Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 7 - Chủ đề 1: Nguồn sáng - Vật sáng. Định luật truyền thẳng - Định luật phản xạ ánh sáng

doc 3 trang Thương Thanh 24/07/2023 970
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 7 - Chủ đề 1: Nguồn sáng - Vật sáng. Định luật truyền thẳng - Định luật phản xạ ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_mon_vat_ly_lop_7_chu_de_1_nguon_sang_vat_sang.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 7 - Chủ đề 1: Nguồn sáng - Vật sáng. Định luật truyền thẳng - Định luật phản xạ ánh sáng

  1. Vật lý 7 Chủ đề 1: Nguồn sáng - Vật sáng Định luật truyền thẳng - Định luật phản xạ ánh sáng I/ Bài tập tự luận Bài 1. Dùng những từ thích hợp đã cho trong ô dưới đây để điền vào chỗ trống Vật được chiếu vật đen hắt lại truyền tới mắt sáng Ánh sáng vật tự phát vật không tự phát ra ánh ra sáng sáng a. Nhờ có mà ta có thể nhìn thấy mọi vật b. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng đi vào ta c. Mắt ta chỉ có thể nhìn thấy .khi có ánh sáng đi từ vật .mắt ta d. Những vật ánh sáng gọi là nguồn sáng. Vật không thể phát ra ánh sáng được nhưng có thể nhận ánh sáng từ một nguồn khác và hắt vào mắt ta gọi là Nguồn sáng và các vật được chiếu sáng gọi chung là . e. Vật màu đen là vật được và nó cũng không ánh sáng chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhìn thấy được vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác Bài 2: Chiếu một tia sáng lên một bề mặt phẳng phản xạ ánh sáng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40o. Tìm giá trị góc tới. Bài 3: Vận tốc ánh sáng khi truyền trong không khí có giá trị bằng 300 000 000 m/s. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất khoảng 150 000 000 km. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất. Bài 4: Một đèn ống dài 60 cm được mắc vào đúng giữa trần nhà. Một người cầm một tờ bìa, ở giữa có đục một lỗ tròn nhỏ đặt sao cho tờ bìa song song với mặt sàn và cách sàn nhà 50 cm. Lỗ tròn nằm trên đường thẳng đứng qua đèn. Trên mặt sàn ta thấy có một ảnh của bóng đèn dài 10 cm. Chiều cao của phòng đó là bao nhiêu? II/ Bài tập trắc nghiệm Câu 1. Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì vật được chiếu sáng Câu 2. Em hãy tìm nguồn sáng trong những vật sau: A. Quyển sách B. Mặt Trời C. Bóng đèn bị đứt dây tóc D. Mặt Trăng Câu 4. Em hãy điền từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau: Trong môi trường và ánh sáng truyền đi theo các
  2. A. Nước, không khí, đường cong B. Trong suốt, không khí, không đồng tính C. Trong suốt, đồng tính, đường thẳng D. Lỏng, khí, đường thẳng Câu 5: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng. A. Ánh sáng truyền trong môi trường chân không B. Ánh sáng truyền đi trong một bản thủy tinh trong suốt C. Ánh sáng truyền từ bóng đèn đến mắt ta D. Ánh sánh truyền từ không khí vào thau nước Câu 6: Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng nhật thực toàn phần xảy ra khi: A. Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trời trên Trái Đất B. Mặt Trăng nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trời trên Trái Đất C. Ta đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất D. Ta đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất Câu 7: Chọn câu sai: A. Ánh sáng phát ra từ chùm sáng hội tụ sẽ gặp nhau tại một điểm B. Ánh sáng phát ra từ chùm sáng song song thì không thể cắt nhau C. Trong chùm sáng hội tụ, các tia sáng đều xuất phát từ cùng một điểm D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng Câu 8: Chọn câu trả lời sai A. Môi trường trong suốt là môi trường để cho ánh sáng qua gần như hoàn toàn B. Môi trường chắn sáng là môi trường không để cho ánh sáng qua C. Một môi trường có thể là môi trường trong suốt hay môi trường chắn sáng tùy theo cường độ của chùm ánh sáng tới mạnh hay yếu D. Nếu môi trường trong suốt có chứa các chất vẩn thì ta có thể thấy vết của các tia sáng trong đó Câu 9: Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi: A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng, nhưng nhắm mắt B. Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng, nhưng nhắm mắt C. Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng, nhưng mở mắt D. Ban ngày, không bật đèn, mở mắt Câu 10: Chọn câu trả lời sai A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính và đẳng hướng thì ánh sáng truyền theo khắp mọi phương với cùng vận tốc B. Trong môi trường trong suốt thì tia sáng là đường thẳng C. Dùng định luật truyền thẳng ánh sáng có thể giải thích các hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
  3. D. Trong khoảng không gian rộng lớn thì tia sáng không nhất thiết là đường thẳng.