Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn bậc THCS

doc 21 trang thienle22 12390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn bậc THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuan_kien_thuc_ki_nang_mon_ngu_van_bac_thcs.doc

Nội dung text: Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn bậc THCS

  1. LỚP 6 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1.TIẾNG VIỆT 1.1.Từ vựng -Cấu tạo từ -Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ. -Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức Nhận biết các từ đơn, từ phức; các loại từ phức:từ ghép, từ láy trong văn bản -Hiểu thế nào là từ mượn. Nhận biết các từ mượn trong văn bản. -Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết. -Các lớp từ -Hiểu thế nào là từ Hán Việt. -Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản. -Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng -Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 6. -Cụm từ -Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. -Nắm được cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. -Nhận biết cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản. -Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói và viết. -Câu -Hiểu thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu. -Phân biệt được thành phần chính và thành thành phần phụ của câu. -Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. -Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ trong câu đơn. -Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong câu. -Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn. -Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức năng của câu trần thuật đơn. -Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp. -Nhận biết câu trần thuật đơn trong văn bản. -Xác định được chức năng của một số kiểu câu trần thuật đơn thường gặp trong các truyện dân gian. -Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự và miêu tả. -Dấu câu -Hiểu công dụng của một số dấu câu:dấu chấm, dấu phẩy, dấu -Giải thích được cách sử dụng dấu câu trong văn bản. chấm hỏi, dấu chấm than. -Biết cách sử dụng dấu câu trong viết văn tự sự và miêu tả. -Biết các lỗi thường gặp và cách chữa các lỗi về dấu câu. 1.3.Phong cách ngôn -Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ. ngữ và biện pháp tu từ -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong văn bản. -Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết. 1.4.Hoạt động giao tiếp -Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.
  2. -Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân tố chi phối một cuộc giao -Biết vai trò của nhân vật giao tiếp, đối tượng giao tiếp, tiếp. phương tiện giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong hoạt động giao tiếp. -Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tiễn giao tiếp của bản thân. 2.TẬP LÀM VĂN 2.1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản. -Khái quát về văn bản. Hiểu thế nào là văn bản Trình bày được định nghĩa về văn bản: nhận biết văn bản nói và văn bản viết. -Kiểu văn bản và -Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao tiếp với kiểu văn bản và -Biết lựa chọn kiểu văn bản phù hợp với mục đích giao phương thức biểu đạt. phương thức biểu đạt. tiếp. -Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết -Nhận biết từng kiểu văn bản qua các ví dụ. minh và hành chính-công vụ. 2.2.Các kiểu văn bản. -Tự sự -Hiểu thế nào là văn bản tự sự. -Trình bày được đặc điểm của văn bản tự sự, lấy được ví dụ minh họa. -Hiểu thế nào là chủ đề, sự việc và nhân vật, ngôi kể trong văn bản tự sự. -Nắm được bố cục, thứ tự kể, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự. -Biết vận dụng những kiến thức về văn bản tự sự vào đọc-hiểu tác phẩm văn học. -Biết viết đoạn văn, bài văn kể chuyện có thật được nghe hoặc -Biết việt đoạn văn có độ dài khoảng 70-80 chữ tóm tắt chứng kiến và kể chuyện tưởng tượng sáng tạo. một truyện cổ dân gian hoặc kể chuyện theo chủ đề cho sẳn; bài văn có độ dài khoảng 300 chữ kể chuyện có thật đã được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện sáng tạo (thay đổi ngôi kể, cốt truyện, kết thúc) -Biết trình bày miệng tóm lược hay chi tiết một truyện cổ dân gian, một câu chuyện có thật được nghe hoặc chứng kiến. -Miêu tả -Hiểu thế nào là văn bản miêu tả, phân biệt được sự khác nhau -Trình bày được đặc điểm của văn bản miêu tả, lấy giữa văn bản tự sự và văn bản miêu tả. được ví dụ minh họa. -Hiểu thế nào là các thao tác quan sát, nhận xét, tưởng tượng, so sánh và vai trò của chúng trong viết văn miêu tả. -Nắm được bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn miêu tả. -Biết vận dụng những kiến thức về văn bản miêu tả vào đọc-hiểu tác phẩm văn học.
  3. -Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh, tả người. -Biết viết đoạn văn miêu tả có độ dài khoảng 70-80 chữ theo các chủ đề cho trước; bài văn có độ dài khoảng 300 chữ tả cảnh (tĩnh và động), tả đồ vật, loài vật, tả người (chân dung và sinh hoạt) -Biết trình bày miệng một bài văn tả người, tả cảnh trước tập thể. -Hành chính-công vụ -Hiểu mục đích, đặc điểm của đơn. -Biết cách viết các loại đơn thường dùng trong đời sống. 3.VĂN HỌC. 3.1.Văn bản. -Văn bản đã học +Truyện dân gian Việt -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết Nam và nước ngoài. của một số truyền thuyết Việt Nam tiêu biểu (Sơn Tinh, Thủy nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện: giải Tính; Thánh Gióng; Con Rồng cháu Tiên; Bánh chứng, bánh giầy; thích nguồn gốc giống nòi (Con Rồng cháu Tiên); giải Sự tích Hồ Gươm):phản ánh hiện thực đời sống, lịch sử đấu tranh thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội (Sơn Tinh, Thủy dựng nước và giữ nước, khát vọng chinh phục thiên nhiên, cách sử Tính;Bánh chưng, bánh giầy); khát vọng độc lập và hòa dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo. bình (Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm) -Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử. -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và của một số truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài (Thạch Sanh; những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện cổ tích về Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Em bé thông kiểu nhân vật dũng sĩ tiêu diệt cái ác (Thạch Sanh), minh): mâu thuẫn trong đời sống; khát vọng về sự chiến thắng của nhân vật có tài năng kì lạ (Cây bút thần), nhân vật cái thiện, về công bằng, hạnh phúc của nhân dân lao động, về thông minh mang trí tuệ nhân dân (Em bé thông minh). phẩm chất và năng lực kì diệu của một số kiểu nhân vật; nghệ thuật kì ảo, kết thúc có hậu. -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và của một số truyện ngụ ngôn Việt Nam (Ếch ngồi đáy giếng; Chân, những đặc sắc nghệ thuật khi đúc kết các bài học về sự Tay, Tai, Mắt, Miệng): các bài học, lời giáo huấn về đạo lí và lối đoàn kết, hợp tác (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng), về cách sống, nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ, mượn chuyện loài vật, đồ vật để nhìn sự vật một cách khách quan, toàn diện (Ếch ngồi nói chuyện con người. đáy giếng). -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán và nghệ thuật châm biếm sắc sảo của truyện cười Việt Nam (Treo biển; Lơn cưới, áo mới). -Kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện dân gian được học. -Bước đầu biết nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn không được học trong chương trình. +Truyện trung đại Việt -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và
