải m thức D để tính toán. dùng phương pháp khác mà không đề cập ở đây. V Tra được bảng khối lượng - Đọc được khối lượng riêng của riêng của các chất. sắt, chì, nhôm, nước, cồn, theo bảng khối lượng riêng của một số chất (trang 37 SGK). 3 Phát biểu được định nghĩa [NB]. Trọng lượng của một mét trọng lượng riêng (d) và khối một chất gọi là trọng lượng viết được công thức riêng của chất đó. P P d . Công thức:d ; trong đó, d là V V trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; P là trọng lượng của Nêu được đơn vị đo trọng vật; V là thể tích của vật. lượng riêng. Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3. 4 Vận dụng được công thức [VD]. Vận dụng được các công 1. Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối m P 3 tính khối lượng riêng và thức D và d để tính các lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m và trọng lượng riêng để giải V V 800kg/m2. một số bài tập đơn giản. đại lượng m, D, d, P, V khi biết 2. Tính trọng lượng của thanh sắt có thể tích 100cm3? hai trong các đại lượng có trong công thức. 11. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Ghi chú 24
  12. quy định trong chương chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được các máy cơ đơn [NB]. Các máy cơ đơn giản - Máy cơ đơn giản là những thiết bị không dùng để làm biến giản có trong vật dụng và thường gặp: đổi năng lượng, mà chủ yếu dùng làm biến đổi lực (điểm đặt, thiết bị thông thường. - Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván phương, chiều và độ lớn) dày đặt nghiêng so với mặt nằm - Gọi là máy cơ đơn giản vì cấu tạo của chúng là những bộ ngang, dốc phận nguyên tố không thể chi nhỏ hơn nữa. - Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt - Dùng thực tế, tranh ảnh, mẫu vật để giúp cho HS nhận biết giấy, được các máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, - Ròng rọc: Máy tời ở công ròng rọc. trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng, 2 Tác dụng của các máy cơ. Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn. 12. MẶT PHẲNG NGHIÊNG Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được tác dụng của [NB]. Tác dụng của mặt phẳng Để đưa một vật nặng lên cao hay xuống thấp, thông thường mặt phẳng nghiêng là giảm nghiêng là giảm lực kéo hoặc ta cần tác dụng vào vật một lực theo phương thẳng đứng và lực kéo hoặc đẩy vật và đẩy vật và đổi hướng của lực tác phải tác dụng vào vật lực kéo hoặc đẩy bằng trọng lượng của đổi hướng của lực. Nêu dụng vào vật. vật. Nhưng khi sử dụng mặt phẳng nghiêng thì lực tác dụng được tác dụng này trong Khi nền nhà cao hơn sân nhà, để và vật theo hướng khác và độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của các ví dụ thực tế. đưa xe máy vào trong nhà nếu vật. 25
  13. đưa trực tiếp ta phải khiêng xe, Khi đưa một vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng càng ít so nhưng khi sử dụng mặt phẳng với mặt nằm ngang thì lực cần thiết để kéo hoặc đẩy vật trên nghiêng ta có thể đưa xe vào mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ. trong nhà một cách dễ dàng, bởi vì lúc này ta đã tác dụng vào xe một lực theo hướng khác (không phải là phương thẳng đứng) và có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của xe. 2 Sử dụng được mặt phẳng [VD]. Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. nghiêng phù hợp trong - Nêu được một số phương án sử Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân những trường hợp thực tế dụng mặt phẳng nghiêng và chỉ không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng cụ thể và chỉ rõ lợi ích của rõ lợi ích của chúng để đưa một mặt phẳng nghiêng người công nhân đã dễ dàng lăn chúng nó. vật lên cao bằng mặt phẳng lên sàn xe. nghiêng trong thực tế. Không yêu cầu HS sử dụng mặt phẳng nghiêng để làm việc - Dựa vào hình ảnh đèo đốc, cầu quá sức. thang xoáy ốc để giải thích về cái nêm, cái đinh ốc, đinh vít là những vật dự trên nguyên lý của mặt phẳng nghiêng. 13. ĐÒN BẨY Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được tác dụng của [TH]. Tác dụng của đòn bẩy là đòn bẩy là giảm lực kéo giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi 26
  14. hoặc đẩy vật và đổi hướng hướng của lực tác dụng vào vật. của lực. Nêu được tác - Đòn bẩy có tác dụng làm thay dụng này trong các ví dụ đổi hướng của lực vào vật. Cụ thực tế. thể, để đưa một vật lên cao ta tác dụng vào vật một lực hướng từ trên xuống. - Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Cụ thể, khi dùng đòn bẩy để nâng vật, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật. 2 Sử dụng đòn bẩy phù hợp [VD]. Lấy được ví dụ trong thực Ví dụ: Chiếc kéo dùng để cắt kim loại thường có phần tay trong những trường hợp tế khi sử dụng đòn bẩy ta được cầm dài hơn lưỡi kéo để được lợi về lực. thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi lợi về lực: Bập bênh, mái chèo, *Lưu ý: Chỉ yêu cầu HS biết sử dụng đòn bẩy phù hợp để có ích của nó. bua nhổ đinh, kìm, xe cút kít, lợi về lực (để được lợi về lực thì phải đặt khoảng cách từ kéo cắt kim loại điểm tựa tới diểm tác dụng của lực kéo lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trong lực) mà không đề cập đến mục đich sử dụng đòn bẩy để được lợi về đường đi. 14. RÒNG RỌC Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được tác dụng của [NB]. Nhận biết được ròng rọc Ròng rọc là một bánh xe quay quanh một trục, vành bánh xe ròng rọc là giảm lực kéo 27
  15. vật và đổi hướng của lực. động và ròng rọc cố định. có rãnh để đặt dây kéo. Nêu được tác dụng này Tác dụng của ròng rọc: Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố trong các ví dụ thực tế. + Ròng rọc cố định giúp làm đổi định, dùng ròng rọc này để đưa một vật lên cao chỉ có tác hướng của lực kéo so với khi kéo dụng thay đổi hướng của lực. trực tiếp. Ròng rọc động là ròng rọc khi kéo dây không những quay + Ròng rọc động giúp làm lực mà còn chuyển động cùng với vật, dùng ròng rọc này để đưa kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng một vật lên cao ta lợi hai lần về lực. của vật. 2 Sử dụng ròng rọc phù hợp [VD]. Lấy được ví dụ về sử dụng - Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân dùng trong những trường hợp ròng rọc trong thực tế để thấy ròng rọc cố định để đưa các vật liệu lên cao. Khi dùng ròng thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi được lợi ích của chúng khi đưa rọc, thì người công nhân không phải mang, vác vật liệu lên ích của nó. một vật lên cao ta được lợi: cao mà chỉ cần đứng tại chỗ để di chuyển chúng. - Về lực; - Ở đầu trên của cột cờ (ở sân trường) có gắn 01 ròng rọc cố - Về hướng của lực; định. Khi treo hoặc tháo cờ ta không phải trèo lên cột. - Về đường đi. - Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ôtô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động, nhờ đó mà người ta có thể di chuyển một cách dễ dàng các vật rất nặng có khối lượng hàng tấn lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng của chúng. Không yêu cầu HS sử dụng ròng rọc để làm việc quá sức của HS. B - NHIỆT HỌC I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Sự nở vì nhiệt Kiến thức - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây 28
  16. CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ ra lực lớn. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 2. Nhiệt độ. Nhiệt Kiến thức Không yêu cầu làm thí nghiệm tiến kế. Thang nhiệt độ - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng hành chia độ khi chế tạo nhiệt kế, chỉ chất lỏng. yêu cầu mô tả bằng hình vẽ hoặc ảnh - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, chụp thí nghiệm này. nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. Một số nhiệt độ thường gặp như - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ nhiệt độ của nước đá đang tan, nhiệt Xen - xi - ut. độ sôi của nước, nhiệt độ cơ thể người, nhiệt độ phòng Kĩ năng Không yêu cầu HS tính toán để đổi từ - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát thang nhiệt độ này sang thang nhiệt trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. độ kia. - Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình. - Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. 3. Sự chuyển thể Kiến thức Chỉ dừng lại ở mức mô tả hiện - Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, tượng, không đi sâu vào mặt cơ chế sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ cũng như về mặt chuyển hoá năng trong mỗi quá trình này. lượng của các quá trình này. - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi. 29
  17. CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ Kĩ năng - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi Chất rắn ở đây được hiểu là chất rắn nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi. kết tinh. - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. - Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan. II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 15. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Mô tả được hiện tượng nở [VD]. Mô tả được ít nhất 02 hiện Ví dụ: Các khe cửa gỗ về mùa đông thường hở to hơn mùa vì nhiệt của các chất rắn. tượng nở vì nhiệt của chất rắn. hè. Nhận biết được: Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 2 Nhận biết được các chất [NB]. Các chất rắn khác nhau nở Ví dụ: rắn khác nhau nở vì nhiệt vì nhiệt khác nhau. 1. Nhận biết các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau khác nhau. bằng việc nung nóng băng kép. 2. Khi nút chai bị kẹt, hơ nóng cổ chai ta có thể dễ dàng mở đư ợc nút. 3 Vận dụng kiến thức về sự [VD]. Giải thích được ít nhất 02 1. Khi lợp nhà bằng tôn, ta không nên chốt đinh ở hai đầu 30