  4. Nam và nước ngoài. của một số truyện trung đại có nội dung đơn giản, dể hiểu (Mẹ những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện: cách ghi hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Con hổ có chép sự việc, tái hiện sự kiện (Mẹ hiền dạy con; Thầy nghĩa): quan điểm đạo đức nhân nghĩa, cốt truyện ngắn gọn, cách thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng); nghệ thuật hư cấu (Con xây dựng nhân vật đơn giản, cách sắp xếp tình tiết, sự kiện hợp lí, hổ có nghĩa). ngôn ngữ súc tích. -Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện trung đại được học. -Bước đầu biết đọc-hiểu các truyện trung đại theo đặc trưng thể loại. +Truyện hiện đại Việt -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo Nam và nước ngoài. của các tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện hiện đại Việt Nam và dục của từng truyện: lối sống vì mọi người, ý thức tự nước ngoài (Bài học đường đời đầu tiên-Tô Hoài; Sông nước Cà phê phán (Bài học đường đời đầu tiên; Bức tranh của Mau-Đoàn Giỏi; Vượt thác-Võ Quảng; Bức tranh của em gái tôi- em gái tôi); tình yêu thiên nhiên, đất nước (Sông nước Tạ Duy Anh; Buổi học cuối cùng-A.Đô-đê): những tình cảm, Cà Mau; Vượt thác); tình yêu đất nước và ngôn ngữ phẩm chất tốt đẹp; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân dân tộc (Buổi học cuối cùng). vật, cách chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngôn ngữ sinh động. -Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả trong các truyện được học. -Nhớ được một số chi tiết đặc sắc trong các truyện được học. -Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện hiện đại được học. -Bước đầu biết đọc-hiểu các truyện hiện đại theo đặc trưng thể loại. +Kí hiện đại Việt Nam -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Nhớ được những nét đặc sắc của từng bài kí: vẻ đẹp và nước ngoài. của các bài kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Cô Tô-Nguyễn của cảnh vật và cuộc sống con người ở vùng đảo (Cô Tuân; Cây tre-Thép Mới; Lao Xao-Duy Khán; Lòng yêu nước-I.Ê- Tô); vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống Việt ren-bua):tình yêu thiên nhiên, đất nước, nghệ thuật miêu tả và biểu Nam (Cây tre); sự phong phú và vẻ đẹp của các loài cảm tinh tế, ngôn ngữ gợi cảm. chim ở làng quê Việt Nam (Lao xao); nguồn gốc thân thuộc, bình dị của lòng yêu nước (Lòng yêu nước). -Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, cách thể hiện cảm xúc trong bài kí hiện đại. -Nhớ được một số câu văn hay trong các bài kí được học. -Bước đầu biết đọc-hiểu các bài kí hiện đại theo đặc trưng thể loại. +Thơ hiện đại Việt Nam -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Nhớ được sự giản dị của ngôn ngữ và hình ảnh thơ, của các bài thơ hiện đại Việt Nam có nhiều yếu tố miêu tả và tự sự nghệ thuật tả người, cách thể hiện tình cảm (Đêm nay (Lượm-Tố Hữu; Đêm nay Bác không ngủ-Minh Huệ; Mưa-Trần Bác không ngủ; Lượm); sự trong sáng của ngôn ngữ và Đăng Khoa). cách tả cảnh thiên nhiên (Mưa). -Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong các bài thơ được học. -Thuộc lòng những đoạn thơ hay trong các bài thơ được
  5. học. -Bước đầu biết đọc-hiểu các bài thơ theo đặc trưng thể loại. -Văn bản nhật dung -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng Việt Nam và nước ngoài đề cập đến môi trường thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa. -Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. -Bước đầu hiểu thế nào là văn bản nhật dụng. 3.2.Lí luận văn học. -Bước đầu hiểu thế nào là văn bản và văn bản văn học. -Biết một số khái niệm lí luận văn học dùng trong phân tích và tiếp nhận văn học: đề tài, cốt truyện, tình tiết, nhân vật, ngôi kể. -Biết một vài đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn), truyện trung đại, truyện và kí hiện đại. LỚP 7 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1.TIẾNG VIỆT 1.1.Từ vựng -Cấu tạo từ -Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép, từ láy và nghĩa của từ láy, từ -Biết hai loại từ ghép:từ ghép chính phụ và từ ghép ghép. đẳng lập, tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ, tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. -Biết hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần) -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản. -Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy. -Biết cách sử dụng từ ghép, từ láy. -Các lớp từ -Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt và cách cấu tạo đặc biệt của một -Nhớ đặc điểm của từ ghép Hán Việt. số loại từ ghép Hán Việt. -Biết hai loại từ ghép Hán Việt chính: ghép đẳng lập và ghép chính phụ, biết trật tự các yếu tố Hán Việt trong từ ghép chính phụ Hán Việt. -Bước đầu biết cách sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với -Hiểu nghĩa và cách sử dụng từ Hán Việt được chú yêu cầu giao tiếp; tránh lạm dụng từ Hán Việt. thích trong các văn bản học ở lớp 7. -Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 7. -Nghĩa của từ -Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. -Nhớ đặc điểm của từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. -Biết hai loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn và
  6. đồng nghĩa không hoàn toàn. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và chơi chữ bằng từ đồng âm trong văn bản. -Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa phù hợp với tình huống và yêu cầu giao tiếp. -Biết sửa lỗi dùng từ. 1.2.Ngữ pháp -Từ loại -Hiểu thế nào là đại từ, quan hệ từ. -Nhận biết đại từ và các loại đại từ: đại từ dùng để trỏ, đại từ dùng để hỏi. -Biết tác dụng của đại từ và quan hệ từ trong văn bản. -Biết cách sử dụng đại từ, quan hệ từ trong khi nói và viết. -Biết các loại lỗi thường gặp và cách sửa các lỗi về đại từ và quan hệ từ. -Cụm từ -Hiểu thế nào là thành ngữ. -Nhớ đặc điểm của thành ngữ, lấy được ví dụ minh họa -Hiểu nghĩa và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng thành ngữ trong văn bản. -Biết cách sử dụng thành ngữ trong nói và viết. -Các loại câu -Hiểu thế nào là câu rút gọn và câu đặc biệt. -Nhớ đặc điểm của câu rút gọn và câu đặc biệt. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng câu rút gọn và câu đặc biệt trong văn bản. -Biết cách sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt trong nói và viết. -Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động. -Nhớ đặc điểm của câu chủ động và câu bị động -Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong các văn bản -Biết cách chuyển đổi câu chủ động và câu bị động theo mục đích giao tiếp. -Biến đổi câu -Hiểu thế nào là trạng ngữ. -Nhớ đặc điểm và công dụng của trạng ngữ. -Nhận biết trạng ngữ trong câu. -Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. -Hiểu thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu. -Nhận biết các cụm chủ-vị làm thành phần câu trong văn bản. -Biết mở rộng câu bằng cách chuyển các thành phần nòng cốt câu thành cụm chủ-vị. -Dấu câu -Hiểu công dụng của một số dấu câu: dấu chấm phẩy, dấu chấm -Giải thích được cách sử dụng dấu chấm phẩy, dấu lửng, dấu gạch ngang. chấm lửng, dấu gạch ngang trong văn bản. -Biết sử dụng các dấu câu phục vụ yêu cầu biểu đạt, biểu cảm. -Biết các loại lỗi thường gặp về dấu câu và cách sửa chữa.
  7. 1.3.Phong cách ngôn -Hiểu thế nào là chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê và tác dụng của các -Nhận biết và hiểu giá trị của biện pháp tu từ chơi chữ, ngữ và biện pháp tu biện pháp tu từ đó. điệp ngữ, liệt kê trong văn bản. từ:Các biện pháp tu từ -Biết cách vận dụng các biện pháp tu từ chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê vào thực tiễn nói và viết. 2.TẬP LÀM VĂN 2.1.Những vấn đề -Hiểu thế nào là liên kết, mạch lạc, bố cục và vai trò của chúng chung về văn bản và trong văn bản. tạo lập văn bản:Liên -Biết các bước tạo lập một văn bản: định hướng, lập đề cương, kết, mạch lạc và bố cục viết, đọc lại và sửa chữa văn bản. trong văn bản. -Biết viết đoạn văn, bài văn có bố cục, mạch lạc và sự liên kết chặt chẽ. -Biết vận dụng các kiến thức về liên kết, mạch lạc, bố cục và đọc- hiểu văn bản và thực tiễn nói. 2.2.Các kiểu văn bản. -Biểu cảm -Hiểu thế nào là văn biểu cảm. -Trình bày đặc điểm văn biểu cảm, lấy được ví dụ minh họa. -Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu văn bản. -Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. -Nắm được bố cục, cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn biểu cảm. -Biết viết đoạn văn, bài văn biểu cảm. -Biết viết đoạn văn có độ dài khoảng 70-80 chữ, bài văn có độ dài khoảng 300 chữ phát biểu cảm nghĩ về một sự vật, sự việc hoặc con người có thật trong đời sống; về một nhân vật, một tác phẩm văn học đã học. -Biết trình bày cảm nghĩ về một sự vật, sự việc hoặc con người có thật trong đời sống; về một nhân vật, một tác phẩm văn học đã học. -Nghị luận -Hiểu thế nào là văn nghị luận. -Trình bày đặc điểm văn bản nghị luận, lấy được ví dụ minh họa. -Hiểu vai trò của luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn nghị luận. -Nắm được bố cục, phương pháp lập luận, cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận giải thích và chứng minh. -Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận. -Biết viết đoạn văn nghị luận có độ dài khoảng 70-80 chữ, bài văn nghị luận có độ dài khoảng 300 chữ giải thích, chứng minh một vấn đề xã hội, văn học đơn giản, gần gũi với học sinh lớp 7. -Biết trình bày miệng bài văn giải thích, chứng minh một vấn đề
  8. xã hội, văn học đơn giản, gần gũi. -Hành chính-công vụ. -Hiểu thế nào là văn bản kiến nghị và văn bản báo cáo. -Trình bày đặc điểm, phân biệt sự khác nhau giữa văn bản kiến nghị và văn bản báo cáo. -Nắm được bố cục và cách thức tạo lập văn bản kiến nghị và văn bản báo cáo. -Biết viết kiến nghị và báo cáo thông dụng theo mẫu. 2.3.Hoạt động ngữ văn Hiểu thế nào là thơ lục bát. Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp của thơ lục bát. 3.VĂN BẢN 3.1.Văn bản. -Văn bản văn học. -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật -Nhớ được cốt truyện, nhận vật, sự kiện, ý nghĩa và nét +Truyện Việt Nam của một số truyện ngắn hiện đại Việt Nam (Những trò lố hay là đặc sắc của từng truyện: tố cáo đời sông cùng cực của 1900-1945 Va-ren và Phan Bội Châu- Nguyễn Ái Quốc; Sống chết mặc bay- người dân, sự vô trách nhiệm của bọn quan lại, cách sử Phạm Duy Tốn): hiện thực xã hội thực dân nửa phong kiến xấu xa, dụng phép tăng cấp, tương phản (Sống chết mặc bay); tàn bạo, nghệ thuật tự sự hiện đại, cách sử dụng từ ngữ mới mẻ, tố cáo sự gian dối, bất lương của chính quyền thực dân sinh động. Pháp và giọng văn châm biếm sắc sảo (Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu) +Kí Việt Nam -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật -Nhớ được chủ đề, cảm hứng chủ đạo, ý nghĩa và nét của một số bài (hoặc trích đoạn) tùy bút hiện đại Việt Nam (Một đặc sắc của từng bài: niềm tự hào về một thứ quà mang thứ quà của lúa non: Cốm)-Thạch Lam; Mùa xuân của tôi-Vũ nét đẹp văn hóa, giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng (Một thứ Bằng; Sài Gòn tôi yêu-Minh Hương): tình yêu thiên nhiên, đất quà của lúa non: Cốm); ngòi bút tả cảnh tài hoa (Sài nước, nghệ thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế. Gòn tôi yêu; Mùa xuân của tôi). -Nhớ được những câu văn hay trong các văn bản. -Nhận biết những cách bộc lộ tình cảm, cảm xúc đan xen với kể, tả trong các bài tùy bút. +Thơ dân gian Việt Nam -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật -Đọc thuộc lòng những bài ca dao được học. của một số bài ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất -Kết hợp với chương trình địa phương: học các bài ca nước, những câu hát than thân, châm biếm: đời sống sinh hoạt và dao của địa phương. tình cảm của người lao động, nghệ thuật sử dụng thể thơ lục bát, cách xưng hô phiếm chỉ, các thủ pháp nghệ thuật thường dùng, cách diễn sướng. -Hiểu khái quát đặc trưng cơ bản của ca dao, phân biệt sự khác nhau giữa ca dao với các sáng tác thơ bằng thể lục bát. -Biết cách đọc-hiểu bài ca dao theo đặc trưng thể loại. +Thơ trung đại Việt -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật -Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ: tình yêu nước, khí Nam của một số bài thơ (hoặc đoạn thơ) trung đại Việt Nam (Nam quốc phách hào hùng và lòng tự hào dân tộc (Nam quốc sơn sơn hà; Tụng giá hoàn kinh sư-Trần Quang Khải; Thiên Trường hà; Tụng giá hoàn kinh sư); tình yêu thiên nhiên, nghệ vãn vọng-Trần Nhân Tông; Côn Sơn ca hoặc Ngôn chí, số 20- thuật tả cảnh ngụ tình (Thiên Trường vãn vọng; Côn Nguyễn Trãi; Bánh trôi nước-Hồ Xuân Hương; Chinh phụ ngâm Sơn ca hoặc Ngôn chí, số 20); tâm trạng cô đơn, hoài khúc; Qua Đèo Ngang-Bà Huyện Thanh Quan, Bạn đến chơi nhà- cổ, ngôn ngữ trang nhã (Qua Đèo Ngang); tình bạn thân