  18. nở vì nhiệt của chất rắn để hiện tượng và ứng dụng thực tế tấm tôn vì khi nhiệt độ thay đổi, các tấm tôn co giãn vì nhiệt giải thích được một số về sự nở vì nhiệt của chất rắn. làm cho mái tôn không phẳng. hiện tượng và ứng dụng 2. Đai sắt trước khi lắp vào các thùng Tô - nô thường được thực tế. đốt nóng cho nở ra, khi nguội lại chúng sẽ áp chặt vào thùng do co lại. 16. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Mô tả được hiện tượng nở [VD]. Mô tả được ít nhất 02 hiện Ví dụ: Khi đun nước, nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sôi nước vì nhiệt của chất lỏng. tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. sẽ trào ra ngoài ấm. Nhận biết được: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 2 Nhận biết được các chất [NB]. Các chất lỏng khác nhau lỏng khác nhau nở vì nhiệt thì nở vì nhiệt cũng khác nhau. khác nhau. 3 Vận dụng kiến thức về sự [VD]. Giải thích được ít nhất 02 Ví dụ: nở vì nhiệt của chất lỏng hiện tượng và ứng dụng thực tế 1. Khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm để đun. Bởi để giải thích được một số về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. vì, khi đun nhiệt độ của nước sẽ tăng, nước nở ra và trào ra hiện tượng và ứng dụng ngoài ấm gây nguy hiểm. thực tế. 2. Khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng giảm ví khi đun nóng thể tích của chất lỏng tăng lên trong khi đó khối lượng của nó không thay đổi nên khối lượng riêng của chúng giảm xuống. 17. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 31
  19. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Mô tả được hiện tượng nở [TH]. Mô tả được 01 hiện tượng Thí nghiệm: Cắm một thanh thuỷ tinh hình chữ L vào nút vì nhiệt của chất khí. nở vì nhiệt của chất khí. một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí. Giữa ống thuỷ tinh Nhận biết được: Các chất khí nở nằm ngang có một giọt nước màu. Khi hơ nóng bình thuỷ ra khi nóng lên, co lại khi lạnh tinh hoặc áp tay vào bình thuỷ tinh ta thấy giọt nước màu đi. chuyển động ra phía ngoài và khi để nguội thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. 2 Nhận biết được các chất [NB]. Các chất khí khác nhau nở khí khác nhau nở vì nhiệt vì nhiệt giống nhau. giống nhau. 3 Vận dụng kiến thức về sự [VD]. Giải thích được ít nhất 02 Ví dụ: nở vì nhiệt của chất khí để hiện tượng và ứng dụng thực tế 1. Giải thích tại sao khi úp một cốc thủy tinh đã hơ nóng lên giải thích được một số về sự nở vì nhiệt của chất khí. đĩa nước lạnh. Sau vài phút mực nước trong cốc dâng cao hiện tượng và ứng dụng hơn bên ngoài? thực tế. 2. Giải thích tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích (tec môt) rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? 18. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Nêu được ví dụ về các vật [VD]. Nêu được ít nhất 02 ví dụ Thí nghiệm: khi nở vì nhiệt, nếu bị về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị 1. Khi đốt nóng, băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở ngăn cản thì gây ra lực ngăn cản thì gây ra lực lớn. vì nhiệt nhiều hơn. 32
  20. lớn. Nhận biết được: Các vật khi nở 2. Khi làm lạnh, băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể vì nhiệt ít hơn. gây ra lực rất lớn. 2 Vận dụng kiến thức về sự [VD]. Giải thích được ít nhất 02 Giải thích: nở vì nhiệt để giải thích hiện tượng và ứng dụng sự nở vì 1. Khi đốt nóng băng kép, do hai kim loại cấu tạo nên băng được một số hiện tượng và nhiệt của các vật khi bị ngăn cản kép nở vì nhiệt khác nhau, bản kim loại nở vì nhiệt nhiều ứng dụng thực tế. có thể gây ra lực rất lớn. hơn bị bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn ngăn cản, do đó gây ra lực lớn kéo bản kim loại nở vì nhiệt ít hơn nên băng kép bị cong mặt lồi về bản kim loại nở vì nhiệt nhiều hơn. 2. Đường đi bằng bêtông thường đổ thành từng tấm và đặt cách nhau một khoảng trống, khi nhiệt độ thay đổi thì chúng nở ra hay co lại mà không làm hỏng đường. 19. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Mô tả được nguyên tắc cấu [TH]. Cách chia độ: Nhúng nhiệt kế vào nước đã đang tan, đánh tạo và cách chia độ của - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; nhiệt kế dùng chất lỏng. đo nhiệt độ; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng 0 0 Nêu được một số loại nhiệt - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt dâng lên trong ống đó là vị trí 100 C. Chia khoảng từ 0 C 0 kế thường dùng. động của nhiệt kế dựa trên sự co đến 100 C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng 0 giãn vì nhiệt của chất lỏng; với 1 C. Cấu tạo: Bầu đựng chất lỏng, Không yêu cầu làm thí nghiệm tiến hành chia độ khi chế tạo ống, thang chia độ. nhiệt kế, chỉ yêu cầu mô tả bằng hình vẽ hoặc ảnh chụp thí nghiệm này. - Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng; - Các loại nhiệt kế: nhiệt kế 33
  21. rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, 2 Xác định được GHĐ và [VD]. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế kế khi quan sát trực tiếp thông thường trong ảnh chụp hoặc qua ảnh chụp, hình hình 22.5 SGK. vẽ. 3 Nêu được ứng dụng của [NB]. Ứng dụng của nhiệt kế Ứng dụng: nhiệt kế dùng trong phòng dùng trong phòng thí nghiệm, - Nhiệt kế trong phòng thí nghiệm dùng để đo nhiệt không thí nghiệm, nhiệt kế rượu nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. khí, nhiệt độ nước. và nhiệt kế y tế. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. 4 Nhận biết được một số [NB]. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt Không yêu cầu HS tính toán để đổi từ thang nhiệt độ này nhiệt độ thường gặp theo giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn sang thang nhiệt độ kia. thang nhiệt độ Xenxiut. vị là độ C (OC). Nhiệt độ thấp Ví dụ: Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C; nhiệt độ nước sôi là hơn 0OC gọi là nhiệt độ âm. 1000C; nhiệt độ của cơ thể bình thường là 370C, Nhiệt độ Một số nhiệt độ thường trong phòng là 200C. gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. 20. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Biết dùng nhiệt kế y tế để [VD]. Dùng nhiệt kế y tế đo đo nhiệt độ cơ thể người được nhiệt độ cơ thể của bản theo đúng quy trình. thân và của bạn (theo hướng dẫn trong SGK) theo đúng quy trình. 34
  22. 2 Lập được bảng theo dõi sự [VD]. Lập bảng theo dõi sự thay Trong bộ dụng cụ thí nghiệm vật lí ngoài nhiệt kế y tế, nhiệt thay đổi nhiệt độ của một đổi nhiệt độ của nước theo thời kế rượu còn có nhiệt kế dầu. Chất lỏng dùng trong nhiệt kế vật theo thời gian. gian đun. này là dầu phanh ô tô có pha chất tạo màu đỏ. Nhiệt kế dầu có ưu điểm là không gây độc hại khi bị vỡ như nhiệt kế thủy ngân, dễ đọc. Tuy nhiên, do công nghệ chế tạo chưa thật hoàn hảo nên nhiệt kế dầu có một số nhược điểm như độ chia không đề, nhiệt độ ghi trên nhiệt kế không phù hợp với nhiệt độ thực 21. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình I SỰ NÓNG CHẢY 1 Mô tả được quá trình [TH]. Mô tả được quá trình Ví dụ: Mô tả được chuyển từ thể rắn sang thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng 1. Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng của băng phiến. lỏng của các chất. của ít nhất 02 chất. 2. Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng của nước đá. Chỉ dừng lại ở mức mô tả hiện tượng, không đi sâu vào mặt cơ chế cũng như về mặt chuyển hoá năng lượng của quá trình nóng chảy. 2 Nêu được đặc điểm về [NB]. Không yêu cầu HS nhớ hết nhiệt độ nóng chảy của các chất nhiệt độ trong quá trình - Sự chuyển từ thể rắn sang thể trong bảng SGK. nóng chảy của chất rắn. lỏng gọi là sự nóng chảy. - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác 35
  23. nhau thì khác nhau. - Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. 3 Dựa vào bảng số liệu đã [VD]. Vẽ được đường biểu diễn cho, vẽ được đường biểu sự thay đổi nhiệt độ theo thời diễn sự thay đổi nhiệt độ gian trong sự nóng chảy của trong quá trình nóng chảy băng phiến. của chất rắn. II SỰ ĐÔNG ĐẶC 1 Mô tả được quá trình [TH]. Mô tả được quá trình Ví dụ: Mô tả được chuyển từ thể lỏng sang chuyển từ thể lỏng sang thể rắn 1. Sự chuyển thể của băng phiến từ thể lỏng sang thể rắn. thể rắn của các chất. của ít nhất 02 chất. 2. Sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn. Chỉ dừng lại ở mức mô tả hiện tượng, không đi sâu vào mặt cơ chế cũng như về mặt chuyển hoá năng lượng của quá trình đông đặc. 2 Nêu được đặc điểm về [NB]. nhiệt độ của quá trình - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể đông đặc rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó. - Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi. 3 Dựa vào bảng số liệu đã [VD]. Vẽ được đường biểu diễn cho, vẽ được đường biểu sự thay đổi nhiệt độ của băng diễn sự thay đổi nhiệt độ phiến theo thời gian trong quá 36
  24. trong quá trình đông đặc. trình đông đặc. 4 Vận dụng được kiến thức [VD]. Giải thích được ít nhất 02 Ví dụ: về quá trình chuyển thể hiện tượng thực tế về sự nóng 1. Trong việc đúc kim loại, người ta nấu chảy kim loại, sau của sự nóng chảy và đông chảy và đông đặc. đó đổ chúng vào khuôn và để nguội. đặc để giải thích một số 2. Làm nước đá, đổ nước vào khay đựng nước, cho vào ngăn hiện tượng thực tế. đá của tủ lạnh tủ lạnh, khi nhiệt độ của nước hạ xuống 0 oC, nước sẽ đông đặc lại thành nước đá. 22. SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình I SỰ BAY HƠI 1 Mô tả được quá trình [TH]. Mô tả được quá trình Ví dụ: Mô tả được chuyển thể trong sự bay chuyển thể trong sự bay hơi của 1. Sự bay hơi của nước. hơi của chất lỏng. ít nhất 02 chất lỏng. 2. Sự bay hơi của cồn. Nhận biết được: Hiện tượng Lưu ý: chất lỏng chuyển từ thể lỏng - Phân biệt hai hình thức hóa hơi của chất lỏng: Sự bay hơi sang thể hơi gọi là sự bay hơi và sự sôi. Sự hóa hơi xảy ra ở bất ký nhiệt độ nào trên mặt của chất lỏng. thoáng của chất lỏng gọi là sự bay hơi; Sự hóa hơi xảy ra cả trên mặt thoáng lẫn trong lòng chất lỏng gọi là sự sôi. - Chỉ dừng lại ở mức mô tả hiện tượng, không đi sâu vào mặt cơ chế cũng như về mặt chuyển hoá năng lượng của quá trình bay hơi. 2 Nêu được dự đoán về các [TH]. yếu tố ảnh hưởng đến sự - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể 37
  25. bay hơi. hơi gọi là sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 3 Nêu được phương pháp [VD]. Dùng phương pháp thực HS có thể tiến hành thí nghiệm ở nhà và GV kiểm tra báo tìm hiểu sự phụ thuộc của nghiệm để tìm hiểu sự phụ thuộc cáo. hiện tượng đồng thời vào của hiện tượng bay hơi đồng thời ba yếu tố. Xây dựng được vào ba yếu tố. phương án thí nghiệm đơn - Xây dựng được phương án giản để kiểm chứng tác thực nghiệm đơn giản để kiểm dụng của từng yếu tố. chứng tác dụng của nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng đối với sự bay hơi của chất lỏng. 4 Vận dụng được kiến thức [VD]. Giải thích được ít nhất 02 Ví dụ: về bay hơi để giải thích hiện tượng bay hơi trong thực tế. 1. Để làm muối, người ta cho nước biển chảy vào ruộng được một số hiện tượng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại trên bay hơi trong thực tế. ruộng. Nếu thời tiết nắng to và có gió mạnh thì nhanh thu hoạch được muối. 2. Khi lau nhà xong ta thường bật quạt để nước trên sàn nhà bay hơi nhanh. II SỰ NGƯNG TỤ 1 Mô tả được quá trình [NB]. Hiện tượng một chất Chỉ dừng lại ở mức mô tả hiện tượng, không đi sâu vào mặt chuyển thể trong sự ngưng chuyển từ thể hơi sang thể lỏng cơ chế cũng như về mặt chuyển hoá năng lượng của quá tụ của chất lỏng. gọi là sự ngưng tụ của chất đó. trình. Mọi chất lỏng có thể bay hơi đều có thể ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. 38
  26. 2 Nêu được ảnh hưởng của [NB]. Sự ngưng tụ xảy ra nhanh nhiệt độ đối với quá trình hơn khi giảm nhiệt độ. ngưng tụ. 3 Vận dụng được kiến thức [VD]. Giải thích được ít nhất 02 Ví dụ: về sự ngưng tụ để giải hiện tượng trong thực tế. 1. Hiện tượng điểm sương: Vào ban ngày, nhiệt độ cao nên thích được một số hiện nước bay hơi vào không khí. Khi đêm đến, nhiệt độ giảm tượng đơn giản. xuống, hơi nước trong không khí ngưng tụ và tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây, ngọn cỏ. 2. Hiện tượng có các giọt nước bám vào thành ngoài của cốc nước đá. 23. SỰ SÔI Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của Stt quy định trong chương Ghi chú chuẩn kiến thức, kĩ năng trình 1 Mô tả được sự sôi. [TH]. Mô tả được sự sôi của Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy có hơi nước. nước bay hơi trên bề mặt của nước và dưới đáy bình xuất Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt Trong suốt thời gian sôi, nước nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC thì mặt vừa bay hơi trong lòng chất lỏng nước xáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt vừa bay hơi trên mặt thoáng. khí nổi lên, nước sôi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. Chỉ dừng lại ở mức mô tả hiện tượng, không đi sâu vào mặt cơ chế cũng như về mặt chuyển hoá năng lượng của quá trình. 2 Nêu được đặc điểm về [TH]. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ sôi. nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi của chất lỏng. 39
  27. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. LỚP 7 A - QUANG HỌC I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Sự truyền Kiến thức - Hiểu nguồn sáng là các vật tự thẳng ánh - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó phát ra ánh sáng, vật sáng là mọi sáng truyền vào mắt ta. vật có ánh sáng từ đó truyền đến a) Điều kiện - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. mắt ta. Các vật được đề cập trong phần Quang học ở cấp THCS đều nhìn thấy - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. một vật được hiểu là các vật sáng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. b) Nguồn - Không yêu cầu giải thích các khái Kĩ năng sáng. Vật niệm môi trường trong suốt, đồng sáng - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có tính, đẳng hướng. mũi tên. c) Sự truyền - Chỉ xét các tia sáng thẳng. thẳng ánh - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong sáng thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực d)Tia sáng 2. Phản xạ Kiến thức ánh sáng - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. a) Hiện - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. tượng phản - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với xạ ánh sáng sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. b) Định luật - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: phản xạ ánh đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh sáng 40
  28. c) Gương bằng nhau. phẳng Kĩ năng - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự d) Ảnh tạo phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. bởi gương - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo phẳng hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 3. Gương - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và Không xét đến ảnh thật tạo bởi cầu tạo bởi gương cầu lồi. gương cầu lõm. a) Gương - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng cầu lồi. và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới b) Gương song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến cầu lõm đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn năng quy định trong Ghi chú T kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nhận biết được rằng, ta [NB]. Lưu ý: nhìn thấy các vật khi có - Ta nhận biết được ánh sáng khi - Dựa trên quan sát, thí nghiệm và lập luận lôgic ta đi đến ánh sáng từ các vật đó có ánh sáng truyền vào mắt. khẳng định rằng, ta nhìn thấy một vật (vật sáng) khi có ánh truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật, khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. - Vật đen là vật không phát ra ánh sáng, về nguyên tắc ta không nhìn thấy vật đen. Sở dĩ ta nhận biết được vật đen vì 41
  29. phân biệt được nó với các vật sáng xung quanh 2 Nêu được ví dụ về [NB]. nguồn sáng và vật sáng. Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Mặt trời, ngọn lửa, đèn điện, laze. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó: Mặt trăng, các hành tinh, các đồ vật. 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn năng quy định trong Ghi chú T kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Phát biểu được định [NB]. Trong môi trường trong suốt Không yêu cầu giải thích các khái niệm môi trường trong luật truyền thẳng của và đồng tính, ánh sáng truyền theo suốt, đồng tính. ánh sáng. đường thẳng. 2 Biểu diễn được đường [NB]. Không yêu cầu HS học thuộc lòng các khái niệm về tia sáng, truyền của ánh sáng (tia - Biểu diễn đường truyền của ánh chùm sáng. sáng) bằng đoạn thẳng sáng (tia sáng) bằng một đường có mũi tên. thẳng có mũi tên chỉ hướng. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng sau khi hội tụ sẽ phân kỳ. 42
  30. - Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn năng quy định trong Ghi chú T kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Giải thích được một số [VD]. Giải thích được một số ứng Ví dụ: ứng dụng của định luật dụng của định luật trong thực tế: 1. Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta truyền thẳng ánh sáng - Ngắm đường thẳng. đứng trước cột điện đầu tiên và ngắm. Nếu cột điện này che trong thực tế: ngắm - Sự xuất hiện vùng sáng, vùng khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng hàng. đường thẳng, bóng tối, tối, vùng nửa tối, 2. Đặt một vật chắn sáng trước một nguồn sáng rộng thì nhật thực, nguyệt - Hiện tượng nhật thực, nguyệt khoảng không gian sau vật chắn sáng có ba vùng: vùng sáng, thực thực. vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối. Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng theo mọi phương từ nguồn sáng, nên: - Vùng sáng là vùng ánh sáng truyền tới từ nguồn sáng mà không bị vật chắn sáng chắn lại. 43
  31. - Vùng bóng tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Vùng bóng nửa tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới. Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. Có những thời điểm mà cả ba cùng nằm trên đường thẳng: + Nếu Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời sẽ xảy ra hiện tượng nhật thực: ở vùng bóng tối của Mặt Trăng, trên Trái Đất quan sát được Nhật thực toàn phần; ở vùng bóng nửa tối trên Trái Đất, quan sát được nhật thực một phần. + Nếu Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực, khi đó Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất. 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, năng quy định trong Ghi chú T kĩ năng chương trình 1 Nhận biết được tia tới, [TH]. Không yêu cầu HS học thuộc lòng các định tia phản xạ, góc tới, góc - Chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong thí nghĩa về điểm tới, pháp tuyến, tia tới, tia phản phản xạ, pháp tuyến đối nghiệm đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc xạ, góc tới, góc phản xạ. với sự phản xạ ánh sáng tới, góc phản xạ. bởi gương phẳng. - Định luật phản xạ ánh sáng: Phát biểu được định + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới luật phản xạ ánh sáng. và pháp tuyến của gương ở điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới. (Hình vẽ) N S R I 44
  32. 2 Nêu được ví dụ về hiện [VD]. tượng phản xạ ánh - Lấy được ít nhất 02 ví dụ về hiện tượng sáng. phản xạ ánh sáng. Vẽ được tia phản xạ khi - Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia biết trước tia tới đối với phản xạ và ngược lại bằng cách: gương phẳng và ngược + Dựng pháp tuyến tại điểm tới. lại, theo cách áp dụng + Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc định luật phản xạ ánh ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ. sáng. 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, năng quy định trong Ghi chú T kĩ năng chương trình 1 Nêu được những đặc [NB]. Biết các đặc điểm chung của ảnh tạo bởi Lưu ý: điểm chung về ảnh của gương phẳng. - Ảnh là hình của các vật thu được, quan sát một vật tạo bởi gương - Ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng được qua một dụng cụ quang học (gương, kính, phẳng, đó là ảnh ảo, có không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. hệ thống gương, kính). Ta chỉ có thể nhìn thấy kích thước bằng vật, - Độ lớn ảnh của một vật được tạo bởi gương một vật khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó đến khoảng cách từ gương phẳng bằng độ lớn của vật. mắt ta. Nếu ánh sáng từ vật sáng phải đi qua hay đến vật và đến ảnh là - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phản xạ trên một dụng cụ nào đó rồi mới đến bằng nhau. bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến mắt, lúc đó ta nhìn thấy ảnh của vật. gương. - Trong quang học có hai loại ảnh, quy ước gọi là ảnh ảo và nhr thật. Mắt để trên đường truyền của tia sáng sau khi đi qua dụng cụ quang học đều có thể nhìn thấy ảnh áo hoặc ảnh thật. Dấu hiệu để nhận biết ảnh của chúng là: 45