  9. Nguyễn Khuyến): khát vọng và tình cảm cao đẹp, nghệ thuật ước thiết (Bạn đến chơi nhà); vẻ đẹp và khát vọng hạnh lệ tượng trưng, ngôn ngữ hàm súc. phúc của người phụ nữ (Bánh trôi nước; Chinh phụ ngâm khúc) -Đọc thuộc lòng bản dịch những bài thơ trung đại được học. -Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh; một vài đặc điểm thể loại của các bài thơ trữ tình trung đại. +Thơ Đường -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật -Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ: tình yêu thiên nhiên, của một số bài thơ Đường (Tĩnh dạ tứ; Vọng Lư sơn bộc bố-Lý hình ảnh thơ tươi sáng, tráng lệ (Vọng Lư sơn bộc bố); Bạch; Mao ốc vị thu phong sở phá ca-Đỗ Phủ; Hồi hương ngẫu tình yêu quê hương, tứ thơ độc đáo gắn với những tình thư-Hạ Tri Chương; Phong Kiều dạ bạc-Trương Kế): tình cảm cao huống có ý nghĩa (Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư); đẹp, ngôn ngữ hàm súc. tình cảm nhân đạo cao cả, tâm trạng đau xót trước cuộc đời, sự kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm (Mao ốc vị thu phong sở phá ca) -Nhớ được những hình ảnh thơ hay trong các bài thơ được học. -Bước đầu biết được mối quan hệ giữa tình và cảnh, phép đối trong thơ Đường và một vài đặc điểm của thể thơ tứ tuyệt. +Thơ hiện đại Việt Nam -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật -Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ: tình yêu thiên nhiên của một số bài thơ hiện đại Việt Nam (Cảnh khuya, Nguyên tiêu- gắn với tình yêu đất nước và phong thái ung dung, tự tại Hồ Chí Minh; Tiếng gà trưa-Xuân Quỳnh): tình yêu thiên nhiên, (Cảnh khuya, Nguyên tiêu); sự gắn bó giữa tình yêu đất đất nước, nghệ thuật thể hiện tình cảm, cách sử dụng ngôn ngữ nước và tình cảm gia đình (Tiếng gà trưa). vừa hiện đại vừa bình dị, gợi cảm. +Kịch dân gian Việt -Hiểu những nét chính về nội dung, tóm tắt được vở chèo Quan Nam Âm Thị Kính. -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của trích đoạn Nỗi oan hại chồng: thân phận và bi kịch của người phụ nữ nông dân trong xã hội phong kiến, những đặc sắc của nghệ thuật sân khấu chèo truyền thống. +Nghị luận dân gian -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật -Nhớ những câu tục ngữ được học. Việt Nam của một số câu tục ngữ Việt Nam: dạng nghị luận ngắn gọn, khúc -Kết hợp với chương trình địa phương: học một số câu chiết, đúc kết những bài học kinh nghiệm về tự nhiên, xã hội, con tục ngữ ở địa phương. người, nghệ thuật sử dụng các biện pháp tu từ, nghệ thuật đối, hiệp vần. -Bước đầu nhận biết được sự khác biệt giữa tục ngữ và thành ngữ. +Nghị luận hiện đại Việt Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt chẽ, Nhớ được những câu nghị luận hay và các luận điểm Nam ngôn ngữ thuyết phục, giàu cảm xúc, ý nghĩa thực tiễn và giá trị chính trong các văn bản. nội dung của một số tác phẩm hoặc trích đoạn nghị luận hiện đại Việt Nam bàn về những vấn đề xã hội (Tinh thần yêu nước của
  10. nhân dân ta-Hồ Chí Minh; Đức tính giản dị của Bác Hồ-Phạm Văn Đồng) hoặc văn học (Sự giàu đẹp của tiếng Việt-Đặng Thai Mai; Ý nghĩa văn chương-Hoài Thanh) -Văn bản nhật dụng -Hiểu những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm đối với trẻ em, phụ nữ, hạnh phúc gia đình, tương lai nhân loại và những đặc sắc về nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng đề cập đến các vấn đề văn hóa, giáo dục, quyền trẻ em, gia đình và xã hội. -Xác định được ý thức trách nhiệm của cá nhân với gia đình, xã hội. 3.2.Lí luận văn học -Biết một số khái niệm lí luận văn học dùng trong phân tích, tiếp nhận văn học: hình ảnh, nhịp điệu, tiết tấu, trong thơ. -Biết một vài đặc điểm cơ bản của một số thể loại thơ ngũ ngôn, thơ thất ngôn (tứ tuyệt và bát cú ), thơ lục bát, thơ song thất lục bát. LỚP 8 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1.TIẾNG VIỆT 1.1.Từ vựng -Các lớp từ -Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. Nhớ đặc điểm của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. -Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. -Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp. -Hiểu nghĩa và cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng. -Nhận biết các từ Hán Việt thông dụng trong các văn bản đã học. -Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 8. -Trường từ vựng -Hiểu thế nào là trường từ vựng. -Nhận biết các từ cùng trường từ vựng trong văn bản. -Biết cách sử dụng các trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn -Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một đạt. trường từ vựng. -Nghĩa của từ -Hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát -Hiểu thế nào từ tượng thanh và từ tượng hình. Nhớ đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh và từ -Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong tượng hình. văn bản. -Biết cách sử dụng tình thái từ, trợ từ và thán từ trong nói và viết. 1.2.Ngữ pháp. -Từ loại -Hiểu thế nào là tình thái từ, trợ từ và thán từ. Nhớ đặc điểm và chức năng ngữ pháp của tình thái từ,
  11. -Nhận biết tình thái từ, trợ từ và thán từ và tác dụng của chúng trợ từ và thán từ. trong văn bản. -Biết cách sử dụng tình thái từ, trợ từ và thán từ trong nói và viết. -Các loại câu -Hiểu thế nào là câu ghép; phân biệt được câu đơn và câu ghép. -Nhận biết các loại câu ghép, các phương tiện liên kết các vế câu ghép trong văn bản. -Nhận biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép và các phương tiện liên kết các vế câu ghép: quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tăng tiến, tương phản, nối tiếp, giải thích. -Biết cách nối các vế câu ghép. -Biết nói và viết đúng các kiểu câu ghép đã được học -Hiểu thế nào là câu trần thuật, câu cảm thán, câu càu khiến, câu Nhớ đặc điểm hình thức và các chức năng của câu trần nghi vấn. thuật, câu cảm thán, câu càu khiến, câu nghi vấn. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu trần thuật, câu cảm thán, câu càu khiến, câu nghi vấn trong văn bản. -Biết cách nói và viết các loại câu phục vụ những mục đích nói khác nhau. -Hiểu thế nào là câu phủ định. Nhớ đặc điểm và chức năng của câu phủ định. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt ,biểu cảm của câu phủ định trong văn bản. -Biết cách nói và viết câu phủ định. -Dấu câu -Hiểu công dụng của các loại dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu Giải thích được cách sử dụng các loại dấu ngoặc đơn, hai chấm. dấu ngoặc kép, dấu hai chấm trong văn bản. -Biết cách sử dụng các dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm trong viết câu. -Biết các lỗi và cách sửa các lỗi thường gặp khi sử dụng các dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. 1.3.Phong cách ngôn -Hiểu thế nào là nói giảm nói tránh, nói quá và sắp xếp trật tự từ ngữ và các biện pháp trong câu. tu từ. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu Các biện pháp tu từ từ nói giảm nói tránh, nói quá và sắp xếp trật tự từ trong văn bản. -Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ nói trên trong những tình huống nói và viết cụ thể. 1.4.Hoạt động giao tiếp -Hành động nói -Hiểu thế nào là hành động nói. Nhận biết được câu thể hiện hành động nói và mục đích -Biết được một số kiểu hành động nói thường gặp: hỏi, trình bày, của hành động nói ấy trong văn bản. điều khiển, hứa hẹn, đề nghị, bộc lộ cảm xúc. -Biết cách thực hiện mỗi hành động nói bằng kiểu câu phù hợp.
  12. -Hội thoại -Hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại. -Xác định được vai xã hội, chọn cách nói phù hợp với vai xã hội trong khi tham gia hội thoại. -Hiểu thế nào là lượt lời và cách sử dụng lượt lời trong giao tiếp. -Biết tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại. 2.TẬP LÀM VĂN 2.1.Những vấn đề -Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Xác định được chủ đề văn bản. chung về văn bản và -Hiểu thế nào là bố cục của văn bản. -Biết cách sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố tạo lập văn bản cục nhất định. -Hiểu tác dụng và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. -Biết liên kết đoạn bằng phương tiện liên kết (từ liên kết và câu nối) -Hiểu thế nào là đoạn văn. Biết triển khai ý trong đoạn văn. -Nhớ đặc điểm đoạn văn, biết triển khai chủ đề của đoạn bằng phép diễn dịch, quy nạp, song hành, tổng hợp. -Biết các lỗi và cách sửa các lỗi thường gặp khi viết đoạn. -Nhận biết chủ đề, bố cục, cách liên kết, cách trình bày đoạn văn trong các văn bản được học. -Biết vận dụng những kiến thức về bố cục, liên kết để viết đoạn văn, triển khai bài văn theo những yêu cầu cụ thể. 2.2.Các kiểu văn bản -Tự sự -Hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. -Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. -Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. -Biết trình bày đoạn, bài văn tóm tắt một tác phẩm tự sự. -Nhận biết và hiểu tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. -Biết viết đoạn văn, viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu -Biết viết đoạn văn có độ dài khoảng 90 chữ, bài văn có cảm. độ dài khoảng 450 chữ tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. -Thuyết minh -Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh. -Nhớ đặc điểm, vai trò, vị trí của văn thuyết minh trong đời sống của con người và các đề tài thuyết minh thường gặp. -Phân biệt văn thuyết minh với văn miêu tả viết về cùng một đề tài. -Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn thuyết minh. -Nắm được các phương pháp thuyết minh. -Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh. -Biết viết đoạn văn có độ dài khoảng 90 chữ, bài văn có độ dài khoảng 300 chữ thuyết minh về một sự vật, một phương pháp, một thể loại văn học, một danh lam thắng cảnh.
  13. -Biết trình bày miệng bài văn giới thiệu về một sự vật, một danh lam thắng cảnh. -Nghị luận -Hiểu thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận. -Nhớ đặc điểm của luận điểm, quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết và quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. -Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản nghị luận. -Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận có yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. -Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận. -Biết viết đoạn văn có độ dài khoảng 90 chữ, bài văn có độ dài khoảng 450 chữ nghị luận về một vấn đề chính trị xã hội hoặc văn học có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. -Biết trình bày miệng bài nghị luận về một vấn đề có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. -Hành chính-công vụ -Hiểu thế nào là văn bản tường trình, thông báo. Nhớ đặc điểm, công dụng của văn bản tường trình, thông báo. -Biết cách viết một bản tường trình, thông báo. -Biết viết văn bản tường trình, thông báo với nội dung thông dụng. 2.3.Hoạt động ngữ văn Hiểu thế nào là thơ bảy chữ. Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ bảy chữ. 3.VĂN HỌC 3.1.Văn bản. -Văn bản văn học +Truyện và kí Việt Nam -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật của -Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo 1930-1945 một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện và kí Việt Nam 1930- dục và nét đặc sắc của từng truyện: kỉ niệm tuổi thơ, 1945 (Lão Hạc-Nam Cao; Tức nước vỡ bờ-Ngô Tất Tố; Trong nghệ thuật miêu tả tâm trạng, ngôn ngữ giàu chất trữ lòng mẹ-Nguyên Hồng; Tôi đi học-Thanh Tịnh): hiện thực đời tình (Tôi đi học; Trong lòng mẹ); sự cảm thông sâu sắc sống con người và xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám; với thân phận đau khổ, cùng quẫn của những người nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, xây dựng tình nông dân lương thiện, giàu tình cảm, nghệ thuật xây huống truyện, sắp xếp tình tiết. dựng nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động (Lão Hạc; Tức nước vỡ bờ). -Nhớ được những chi tiết đặc sắc trong các văn bản truyện Việt Nam 1930-1945 được học. -Kết hợp chương trình địa phương: học một vài truyện và kí 1930-1945 ở địa phương. -Vận dụng hiểu biết về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích truyện. -Biết được một số đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ và những đóng góp của truyện và kí Việt Nam 1930-1945.