  33. + Ảnh thật là ảnh có thể hứng được trên màn chắn. + Ảnh ảo là ảnh khong hứng được trên màn chắn 2 Dựng được ảnh của vật [VD]. Cách dựng: Ảnh của vật sáng (đoạn thẳng AB) qua gương phẳng. - Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương bằng là tập hợp ảnh của tất cả các điểm sáng trên vật. hai cách: Để dựng ảnh của một vật sáng (đoạn thẳng AB) + Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng. qua gương phẳng, ta chỉ cần vẽ ảnh A’ của điểm + Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương sáng A và ảnh B’của điểm sáng B, sau đó nối A’ phẳng. với B’ ta được ảnh A’B’của vật sáng AB - Dựng được ảnh của những vật sáng có hình dạng đơn giản như đoạn thẳng hoặc mũi tên. 6. THỰC HÀNH - QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn năng quy định trong Ghi chú T kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Dựng được ảnh của một [VD]. - Vùng nhìn thấy của gương, còn gọi là thị trường của gương, vật tạo bởi gương - Vẽ được ảnh của một vật đặt chưa được học trong các bài trước, sẽ được hình thành trong phẳng. trước gương phẳng trong các khi thực hành. HS thong qua thực hành mà tự nhận biết được trường hợp: khái niệm vùng nhìn thấy, không cần đưa đến một định nghĩa + Vật và ảnh song song cùng tường minh. GV nên biết: Vùng nhìn thấy của gương là chiều. khoảng không gian nằm trong giới hạn của các đường sinh + Vật và ảnh cùng nằm trên của hình chóp có đỉnh là ảnh của mắt và đáy là mặt gương. một đường thẳng và ngược chiều. GV không cần giải thích gì thêm, chỉ cần hướng dẫn HS cách - Xác định được vùng nhìn thấy quan sát và đánh dấu vùng nhìn thấy. của gương phẳng là khoảng không - Vùng nhìn thấy của gương phẳng phụ thuộc vào khoảng gian mà mắt ta quan sát được qua cách của mắt trước gương phẳng (khoảng cách giữa mắt và gương phẳng. gương phẳng càng nhỏ thì vùng nhìn thấy của gương phẳng càng lớn và ngược lại). 46
  34. 7. GƯƠNG CẦU LỒI Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn năng quy định trong Ghi chú T kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được các đặc điểm [NB]. Ảnh của một vật tạo bởi Ở lớp 7 ta không nghiên cứu việc xác định vị trí của ảnh ảo của ảnh ảo của một vật gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn của gương cầu vì quá phức tạp. Do đó không đo được kích tạo bởi gương cầu lồi. vật. thước, độ dài của ảnh. Khi nói: Mắt nhìn thấy ảnh ảo của một vật trong gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo của cũng vật đó trong gương phẳng thực chất là do góc trông. Nhưng khái niệm góc trông HS chưa biết nên ta dùng cảm nhận của mắt "nhìn thấy ảnh lớn hay nhỏ". Không đòi hỏi HS phân biệt kích thước của ảnh là lớn hay nhỏ tương ứng với góc trông vật lớn hay nhỏ. 2 Nêu được ứng dụng [VD]. Lấy được ít nhất 02 ứng Do vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn, nên người ta sử chính của gương cầu lồi dụng của gương cầu lồi trong thực dụng gương cầu lồi làm gương quan sát đặt ở những đoạn là tạo ra vùng nhìn thấy tế. đường quanh co mà mắt người không quan sát trực tiếp được rộng. Nhận biết được: Vùng nhìn thấy và làm gương quan sát phía sau của các phương tiện giao của gương cầu lồi rộng hơn vùng thông, như ôtô, xe máy, nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích cỡ. 8. GƯƠNG CẦU LÕM Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn năng quy định trong Ghi chú T kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được các đặc điểm [NB]. Đặt một vật gần sát gương Lưu ý: Gương cầu lõm có thể tạo ra ảnh ảo và ảnh thật. Nếu của ảnh ảo của một vật cầu lõm, nhìn vào gương ta thấy đặt vật trong khoảng từ đỉnh gương đến tiêu điểm thì gương tạo bởi gương cầu lõm. một ảnh ảo lớn hơn vật. tạo ra ảnh ảo. Nếu vật nằm ngoài tiêu điểm (xa gương) thì 47
  35. gương tạo ra ảnh thật có thể hứng được trên màn chắn. Ở lớp 7 ta không nghiên cứu ảnh thật mà chỉ xét ảnh ảo và cũng không đưa ra khái niệm tiêu điểm, tiêu cự gương cho nên phải nói một cách chung là: Khi để vật gần sát gương thì gương tạo ra ảnh ảo. 2 Nêu được ứng dụng [NB]. Tác dụng của gương cầu chính của gương cầu lõm: lõm là có thể biến đổi + Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia song song đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ thành một chùm tia phản xạ hội tụ tập trung vào một điểm, vào một điểm. hoặc có thể biến đổi + Gương cầu lõm có tác dụng biến chùm tia tới phân kì đổi một chùm tia tới phân kì thích thành một chùm tia hợp thành một chùm tia phản xạ phản xạ song song. song song. - ứng dụng của gương cầu lõm: Làm pha đèn để tập trung ánh sáng theo một hướng mà ta cần chiếu sáng. B - ÂM HỌC I - CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Nguồn âm Kiến thức - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. Kĩ năng - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm 48
  36. thoa. 2. Độ cao, độ to của âm Kiến thức - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. 3. Môi Ở lớp 7, chân không được hiểu trường Kiến thức là khoảng không gian không có truyền âm - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân hơi hoặc khí. không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 4. Phản xạ âm. Tiếng Kiến thức vang - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. Kĩ năng - Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 5. Chống ô nhiễm do Kiến thức tiếng ồn - Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. Kĩ năng - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường 49
  37. hợp cụ thể. - Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 9. NGUỒN ÂM Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của năng quy định trong Ghi chú T chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nhận biết được một số [NB]. nguồn âm thường gặp - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. - Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa, khi chúng dao động. 2 Nêu được nguồn âm là [NB]. Khi phát ra âm, các vật đều Không phải mọi vật dao động đều phát ra âm nghe được. Các vật dao động. dao động. dao đọng có tần số nhỏ hơn 20Hz (hạ âm) và lớn hơn 20.000 Hz (Siêu âm) phát ra sóng âm mà tai người bình thường không thể nghe được. Do vậy SGK không đưa ra kết luận "Dao động là nguồn gốc của âm" mà chỉ đưa ra kết luận "Các vật phát ra âm đều dao động". 3 Chỉ ra được vật dao [VD]. Bộ phận dao động phát ra HS dễ nhận thấy các vật dao động cụ thể phát ra âm như dây động trong một số nguồn âm trong trống là mặt trống; kẻng đàn, mặt trống và hó nhận thấy dao động của các cột không âm như trống, kẻng, ống là thân kẻng; ống sáo là cột không khí trong ống sáo, ống nghiệm. Vì vậy, sau khi đã rút ra kết 50
  38. sáo, âm thoa, khí trong ống sáo. luận "Các vật phát ra âm đều dao động, cần tạo hình ảnh trực quan bằng cách thổi vào ống nghiệm, thổi sáo để phát ra âm và hướng dẫn HS phát hiện ra cột khí dao động (sờ tay vào miệng lọ hoặc đặt dải giấy mỏng sát miệng lọ, lỗ sáo) 10. ĐỘ CAO CỦA ÂM Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn năng quy định trong Ghi chú T kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nhận biết được âm cao [TH]. Ví dụ: Siêu âm, Hạ âm (bổng) có tần số lớn, âm - Vật dao động càng nhanh thì tần số Lưu ý: Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm. Tần thấp (trầm) có tần số dao động của vật càng lớn và ngược số âm là một đặc tính vật lí của âm, mang tính khách nhỏ. lại vật dao động càng chậm thì tần số quan, xác định số dao động của nguồn âm trong 1 giây. dao động của vật càng nhỏ. Đơn vị tần số là Héc (Hz). Tần số âm lớn thì âm phát ra - Tần số dao động của vật lớn thì âm bổng. Tần số âm nhỏ thì phát ra âm trầm. Những âm có phát ra cao, gọi là âm cao hay âm độ cao xác định được gọi là nhạc âm. Những âm không bổng. Ngược lại, tần số dao động của có độ cao xác định được gọi là tạp âm. Một vật dao động vật nhỏ, thì âm phát ra thấp gọi là âm trong những điều kiện nhất định phát ra âm có tần số xác thấp hay âm trầm. định. Nhận biết được: Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz. 2 Nêu được ví dụ về âm [VD]. Lấy được ví dụ về âm trầm, âm Ví dụ: Khi dây đàn căng, nếu ta gảy thì tần số dao động trầm, bổng là do tần số bổng là do tần số dao động của vật. của dây đàn lớn, âm phát ra cao và ngược lại. dao động của vật. 11. ĐỘ TO CỦA ÂM Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của Ghi chú năng quy định trong 51
  39. T chương trình chuẩn kiến thức, kĩ năng 1 Nhận biết được âm to có [TH]. Ở lớp 7, không đưa ra khái niệm cường độ âm, và cũng không biên độ dao động lớn, - Độ to của âm phụ thuộc vào định nghĩa chặt chẽ khái niệm về biên độ dao động là gì, mà âm nhỏ có biên độ dao biên độ dao động của nguồn âm. chỉ dựa vào thí nghiệm kéo vật dao động lệch khỏi vị trí ban động nhỏ. Biên độ dao động của nguồn âm đầu để tạo ra hình ảnh trực quan của biên bộ dao động như là càng lớn thì âm phát ra càng to. độ lệch lớn nhất của vật khi dao động. Dựa vào kinh nghiệm - Đơn vị đo độ to của âm là: vốn có của các em về âm to, âm nhỏ và thông qua 02 thí đêxiben, kí hiệu là dB. nghiệm cụ thể, SGK hướng dẫn HS phát hiện mối liên hệ giữa Nhận biết được: Biên độ dao biên độ dao động và độ to của âm phát ra thông qua cảm nhận động là độ lệch lớn nhất của vật trực tiếp về độ mạnh yếu của dao động. HS có thể nhận biết dao động so với vị trí cân bằng dao động mạnh hay yếu thông qua cách tạo ra dao động mạnh của nó. hay nhẹ (gẩy mạnh, gẩy nhẹ, gõ mạnh, gõ nhẹ, ) và quan sát trực tiếp dao động của nguồn phát ra âm.s 2 Nêu được thí dụ về độ to [VD]. Nêu được ví dụ về độ to Ví dụ: Khi gõ trống, nếu ta gõ mạnh, thì biên độ dao động của của âm. của âm phụ thuộc vào biên độ dao mặt trống lớn, ta nghe thấy âm to và ngược lại. động. 12. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến năng quy định trong Ghi chú T thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được âm truyền [NB]. Âm truyền được trong môi trường Không yêu cầu giải thích tại sao âm không truyền trong các chất rắn, lỏng, rắn, lỏng, khí và không truyền được trong được trong chân không. khí và không truyền chân không. trong chân không. 2 Nêu được trong các môi [NB]. Không yêu cầu giải thích nguyên nhân vận tốc truyền trường khác nhau thì tốc - Trong các môi trường khác nhau, âm âm khác nhau. độ truyền âm khác nhau. truyền với vận tốc khác nhau. - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn 52