  14. +Truyện nước ngoài -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật của -Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) tự sự nước ngoài (Đánh nhau dục và nét đặc sắc của từng truyện: lòng cảm thông với với cối xay gió-Xéc-van-tét; Cô bé bán diêm-An-đéc-xen; Chiếc lá nỗi bất hạnh của những người nghèo (Cô bé bán diêm; cuối cùng-O Hen-ri; Hai cây phong-Ai-ma-tốp): hiện thực đời Chiếc lá cuối cùng); ý nghĩa của cặp nhân vật tương sống, xã hội và những tình cảm nhân văn cao đẹp; nghệ thuật miêu phản (Đánh nhau với cối xay gió); tình yêu quê hương tả, kể chuyện và xây dựng tình huống truyện. (Hai cây phong) -Vận dụng hiểu biết về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong -Nhớ được những chi tiết hay trong các văn bản truyện văn bản tự sự để đọc-hiểu các truyện. nước ngoài. -Biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm văn học nước ngoài và văn học Việt Nam đã học. +Thơ Việt Nam -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật trong -Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ: khí phách của người 1900-1945 những bài thơ của một số nhà thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng chí sĩ yêu nước, giọng thơ hào hùng (Vào nhà ngục Việt Nam 1900-1945 (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác-Phan Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn); tình yêu đất Bội Châu; Đập đá ở Côn Lôn-Phan Châu Trinh; Muốn làm thằng nước, giọng thơ thống thiết (Hai chữ nước nhà); nỗi Cuội-Tản Đà; Hai chữ nước nhà-Trần Tuấn Khải; Ông đồ-Vũ chán ghét thực tại, niềm khao khát tự do; cảm hứng Đình Liên; Nhớ rừng-Thế Lữ; Quê hương-Tế Hanh; Tức cảnh Pác lãng mạn, lòng yêu nước thầm kín (Muốn làm thằng Bó; Vọng nguyệt; Tẩu lộ-Hồ Chí Minh; Khi con tu hú-Tố Hữu) Cuội; Nhớ rừng); sự trân trọng truyền thống văn hóa, nỗi cảm thương lớp nhà nho không hợp thời (Ông đồ); tình yêu quê hương đằm thắm (Quê hương); tình cảm cách mạng, tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại (Khi con tu hú; Vọng nguyệt; Tức cảnh Pác Bó; Tẩu lộ) -Đọc thuộc lòng các bài thơ được học -Kết hợp với chương trình địa phương: sưu tầm, tìm hiểu các sáng tác thơ 1900-1945 ở địa phương. -Biết được một số đổi mới về thể loại, đề tài, cảm hứng, sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại của thơ Việt Nam 1900-1945. +Kịch cổ điển nước Hiểu được nội dung phê phán lối sống trưởng giả và bước đầu làm Chỉ ra được nghệ thuật gây cười làm nổi bật tính cách ngoài quen với nghệ thuật hài kịch của một trích đoạn kịch cổ điển nước lố lăng của một tay trưởng giả học làm sang. ngoài (Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục-Mô-li-e) +Nghị luận trung đại -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật của Hiểu nét đặc sắc của từng bài: ý nghĩa trọng đại và sức Việt Nam một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) nghị luận trung đại (Thiên đô thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời chiếu-Lý Công Uẩn; Hịch tướng sĩ-Trần Quốc Tuấn; Bình Ngô đại đô (Thiên đô chiếu); tinh thần yêu nước, ý chí quyết cáo-Nguyễn Trãi; Luận học pháp-Nguyễn Thiếp): bàn luận những thắng kẻ thù (Hịch tướng sĩ); lời văn hào hùng và ý vấn đề có tính thời sự, có ý nghĩa xã hội lớn lao; nghệ thuật lập thức dân tộc (Bình Ngô đại cáo); quan điểm tiến bộ khi luận, cách dùng câu văn biền ngẫu và điển tích, điển cố. bàn về mục đích và tác dụng của việc học (Luận học pháp) -Bước đầu hiểu một vài đặc điểm chính của thể loại chiếu, hịch, cáo, tấu,
  15. +Nghị luận hiện đại Việt -Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý Hiểu nét đặc sắc của từng bài: tính chiến đấu, nghệ Nam và nước ngoài nghĩa của các trích đoạn nghị luận hiện đại (Thuế máu-Nguyễn Ái thuật trào phúng sắc sảo khi tố cáo sự giả dối, thủ đoạn Quốc; Đi bộ ngao du-Ru-xô) tàn nhẫn của chính quyền thực dân Pháp (Thuế máu); lời văn nhẹ nhàng, có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du (Đi bộ ngao du) -Văn bản nhật dụng -Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản nhật dụng có đề tài về vấn đề môi trường, văn hóa xã hội, dân số, tệ nạn xã hội, tương lai của đất nước và nhân loại. -Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn đối với các vấn đề trên. 3.2.Lí luận văn học -Bước đầu hiểu một số khái niệm lí luận văn học liên quan tới việc đọc-hiểu văn bản trong chương trình: đề tài, chủ đề, cảm hứng nhân đạo, cảm hứng yêu nước. -Bước đầu nhận biết một số đăc điểm cơ bản của các thể loại chiếu, hịch, cáo, thơ Đường luật, truyện ngắn và văn nghị luận hiện đại. CHUẨN KIẾN THỨC LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ I. TIẾNG VIỆT 1.TỪ VỰNG - Các lớp từ - Hiểu thế nào là thuật ngữ - Nhớ đặc điểm và chức năng của thuật ngữ - Biết vai trò của các từ mượn trong việc tạo các thuật - Biết cách sử dụng thuật ngữ, dặc biệt trong văn bản khoa học. ngữ tiếng Việt. - Biết các lỗi thường gặp và cách sửa lỗi dùng thuật ngữ - Nhận biết và biết cách tìm nghĩa của thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng từ Hán Việt - Hiểu nghĩa, cách sử dụng các từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản. - Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 9. - Mở rộng và trau dồi - Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng tiếng vốn từ Việt. - Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt: phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc, phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ, mượn từ ngữ nước ngoài, tạo từ ngữ mới. - Biết cách trau dồi vốn từ. - Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lõi dùng từ trong nói và viết
  16. - Hiểu rõ nghĩa của từ và biết cách sử dụng từ đúng ý nghĩa, đúng phong cách, phù hợp với đối tượng giáo tiếp, mục đích giao tiếp. 2. NGỮ PHÁP - Các thành phần câu - Hiểu thế nào là khởi ngữ và các thành phần biệt lập (thành phần - Nắm được đặc điểm, tác dụng duy trì quan hệ giao gọi - đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần tiếp trong hội thoại của khởi ngữ và các thành phần biệt cảm thán) lập (thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú, thành - Nhận biết và hiểu tác dụng của thành phần khởi ngữ và các thành phần tình thái, thành phần cảm thán trong câu) phần biệt lập trong văn bản. - Biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong nói - Biết cách tạo câu có khởi ngữ và các thành phần biệt và viết. lập: thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán. - Nghĩa tường minh - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý. - Nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minh và và hàm ý - Biết điều kiện sử dụng hàm ý trong câu. hàm ý trong văn bản. - Biết cách sử dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói(viết), người nghe(đọc). 3. HOẠT ĐỘNG - Hiểu thế nào là các phương châm hội thoại. GIAO TIẾP - Biết vận dụng các phương châm hội thoại và thực tiễn giao tiếp - Biết tuân thủ các phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự trong giao tiếp. - Nhận biết và sửa được các lỗi không tuân thủ phương châm hội thoại trong giao tiếp. - Biết cách xưng hô trong hội thoại - Biết các từ ngữ xưng hô và sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng và tình huống giao tiếp. - Hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn giám tiếp - Nhận biết và hiểu tác dụng của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong các văn bản. - Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp II. TẬP LÀM VĂN 1. NHỮNG - Hiểu thế nào là phép phân tích và tổng hợp. - Nhớ đặc điểm, tác dụng của phép phân tích và tổng hợp. VẤN ĐỀ - Nhận biết và hiểu tác dụng của phép phân - Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép phân tích và tổng hợp. CHUNG VỀ tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. VĂN BẢN - Biết cách sử dụng phép phân tích và tổng VÀ TẠO hợp trong tạo lập văn bản nghị luận LẬP VĂN - Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết - Hiểu đoạn văn, bài văn phải có liên kết chặt chẽ về nội dung (liên kết chủ đề, liên BẢN đoạn văn. kết lôgic) và liên kết hình thức (Phép lặp từ ngữ, đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng, phép thế và phép nối). - Nhận biết các phép liên kết trong các văn bản nghị luận.
  17. - Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng các phép liên kết đã học. - Biết sử dụng các phép liên kết trong viết và nói 2. CÁC KIỂU VĂN BẢN - Tự sự - Hệ thống hoá những hiểu biết cơ bản về văn bản tự sự: đặc điểm, nội dung, hình thức,cách tạo lập, cách tóm tắt. - Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm và lập luận; người kể và ngôi kể; đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu - Biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự. tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và - Biết viết đoạn văn tự sự có độ dài trên 90 chữ, bài văn tự sự có độ dài khoảng 450 chuyển đổi ngôi kể. chữ theo chủ đề cho trước có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể. - Biết trình bày miệng đoạn văn, bài văn tự sự có kết hợp với các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể. - Nghị luận - Hệ thóng hoá những hiểu biết cơ bản về văn bản nghị luận: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt. - Hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ). - Nắm được yêu cầu, bố cục, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ). - Biết viết, trình bày bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ). - Biết viết một bài văn có độ dài khoảng 450 chữ nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí gần gũi, về một tác phẩm
  18. (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ) đã học. - Thuyết - Hệ thống hoá những hiểu biết về văn thuyết minh minh: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách thức làm bài văn thuyết minh. - Hiểu vai trò, cách đưa các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh. - Biết viết, trình bày bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố - Biết víêt bài văn thuyết minh có độ dài khoảng 300 chữ có sử dụng một số biện miêu tả. pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. -Hành chính - Hiểu thế nào là biên bản, hợp đồng, thư - Nhớ đặc điểm biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. công vụ (điện) chúc mừng và thăm hỏi. - Biết cách viết biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi thông dụng theo mẫu. 3.HOẠT - Hiểu thế nào là thơ tám chữ - Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ tám chữ ĐỘNG NGỮ VĂN III. VĂN HỌC 1. VĂN BẢN - Văn bản văn học - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng tác phẩm + Truyện nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn (hoặc trích đoạn) truyện: cách tái hiện những sự kiện và nhân vật lịch sử (Quang trung đại Việt trích) truyện trung đại Việt Nam (Nam Xương Trung đại phá quân Thanh, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh); cách xây dựng nhân Nam nữ tử truyện – Nguyễn Dữ; Quang Trung đại vật có tính khái quát cho số phận và bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ (Nam phá quân Thanh – ngô gia văn phái; Chuyện Xương nữ tử truyện). cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ): sự - Đọc thuộc lòng hai đoạn văn ngắn trong các truyện trung đại đã học. kiện lịch sử, số phận và tâm tư con người; nghệ thuật xây dựng nhân vật, tái hiện sự kiện, sử dụng điển cố, điển tích - Nhớ được nội dung, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng trích đoạn: - Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại nghệ thuật tự sự kết hợp trữ tình, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện và đặc biệt truyện chương hồi, tuỳ bút trung đại. là nghệ thuật tả cảnh (Cảnh ngày xuân); nghệ thuật tả người (Chị em Thuý Kiều, Mã - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và Giám Sinh mua Kiều); nghệ thuật tả tâm trạng (Kiều ở lầu Ngưng Bích); nghệ thuật nghệ thuật của một số trích đoạn truyện thơ tự sự trong thơ, nghệ thuật khắc hoạ nhân vật, cách dùng ngôn ngữ bình dị, dân dã trung đại Việt Nam (Chị em Thuý Kiều, Cảnh (Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyện Nga, Lục Vân Tiên gặp nạn). ngày xuân, Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều ở - Đọc thuộc lòng 3 đoạn trích Truyện Kiều và Lục Vân Tiên đã học. lầu Ngưng Bích – Nguyễn Du; Lục Vân Tiên cứu kiều Nguyệt Nga, Lục Vân Tiên gặp nạn –