  40. hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. 13. PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến năng quy định trong Ghi chú T thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được tiếng vang là [VD]. Giải thích được khi ở trong hang động Giải thích: Âm phát ra truyền đến vách đá bị phản một biểu hiện của âm lớn, nếu nói to thì ta nghe được tiếng vang. xạ và truyền trở lại tai ta. Vì khoảng cách giữa ta phản xạ. Biết tính khoảng cách tối thiểu từ nguồn âm và vách đá lớn, nên thời gian từ lúc phát ra đến tới vật phản xạ âm để nghe được tiếng vang. khi nghe được âm phản xạ lớn hơn 1/15 giây. Vì Giải thích được trường Nhận biết được: thế ta nghe được tiếng vang. hợp nghe thấy tiếng - Âm phát ra từ nguồn âm lan truyền trong vang là do tai nghe được không khí đến gặp vật chắn bị phản xạ trở lại âm phản xạ tách biệt hẳn truyền đến tai người nghe. Âm phản xạ lại với âm phát ra trực tiếp đến tai nghe được gọi là tiếng vang. từ nguồn. - Tiếng vang chỉ nghe thấy khi âm phản xạ cách âm phát ra từ nguồn một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. 2 Nhận biết được những [NB]. Thực hiện như chuẩn 1. Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm vật cứng, có bề mặt nhẵn tốt (hấp thụ âm kém): mặt tường nhẵn, tấm kim phản xạ âm tốt và những loại, mặt gương, vật mềm, xốp, có bề mặt 2. Những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề thì gồ ghề phản xạ âm kém. phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt): miếng xốp, tường sần sùi, cây xanh, 3 Kể được một số ứng [VD]. Nêu được ít nhất 02 ứng dụng liên 1. Trong các phòng hòa nhạc, phòng ghi âm, dụng liên quan tới sự quan đến phản xạ âm. người ta thường dùng tường sần sùi và treo rèm phản xạ âm. nhung để làm giảm âm phản xạ. 2. Người ta thường sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. 53
  41. 14. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, năng quy định trong Ghi chú T kĩ năng chương trình 1 Nêu được một số ví dụ [NB]. Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và về ô nhiễm do tiếng ồn. kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người. Tiếng ồn trong các thành phố lớn, tiếng ồn trong các nhà máy khai thác chế biến đá. 2 Kể tên được một số vật [VD]. Những vật liệu cách âm thường dùng để liệu cách âm thường chống ô nhiễm tiếng ồn: Xốp, cao su xốp, vải dùng để chống ô nhiễm nhung, trong các phòng cần cách âm, kính do tiếng ồn. hai lớp, cây xanh, tường bêtông, gạch có lỗ, 3 Đề ra được một số biện [VD]. Nêu được 03 biện pháp cơ bản chống ô Trong bệnh viện, người ta thường treo các biển pháp chống ô nhiễm do nhiễm tiếng ồn. “Đi nhẹ, nói khẽ”; gần bệnh viện thường treo tiếng ồn trong những 1. Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của biển “Cấm bóp còi”. trường hợp cụ thể. nguồn âm bằng các treo các biển cấm gây tiếng động mạnh. 2. Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh, xây tường 3. Ngăn chặn sự truyền âm: Dùng các vật liệu cách âm như xốp, phủ dạ, nhung, cửa kính hai lớp C - ĐIỆN HỌC I - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 54
  42. CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Hiện tượng nhiễm điện Kiến thức Không yêu cầu HS nêu được vật a) Hiện tượng - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. nào mang điện dương, vật nào nhiễm điện do - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc mang điện âm trong thí nghiệm cọ cọ xát làm sáng bút thử điện. xát hai vật. b) Hai loại điện - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu Không yêu cầu giải thích bản chất tích được đó là hai loại điện tích gì. của hiện tượng nhiễm điện do cọ c) Sơ lược về - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, xát. cấu tạo nguyên các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên Ví dụ: Khi bóc vỏ nhựa bọc miệng tử tử trung hoà về điện. chai nước khoáng thì mảnh vỏ nhựa được bóc ra dính vào tay. Kĩ năng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 2. Dòng điện. Nguồn điện Kiến thức - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. Kĩ năng - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 3. Vật liệu Không yêu cầu HS giải thích dẫn điện và Kiến thức êlectron tự do trong kim loại là gì. vật liệu cách - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu 55
  43. điện. cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. Dòng điện - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. trong kim loại - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 4. Sơ đồ mạch Mạch điện đơn giản gồm nguồn điện. Chiều Kiến thức điện, một bóng đèn, dây dẫn, công dòng điện - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. tắc. Kĩ năng - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. - Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 5. Các tác dụng của dòng Kiến thức điện - Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện. 6. Cường độ Không yêu cầu phát biểu định dòng điện Kiến thức nghĩa cường độ dòng điện - Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. Kĩ năng - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. 7. Hiệu điện thế Kiến thức Hiệu điện thế còn được gọi là điện a) Hiệu điện - Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. áp. thế giữa hai 56
  44. cực của nguồn điện - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn b) Hiệu điện mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. thế giữa hai - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. đầu dụng cụ - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy dùng điện qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. Kĩ năng - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 8. Cường độ Kiến thức dòng điện và - Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối - Chỉ xét đoạn mạch gồm hai bóng hiệu điện thế tiếp và song song. đèn. đối với đoạn mạch nối tiếp, - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. song song Kĩ năng - Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. 9. An toàn khi Kiến thức sử dụng điện - Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. Kĩ năng - Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 57
  45. II - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 15. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của năng quy định trong Ghi chú T chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Mô tả được một vài hiện [TH]. Mô tả được ít nhất 02 hiện Ví dụ: tượng chứng tỏ vật bị tượng chứng tỏ vật nhiễm điện 1. Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các nhiễm điện do cọ xát. do cọ sát. vật nhỏ, nhẹ (các vụn giấy, quả cầu bấc treo trên sợi chỉ tơ). Nhận biết được: Những vật sau 2. Sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần khi cọ sát có khả năng hút các có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện khi chạm bút thử vật nhẹ hoặc phóng điện qua vật điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa. khác gọi là các vật đã bị nhiễm Không yêu cầu HS nêu được vật nào mang điện âm, vật nào điện hay các vật mang điện tích. mang điện dương trong thí nghiệm cọ xát hai vật. 2 Nêu được hai biểu hiện [NB]. Không yêu cầu nói các cách khác nhau để nhiễm điện cho của các vật đã nhiễm - Có thể làm một vật nhiễm điện một vật. điện. bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. 3 Vận dụng giải thích được [VD]. Giải thích được ít nhất 02 Giải thích: một số hiện tượng thực tế hiện tượng trong thực tế liên 1. Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa cọ xát vào tóc làm liên quan tới sự nhiễm quan tới sự nhiễm điện do cọ sát. cho lược nhựa và tóc bị nhiễm điện, nên chúng hút nhau. điện do cọ xát. 1. Tại sao khi chải tóc bằng lược 2. Khi ta lau chùi màn hình bằng khăn bông khô thì màn hình nhựa, thì lược nhựa lại hút tóc? bị nhiễm điện, do đó màn hình tivi hút các bụi vải. 2. Khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì ta vẫn thấy có bụi vải bám vào màn hình? 58
  46. 16. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến năng quy định trong Ghi chú T thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được dấu hiệu về tác [NB]. Có trường hợp hai vật bị nhiễm điện - Hai mảnh ni lông sau khi cọ sát bằng vải khô dụng lực chứng tỏ có hai thì đẩy nhau, lại có trường hợp hai vật nhiễm đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. loại điện tích và nêu được điện lại hút nhau. Đó là vì: - Thanh thủy tinh và thanh nhựa sau khi cọ sát đó là hai loại điện tích gì. + Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và bằng vải khô đặt gần nhau thì chúng hút nhau. điện tích dương (+). + Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 2 Nêu được sơ lược về cấu [TH]. tạo nguyên tử. - Sơ lược cấu tạo nguyên tử: Mọi vật được cấu tạo từ cắc nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectron mang điện tích âm chuyển động. Tổng điện tích âm của các eelectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. - Êlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. - Một vật nhiễm điện âm nếu nó nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron. 17. DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN 59
  47. Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của năng quy định trong Ghi chú T chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nhận biết dòng điện [NB]. Thông thường không thể qua sát được điện tích cũng như sự thông qua các biểu hiện - Bóng đèn điện sáng, quạt điện dịch chuyển của điện tích. Ta nhận biết được chúng thông qua cụ thể của nó. quay là những biểu hiện các tác dụng của chúng. Trong SGK trình bày phương án so Nêu được dòng điện là chứng tỏ có dòng điện chạy qua sánh dòng điện với dòng nước theo phương pháp tương tự. gì? các thiết bị đó. Khái niệm dịch chuyển có hướng của các điện tích ở đây chỉ - Dòng điện là dòng dịch chuyển được hình thành một cách đơn giản: Điện tích dịch chuyển có hướng của các điện tích. qua các thiết bị điện (bóng đèn, quạt điện ) tương tự như nước chảy qua ống nước. 2 Nêu được tác dụng chung [TH]. HS chỉ tìm hiểu và sử dụng các nguồn điện nhỏ như pin, của nguồn điện là tạo ra - Nguồn điện là thiết bị tạo ra và acquy, đinamô của xe đạp để đảm bảo an toàn điện. dòng điện và kể tên các duy trì dòng điện. nguồn điện thông dụng là - Các nguồn điện thường dùng pin, acquy. trong thực tế là pin và acquy. Nhận biết được cực - Nguồn điện có hai cực là cực dương và cực âm của các âm, kí hiệu là dấu trừ (-) và cực nguồn điện qua các kí dương, kí hiệu là dấu cộng (+) hiệu (+), (-) có ghi trên - Nhận biết được các cực dương nguồn điện và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau (pin con thỏ, pin dạng cúc áo, pin dùng cho máy ảnh, ắc quy ) 3 Mắc được một mạch điện [VD]. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, kín gồm pin, bóng đèn, công tắc công tắc và dây nối. và dây nối. 18 . CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI 60
  48. Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của năng quy định trong Ghi chú T chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nhận biết được vật liệu [NB]. Kim loại, bán dẫn, than chì, các muối và ba zơ nóng chảy, các dẫn điện là vật liệu cho - Chất dẫn điện là chất cho dung dịch muối, axit, ba zơ là các vật liệu dẫn điện. dòng điện đi qua và vật dòng điện đi qua. Chất dẫn điện Vật liệu dẫn điện thường dùng: Đây dẫn bằng đồng, nhôm, liệu cách điện là vật liệu gọi là vật liệu dẫn điện khi được chì, hợp kim không cho dòng điện đi dùng để làm các vật hay các bộ qua. phận dẫn điện. Kể tên được một số vật Chất dẫn điện thường dùng là Không khí khô, nước tinh khiết về mặt hóa học, thủy tinh, sứ, liệu dẫn điện và vật liệu đồng, nhôm, chì, hợp kim, cao su, nhựa, dầu, tinh thể muối, ê bô nít, hổ phách là những cách điện thường dùng. - Chất cách điện là chất không vật liệu cách điện. cho dòng điện đi qua. Chất cách Vật liệu các điện thường dùng: Vỏ nhựa, quả sứ, băng cách điện gọi là vật liệu cách điện khi điện được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện. Chất cách điện thường dùng là nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su, 2 Nêu được dòng điện trong [NB]. Dòng điện trong kim loại Không yêu cầu HS giải thích êlectron tự do trong kim loại là kim loại là dòng các là dòng chuyển dời có hướng của gì. êlectron tự do dịch các êlectron tự do. chuyển có hướng. 19. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của năng quy định trong Ghi chú T chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Vẽ được sơ đồ của mạch [VD]. Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các ký hiệu quy ước để điện đơn giản đã mắc sẵn Ghi nhớ kí hiệu của các thiết bị biểu diễn một mạch điện. Trong nhiều trường hợp rất khó 61
  49. bằng các kí hiệu đã quy điện trên các sơ đồ mạch điện hoặc không thể chụp ảnh, vẽ lại mạch điện thực. Nhưng bằng ước. gồm nguồn điện, bóng điện, dây sơ đồ ta có thể biểu diễn đày đủ chính xác các mạc điện đó để dẫn, công tắc đóng và công tắc có thể căn cự vào đó mà lắp ráp hay sửa chữa với mạch điện mở. thực. Vẽ được sơ đồ mạch điện kín Ở lớp 7, HS chỉ làm việc với các mạch điện đơn giản gồm gồm: nguồn điện, công tắc, dây nguồn điện, day dẫn, công tắc, ampe kế, vôn kế, 1 hoặc 2 dẫn, bóng đèn. bóng đèn mắc nối tiếp hoặc song song. HS cần phải sử dụng thành thạo các kí hiệu để vẽ đúng sơ đồ mạch điện này. 2 Nắm được quy ước về [NB]. Chiều dòng điện là chiều Việc HS làm quen và rèn yện khả năng xác định chiều dòng chiều dòng điện. từ cực dương qua dây dẫn và các điện sẽ huận tiện trong việc mắc đúng ampe kế, vôn kế ở các thiết bị điện tới cực âm của bài học sau. nguồn điện. 3 Chỉ được chiều dòng điện [VD]. Dùng mũi tên để biểu chạy trong mạch điện. diễn chiều dòng điện trong các Biểu diễn được bằng mũi sơ đồ mạch điện như hình vẽ tên chiều dòng điện chạy 21.1 - SGK. trong sơ đồ mạch điện. 20. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, năng quy định trong Ghi chú T kĩ năng chương trình 1 Nêu được dòng điện có [TH]. Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện tác dụng nhiệt và biểu thông thường thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. hiện của tác dụng này. Điều đó, chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt. Lấy được ví dụ cụ thể về Ví dụ: tác dụng nhiệt của dòng - Chạm tay vào bóng đèn pin, đèn pha xe máy điện. đang sáng, ta thấy nóng. Không khí trong nhà nóng lên khi lò sưởi điện trong nhà đang hoạt động. 62
  50. - Khi cho dòng điện chạy qua bàn là thì bàn là nóng lên. - Khi dòng điện chạy qua bếp điện thì bếp điện nóng đỏ. 2 Nêu được tác dụng phát [NB]. Dòng điện có thể làm phát sáng bóng Quan sát bóng đèn bút thử điện đang sáng, ta sáng của dòng điện. đèn bút thừ điện và đèn điôt phát quang mặc thấy vùng chất khí ở giữa hai đầu dây của bóng dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. đèn phát sáng. Điôt phát quang (LED) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng. 3 Nêu được ứng dụng của [VD]. Dựa vào tác dụng nhiệt, tác dụng phát tác dụng nhiệt và tác dụng sáng của dòng điện, người ta chế tạo ra các phát sáng của dòng điện thiết bị điện để phục vụ đời sống của con trong thực tế. người như: bàn là, bếp điện, ấm điện, lò sưởi, và các loại đèn điện. 21. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của năng quy định trong Ghi chú T chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được biểu hiện của [NB]. Yêu cầu HS tìm hiểu và phát hiện tính chất từ (hay tác dụng tác dụng từ của dòng - Cấu tạo của nam châm điện từ) của dòng điện bằng cách đối chiếu, so sánh với nam châm điện. gồm một cuộn dây dẫn quấn vĩnh cửu mà HS đã được biết từ Tiểu học và từ vốn hiểu biết Nêu được ví dụ cụ thể về quanh một lõi sắt và có dòng trong đời sống hàng ngày. Các thuật ngữ "Từ trường", "lực tác dụng từ của dòng điện chạy qua. từ" không nên đưa vào ở phần này. điện. - Biểu hiện tác dụng từ của Tác dụng từ của dòng điện được ứng dụng trong nhiều thiết bị dòng điện: Dòng điện chạy qua kĩ thuật điện như chuông điện, rơ le điện, điện thoại, máy phát 63
  51. nam châm điện có tác dụng làm điện Ở bài học này chỉ yêu cầu HS tìm hiểu ứng dụng tác quay kim nam châm và hút các dụng từ của dòng điện đối với chuông điện vì đay là thiết bị vật bằng sắt thép. Hiện tượng khá phổ biến trong thực tế. này chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. Dựa vào tác dụng từ của dòng điện, người ta chế tạo ra động cơ điện, chuông điện, 2 Nêu được biểu hiện tác [NB]. Khi cho dòng điện đi qua Chỉ yêu cầu HS quan sát và nhận biết rằng dòng điện có thể dụng hóa học của dòng dung dịch muối đồng thì sau một làm biến đổi điện cực âm từ một thỏi than (màu đen) thành điện. thời gian, thỏi than nối với cực một thỏi than có phủ một lớp đồng (màu đỏ nhạt). Tác dụng âm của nguồn điện được phủ đó được gọi là tác dụng hóa học của dòng điện. một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. Dựa vào tác dụng hoá học của dòng điện, người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim, 3 Nêu được biểu hiện tác [TH]. Dòng điện chạy qua cơ thể Cần phải đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. dụng sinh lí của dòng người sẽ làm các cơ của người bị điện. co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện. Trong y học, người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh, châm cứu dùng điện (điện châm). 64
  52. 22. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến năng quy định trong Ghi chú T thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được tác dụng của [NB]. GV tiến hành thí nghiệm (hình 24.1-SGK) HS quan dòng điện càng mạnh thì - Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì sát và rút ra nhận xét: với một bóng đèn nhất định, số chỉ của ampe kế càng số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ cường độ của nó càng lớn. lớn. của nó càng lớn. - Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. 2 Nêu được đơn vị đo [NB]. Không yêu cầu phát biểu định nghĩa cường độ dòng cường độ dòng điện là gì. - Kí hiệu của cường độ dòng điện là chữ điện. I. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; để đo dòng điện có cường độ nhỏ ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA. 1A = 1000mA 1mA = 0,001A. 3 Sử dụng được ampe kế để [VD]. Sử dụng được ampe kế phù hợp để Mắc được mạch điện theo sơ đồ 24.3 - SGK và tiến đo cường độ dòng điện. đo cường độ dòng điện chạy qua bóng hành đo được cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn. đèn khi đèn sáng bình thường, yếu hơn bình thường, Nhận biết được: sáng hơn bình thường. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định, có 02 loại ampe kế thường dùng là ampe kế dùng kim chỉ thị 65