  19. Nguyễn Đình Chiểu): tinh thần nhân văn, số phận và khát vọng hạnh phúc của con người, ước mơ về tự do, công lí, sự phê phán những thế lực hắc ám trong xã hội phong kiến; nghệ thuật tự sự. - Bước đầu hiểu về thể loại truyện thơ Nôm và một số đóng góp lớn của truyện thơ trung đại vào sự phát triển của văn học dân tộc. + Truyện Việt - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: tình Nam sau thuật của một số tác phẩm (trích đoạn) truyện yêu quê hương (Làng), Tình cảm cha con sâu nặng (Chiếc lược ngà), những tấm Cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 gương lao động quên mình vì Tổ Quốc (Lặng lẽ Sa Pa), tinh thần dũng cảm, sự hi tháng Tám (Làng – Kim Lân; Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn sinh của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường lửa những năm chống 1945 Thành Long; Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Mĩ (Những ngôi sao xa xôi), những triết lí đơn giản mà sâu sắc về cuộc sống con Sáng; Bến quê – Nguyễn Minh Châu; Những người (Bến quê). ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê); tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tình - Nhớ một số chi tiết đặc sắc trong các truyện đã học. cảm nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống - Kết hợp với chương trình đại phương: học một số truyện Việt Nam sau Cách mạng truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết, tháng Tám 1945 của địa phương. chọn lọc ngôn ngữ. - Biết đặc điểm và những đóng góp của truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 vào nền văn học dân tộc. + Truyện - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: bức nước ngoài nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn chân dung tự hoạ và bản lĩnh sống của chàng Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ngoài đảo trích) truyện nước ngoài (Rô-bin-xơn ngoài hoang); khát vọng tình yêu thương, hạnh phúc, nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật đảo hoang - Đ. Đi-phô; Bố của Xi-mông – G. (Bố của Xi-mông, Con chó Bấc, Những đứa trẻ): sự lên án xã hội phong kiến, tình Mô-pa-xăng; Con chó Bấc – G. Lân-đơn; Cố quê hương và niềm tin vào cuộc sống mới tươi sáng (Cố hương) hương – Lỗ Tấn, Những đứa trẻ – M. Go-rơ- - Nhớ một số tình tiết, hình ảnh độc đáo trong các truyện đã học. ki): tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống, nghệ thuật miêu tả và kể chuyện, + Thơ hiện - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và - Hiểu nét độc đáo của từng bài thơ: tình yêu đất nước và tinh thần cách mạng (Đồng đại sau Cách nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính); tình cảm gia đình hoà quyện với tình yêu quê
  20. mạng tháng Nam sau 1945 và nước ngoài (Đồng chí - hương đất nước (Bếp lửa, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Nói với con, Tám 1945 và Chính Hữu; Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận; Con cò, Mây và sóng); cảm hứng về lao động (Đoàn thuyền đánh cá); lòng thành thơ nước Bếp lửa – Bằng Việt; Khúc hát ru những em kính và tình yêu lãnh tụ (Viếng lăng Bác); cảm nhận tinh tế về thiên nhiên và những ngoài bé lớn trên lưng mẹ – Nguyễn Khoa Điềm; suy ngẫm về cuộc đời (Mùa xuân nho nhỏ, Ánh trăng, Sang thu). Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạn Tiến Duật, Viếng lăng Bác – Viễn phương; Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải; Ánh trăng – Nguyễn Duy; Con cò – Chế Lan viên; Nói với - Đọc thuộc lòng ít nhất 4 bài (đoạn) thơ đã học. con – Y Phương; Sang thu – Hữu Thỉnh; Mây - Kết hợp với chương trình địa phương: học một số bài thơ sau Cách mạng tháng Tám và sóng - Tago): tình cảm cao đẹp, tư tưởng 1945 của địa phương. nhân văn, cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế. - Bước đầu khái quát được những thành tựu, đóng góp của thơ Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 đối với văn học dân tộc. + Kịch hiện - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và - Hiểu nét đặc sắc của từng đoạn trích: nghệ thuật xây dựng tình huống kịch bộc lộ đại Việt Nam nghệ thuật của hai đoạn trích kịch hiện đại xung đột giữa cách mạng và phản cách mạng, nghệ thuật khắc hoạ diễn biến nội tâm sau Cách (hồi bốn vở Bắc Sơn – Nguyễn Huy Tưởng; nhân vật (hồi bốn vở Bắc Sơn); nghệ thuật tạo tình huống và phát triển mâu thuẫn qua mạng tháng cảnh ba vở Tôi và chúng ta – Lưu Quang Vũ); sự xung đột giữa hai tuyến nhân vật bảo thủ và cấp tiến ở một nhà máy (cảnh ba vở Tám 1945 phản ánh và giải quyết các mâu thuẫn trong Tôi và chúng ta). cuộc sống hiện đại, nghệ thuật xây dựng xung đột kịch, lời thoại, hành động nhân vật. - Bước đầu khái quát được những thành tựu đóng góp của kịch hiện đại đối với văn học dân tộc. + Nghị luận - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, ý - Hiểu nét đặc sắc của từng văn bản: lời bàn xác đáng, có lĩ lẽ và dẫn chứng sinh động hiện đại Việt nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của các tác về lợi ích của việc đọc sách (Bàn về đọc sách); cách lập luận chặt chẽ và giàu hình Nam và nước phẩm nghị luận hiện đại (Bàn về đọc sách – ảnh về sức mạnh và khả năng kì diệu của văn nghệ (Tiếng nói của văn nghệ); lời văn ngoài Chu Quang Tiềm; Tiếng nói của văn nghệ – sắc sảo, giàu sức thuyết phục về sự chuẩn bị những đức tính, thói quen tốt của người Nguyễn Đình Thi; Chuẩn bị hành trang vào Việt Nam trong kỉ nguyên mới (Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới). thế kỉ mới – Vũ Khoan)
  21. - Phân biệt được nghị luận xã hội và nghị luận văn học. + Văn bản - Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc về nhật dung nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc, chiến tranh và hoà bình, quyền trẻ em. - Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề nêu trên. - Bước đầu hiểu sự đan xen các phương thức biểu đạt, nghệ thuật trình bàyh thuyết phục, có tác dụng thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản nhật dụng. 2. LỊCH - Hiểu khái quát về lịch sử văn học Việt Nam SỬ VĂN qua các thời kì lịch sử. HỌC VÀ - Biết một số nét về thân thế, sự nghiệp, vị trí NGHỊ LUẬN của một số tác giả văn học trung đại và văn VĂN HỌC học hiện đại Việt Nam có tác phẩm được học trong chương trình. - Hệ thống hoá một số khái niệm lí luận văn học thường gặp trong phân tích, tiếp nhận các văn bản văn học đã học. - Bước đầu nhận biết về một vài đặc điểm của các thể loại: truyện truyền kì, truyện thơ, truyện hiện đại, thơ tự do, thơ hiện đại, nghị luận chính trị – xã hội, nghị luận văn học