  53. và ampe kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có 1 chốt ghi dấu (-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim chỉ thị. 23. HIỆU ĐIỆN THẾ Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến năng quy định trong Ghi chú T thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được: giữa hai cực [NB]. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó Hiệu điện thế còn được gọi là điện áp. của nguồn điện có hiệu một hiệu điện thế. điện thế. 2 Nêu được đơn vị đo hiệu [NB]. Hiệu điện thế được kí hiệu là U. Đơn vị điện thế. hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V; Đối với các hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn, người ta còn dùng đơn vị mili vôn (mV) hoặc kilô vôn (kV); 1V = 1000mV; 1kV = 1000 V. 3 Sử dụng được vôn kế để [VD]. Sử dụng được vôn kế phù hợp để đo Mắc được mạch điện theo sơ đồ 25.3 - SGK và đo hiệu điện thế giữa hai hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. tiến hành đo được hiệu điện thế giữa hai đầu cực của pin hay acquy Nhận biết được: nguồn điện khi mạch kín, mạch hở. trong một mạch điện hở. - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện Nêu được: khi mạch hở, thế: Trên bề mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc hiệu điện thế giữa hai cực mV. Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất của pin hay acquy (còn định. có 02 loại vôn kế thường dùng là vôn kế mới) có giá trị bằng số dùng kim chỉ thị và vôn kế hiện số. Ở các vôn kế ghi trên vỏ mỗi chốt nối dây dẫn của vôn kế có 1 chốt ghi dấu nguồn điện này. (-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim chỉ thị. - Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi 66
  54. trên vỏ mỗi nguồn. 24. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến năng quy định trong Ghi chú T thức, kĩ năng chương trình 1 Sử dụng được ampe kế để [VD]. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện Mắc được mạch điện theo sơ đồ 26.2 - SGK và đo cường độ dòng điện và thế giữa hai đầu bóng đèn và sử dụng được tiến hành đo được hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế để đo hiệu điện ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua đèn thế giữa hai đầu bóng đèn bóng đèn đó. khi mạch kín, mạch hở. trong mạch điện kín. Thông hiểu được: Nêu được khi có hiệu + Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn điện thế giữa hai đầu bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn thì có dòng điện bóng đèn. chạy qua bóng đèn. + Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng cao thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. 2 Nêu được rằng một dụng [NB]. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện Mỗi dụng cụ hay thiết bị điện là một vật dẫn cụ điện sẽ hoạt động bình là giá trị hiệu điện thế định mức. điện, giữa hai đầu của nó khi chưa mắc vào mạch thường khi sử dụng nó Mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi thì không có hiệu điện thế. Để mỗi dụng cụ hay đúng với hiệu điện thế được sử dụng đúng với hiệu điện thế định thiết bị điện hoạt động bình thường phải đặt vào định mức được ghi trên mức của nó. hai đầu của nó một hiệu điện thế định mức bằng dụng cụ đó số vôn (V) ghi trên dụng cụ đó. Khi đó dòng điện chạy qua dụng cụ điện có cường độ định mức và dụng cụ tiêu thụ công suất điện định mức. Trên các dụng cụ và thiế bị sử dụng điện năng (thí dụ như bóng đèn, quạt điện, ti vi, tủ lạnh, bếp điện thường ghi hiệu điện thế định mức U đ, công suất định mức Pđ, từ đó tính được cường độ dòng điện 67
  55. định mức chạy qua dụng cụ đó khi nó hoạt động bình thường. Trên các dụng cụ và thiế bị điện được sử dụng không phải với mục địch tiê thụ điện năng (thí dụ như công tức, ổ lấy điện, cầu dao, cầu chì ) thường ghi số ampe (A) cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dụng cụ hay thiết bị đó chịu đựng được. 25. THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến năng quy định trong Ghi chú T thức, kĩ năng chương trình 1 Mắc được mạch điện gồm [VD]. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn hai bóng đèn nối tiếp và mắc nối tiếp (hình 27.1a và 27.1b - SGK). Vẽ vẽ được sơ đồ tương ứng. được sơ đồ của các mạch điện này. 2 Nêu và xác định được [VD]. Đo được cường độ dòng điện và hiệu Chỉ xét đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối bằng thí nghiệm mối quan điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn tiếp. hệ giữa các cường độ mắc nối tiếp và hoàn thành báo cáo thực hành dòng điện, các hiệu điện theo mẫu (tr.78-SGK). thế trong đoạn mạch mắc Thông hiểu được: Trong đoạn mạch nối tiếp: nối tiếp. - Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. I1 = I2 = I3. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch. U13 = U12 + U23 26. THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG 68
  56. Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến năng quy định trong Ghi chú T thức, kĩ năng chương trình 1 Mắc được mạch điện gồm [VD]. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn hai bóng đèn song song mắc song song (hình 28.1a và 28.1b - SGK). và vẽ được sơ đồ tương Vẽ được sơ đồ của các mạch điện này. ứng. 2 Nêu và xác định được [VD]. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện Chỉ xét đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song bằng thí nghiệm mối quan thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song. hệ giữa các cường độ song song và hoàn thành báo cáo thực hành dòng điện, các hiệu điện theo mẫu (tr.81 - SGK). thế trong đoạn mạch mắc Thông hiểu được: Trong đoạn mạch song song song. song: - Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ. I = I1 + I2. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U = U1 = U2 27. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của năng quy định trong Ghi chú T chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình Nêu được giới hạn nguy [NB]. Cường độ dòng điện qua Dòng điện đi qua cơ thể người gây ra những biến đổi hóa học 1 hiểm của hiệu điện thế và cơ thể người có: ở các tế bào và là co cơ. Kết quả của tác dụng này phụ thuộc cường độ dòng điện đối - Cường độ 10mA gây cảm giác vào việc dòng điện đi qua bộ phận nào của cơ thể vớ cường với cơ thể người. khó chịu. độ dòng điện là lớn hay nhỏ. Điều này lại phụ thuộc vào hiệu - Cường độ 15mA gây đau đớn. điện thế và điện trở của toàn bộ các vật, trong đo cơ thể người 69
  57. - Cường độ 25mA đi qua ngực mà dòng điện đi qua. Điện trở của người phụ thuộc vào nhiều gây tổn thương cho tim. yếu tố, nên ngay khi tiếp xúc với cùng một hiệu điện thế, - Cường độ từ 70mA trở lên làm dòng điện qu cơ thể người có thể có cường độ dòng điện khác tim ngừng đập, choáng ngất, nhau tùy thuộc vào điện trở cơ thể người ở thời điểm đó. Điện bỏng nặng và nguy hiểm đến trở cơ thể người được biết có giá trị nhỏ nhất cở 600Ω. Người tính mạng ta đã lấy cường độ 70mA là giới hạn để ính mốc nguy hiểm - Cường độ từ 100mA trở lên cho cường độ dòng điện qua cơ thể người. Với điện trở nhỏ làm chết người, nói chung khong nhất của cơ thể thì giới hạn nguy hiểm với hiệu điện thế là cứu chữa được khoảng 40V (chính xác là 42V) Giới hạn nguy hiểm của cường độ dòng điện qua cơ thể người là 70mA, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. 2 Nêu được tác dụng của [TH]. Cầu chì tự động ngắt cầu chì trong trường hợp mạch điện khi dòng điện có đoản mạch. cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch. 3 Nêu và thực hiện được [VD]. một số quy tắc để đảm - Chỉ làm thí nghiệm với các bảo an toàn khi sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế dưới điện. 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng (220V) và các thiết bị điện khi chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật thì không chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay 70
  58. công tắc điện và gọi người đến cấp cứu. LỚP 8 A. CƠ HỌC I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Chuyển động Kiến thức cơ - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động Chuyển động cơ là a) Chuyển động cơ. cơ. sự thay đổi vị trí theo Các dạng chuyển - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. thời gian của một vật động cơ - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và so với vật mốc. b) Tính tương đối nêu được đơn vị đo tốc độ. của chuyển động - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. cơ - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc c) Tốc độ độ. Kĩ năng - Vận dụng được công thức v = s t - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 71
  59. CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 2. Lực cơ Kiến thức a) Lực. Biểu diễn - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của lực vật. b) Quán tính của - Nêu được lực là đại lượng vectơ. vật - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. c) Lực ma sát - Nêu được quán tính của một vật là gì. - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. Kĩ năng - Biểu diễn được lực bằng vectơ. - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3. Áp suất Kiến thức a) Khái niệm áp - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. suất - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí b) Áp suất của chất quyển. lỏng. Máy nén thuỷ - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một lực chất lỏng c) Áp suất khí - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên quyển thì ở cùng một độ cao. - Không yêu cầu tính d) Lực đẩy - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của toán định lượng đối Ác-si-mét . Vật máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. với máy nén thuỷ lực. nổi, vật chìm - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét . - Nêu được điều kiện nổi của vật. 72
  60. CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ Kĩ năng F - Vận dụng được công thức p = . S - Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. - Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd. - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. 4. Cơ năng Kiến thức Số ghi công suất trên a) Công và công - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. một thiết bị cho biết suất - Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng công suất định mức b) Định luật bảo dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. của thiết bị đó, tức là công suất sản ra hoặc toàn công - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ tiêu thụ của thiết bị c) Cơ năng. Định minh hoạ. này khi nó hoạt động luật bảo toàn cơ bình thường. năng - Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. Thế năng của vật - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. được xác định đối - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. với một mốc đã chọn. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này. 73
  61. CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ Kĩ năng - Vận dụng được công thức A = F.s. A - Vận dụng được công thức P = . t II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Chuẩn kiến thức, kĩ Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến STT năng quy định trong Ghi chú thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được dấu hiệu để [NB]. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay nhận biết chuyển động cơ đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. 2 Nêu được ví dụ về [TH]. Nêu được 02 ví dụ về chuyển động Ví dụ: Đoàn tàu rời ga, nếu lấy nhà ga làm mốc chuyển động cơ. cơ. thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói, đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. Nếu lấy đoàn tàu làm mốc thì vị trí của nhà ga thay đổi so với đoàn tàu. Ta nói, nhà ga chuyển động so với đoàn tàu. 3 Nêu được tính tương đối [TH]. Một vật vừa có thể chuyển động so Chú ý: của chuyển động và đứng với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật - Khi xét tính tương đối của chuyển động và đứng yên. khác. Chuyển động và đứng yên có tính yên, về phương diện động học, ta thấy tuỳ theo 74
  62. tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn việc chọn vật mốc mà vật có thể chuyển động so làm mốc. với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Nhận biết được: Người ta thường chọn - Cần hiểu chính xác về tính tương đối của những vật gắn với Trái đất làm vật mốc. chuyển động và đứng yên giữa Trái Đất và Mặt Trời. Về phương diện động học, Mặt Trời và Trái Đất chuyển động tương đối với nhau. Khi chọn mốc là Trái Đất thì Mặt Trời chuyển động, nên có hiện tượng Mặt Trời “mọc” lúc sáng sớm và “lặn” khi chiều tối. Nhưng về phương diện động lực học, do khối lượng của Mặt Trời rất lớn so với khối lượng các hành tinh khac trong Thái dương hệ (ví dụ, khối lượng Trái Đát chỉ bằng 3.10-6 khối lượng mặt trời), nên khối tâm của thái dương hệ rất sát với vị trí Mặt trời. Như vậy, phải hiêểumột cách đầy đủ là Mặt trời đứng yên tương đối, Tái đát và các hành tinh khác trong hệ là chuyển động 4 Nêu được ví dụ về tính [TH]. Nêu được 02 ví dụ về tính tương đối Ví dụ: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga : tương đối của chuyển của chuyển động cơ. + Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang động cơ. chuyển động so với nhà ga. + Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu. 2. VẬN TỐC 75
  63. Chuẩn kiến thức, kĩ Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ STT năng quy định trong Ghi chú năng chương trình 1 Nêu được ý nghĩa của vận [NB]. Với cấp THCS chúng ta thống nhất hai tốc là đặc trưng cho sự - Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay khái niệm tốc độ và vận tốc đều là đặc nhanh, chậm của chuyển chậm của chuyển động và được xác định bằng độ trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời động. gian. s 2 Viết được công thức tính - Công thức tính tốc độ: v ; trong đó: v là tốc HS đã biết ở Tiểu học. tốc độ t độ của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó. 3 Nêu được đơn vị đo của [TH]. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ HS đã biết ở Tiểu học. tốc độ. dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h 0,28m/s. 4 Vận dụng được công thức [VD]. Làm được các bài tập áp dụng công thức Ví dụ: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 s s tính tốc độ v . v , khi biết trước hai trong ba đại lượng và tìm giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết t t quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài đại lượng còn lại. 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s. 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỂU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Chuẩn kiến thức, kĩ Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, STT năng quy định trong Ghi chú kĩ năng chương trình 1 Phân biệt được chuyển [TH]. động đều và chuyển động - Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không đều dựa vào khái có độ lớn không thay đổi theo thời gian. 76
  64. niệm tốc độ. - Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. 2 Nêu được tốc độ trung [NB]. Tốc độ trung bình của một chuyển động Lưu ý: Chuyển động không đều là chuyển bình là gì và cách xác không đều trên một quãng đường được tính động thường gặp hàng ngày của các vật. Tốc s định tốc độ trung bình. bằng công thức v , độ của vật tại một thời điểm nhất định trong tb t quá trình chuyển động của vật ta gọi là tốc độ trong đó : vtb là tốc độ trung bình ; tức thời. Trong phạm vị chương trình Vật lí s là quãng đường đi được ; THCS không đề cập tới tốc độ tức thời, song t là thời gian để đi hết quãng đường. khi giảng dạy cần cho HS thấy rõ tốc độ trong Xác định được tốc độ chuyển động không đều thay đổi theo thời trung bình bằng thí [VD]. Tiến hành thí nghiệm: Cho một vật gian. Chẳng hạn ô tô, xe máy chuyển động nghiệm chuyển động trên quãng đường s. Đo s và đo trên đường, vận tốc liên tục thay đổi thể hiện thời gian t trong đó vật đi hết quãng đường. ở tốc kế. Khi đề cập đến chuyển động không s Tính v đều, thường đưa ra khái niệm tốc độ trung tb t s bình v = ; Tốc độ trung bình trên những tb t đoạn đường khác nhau thường có giá trị khác nhau, vì vậy phải nêu rõ vận tốc trung bình trên đoạn đường cụ thể. 3 Tính được tốc độ trung [VD]. Giải được bài tập áp dụng công thức Ví dụ: Một người đi xe đạp trên một đoạn bình của một chuyển s đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó v tb để tính tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều. t đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút động không đều, trên từng quãng đường hay cả rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của hành trình chuyển động. người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường? 4. BIỂU DIỄN LỰC Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn STT Chuẩn kiến thức, kĩ Ghi chú năng quy định trong kiến thức, kĩ năng 77
  65. chương trình 1 Nêu được ví dụ về tác [VD]. Nêu được ít nhất 03 ví dụ về Lưu ý: Phần lớn HS dễ thấy lực làm thay đổi độ lớn tốc dụng của lực làm thay đổi tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ độ (nhanh lên hay chậm đi) mà ít thấy tác dụng làm đổi tốc độ và hướng chuyển và hướng chuyển động của vật. hướng chuyển động. Vì vậy, GV nên chọn những ví dụ động của vật. Nhận biết được: Lực tác dụng lên lực làm thay đổi hướng chuyển động. một vật có thể làm biến đổi chuyển - Trong chuyển động tròn đều, lực tác dụng chỉ làm thay động của vật đó hoặc làm nó bị biến đổi hướng chuyển động. dạng. - Trong chuyển động của vật bị ném theo phương ngang, trọng lực P làm thay đổi hướng chuyển động và độ lớn của tốc độ. 2 Nêu được lực là một đại [NB]. Một đại lượng véctơ là đại lượng vectơ. lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ. 3 Biểu diễn được lực bằng [VD]. Biểu diễn được một số lực đã Ta biểu diễn véctơ lực bằng một mũi tên có: véc tơ học: Trọng lực, lực đàn hồi. - Gốc là điểm đặt của lực tác dụng lên vật. - Phương chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. Kí hiệu véctơ lực là F , cường độ lực là F. 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH Chuẩn kiến thức, kĩ Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn STT năng quy định trong Ghi chú kiến thức, kĩ năng chương trình 1 Nêu được hai lực cân [NB]. Hai lực cân bằng là hai lực HS đã biết ở lớp 6 bằng là gì? cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. 2 Nêu được ví dụ về tác [TH]. Nêu được ví dụ về tác dụng Ví dụ: Ôtô (xe máy) chuyển động trên đường thẳng nếu dụng của hai lực cân bằng của hai lực cân bằng lên một vật ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất định, thì ôtô 78
  66. lên một vật đang chuyển đang chuyển động. (xe máy) đang chuyển động thẳng đều và chúng chịu tác động dụng của hai lực cân bằng: lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động. 3 Nêu được quán tính của [NB]. Quán tính: Tính chất của mọi Lưu ý: Về quán tính, chúng ta không đi sâu vào định một vật là gì? vật bảo toàn tốc độ của mình khi nghĩa. Thông qua kinh nghiệm thực tế để HS nhận biết không chịu lực nào tác dụng hoặc khi đắc tính không thể thay đổi vận tốc ngay khi vật bị tác chịu tác dụng của những lực cân dụng lực. bằng nhau. - Mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật, Khối - Dưới tác dụng của các lực cân lượng của vật càng lớn, mức quán tính càng lớn. Khối bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng lượng là số đo mức quán tính. Tuy nhiên trong phạm vị yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục bài học chúng ta chỉ đề cập đến sự liên quan giữa mức chuyển động thẳng đều. Chuyển quán tính với khối lượng vật thông qua một số ví dụ có động này được gọi là chuyển động tính dự đoán suy ra từ kinh nghiệm thực tế. theo quán tính. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính. 4 Giải thích được một số [VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện 1. Tại sao người ngồi trên ô tô đang chuyển động trên hiện tượng thường gặp tượng thường gặp liên quan đến quán đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách liên quan đến quán tính. tính. trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái? 2. Tại sao xe máy đang đứng yên nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau? 3. Tại sao người ta phải làm đường băng dài để cho máy bay cất cánh và hạ cánh? 6. LỰC MA SÁT Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến STT Chuẩn kiến thức, kĩ Ghi chú năng quy định trong thức, kĩ năng 79