Bài kiểm tra số 05 môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 74 - Trường THCS Yên Thường

doc 2 trang thienle22 4060
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra số 05 môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 74 - Trường THCS Yên Thường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_so_05_mon_ngu_van_lop_9_tiet_74_truong_thcs_yen.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra số 05 môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 74 - Trường THCS Yên Thường

  1. trường thcs yên thường bài kiểm tra số 05 Năm học 2018-2019 Môn: Ngữ văn. Lớp 9 Tiết:74 Phần I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng: Câu 1: Dòng nào sau đây là thành ngữ? A. Dốc lòng nhơn nghĩa C. Tắm mưa chải gió B. Rày roi mai vịnh D. Thong thả làm ăn Câu 2: Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng từ Hán Việt? A. Thuyền ta lái gió với buồm trăng B. Biển cho ta cá như lòng mẹ C. Mẹ cùng cha công tác bận không về D. Cháu thương bà biết mấy nắng mưa Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? A. Thình lình B. Đèn điện C. Vành vạch D. Rưng rưng Câu 4: Nếu viết "Những nét hớn hở trên mặt người lái xe" câu văn sẽ mắc lỗi gì? A. Thiếu chủ ngữ C. Thiếu trạng ngữ B. Thiếu cả chủ ngữ - vị ngữ D. Thiếu vị ngữ Phần II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: 2,5 điểm Trong một bài thơ của mình, Phạm Tiến Duật có viết: “Chỉ cần trong xe có một trái tim”. a) Nêu biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ trên. b) Bằng khoảng 5-7 câu , hãy phân tích giá trị của những biện pháp tu từ ấy. Câu 2: 4 điểm. Viết đoạn văn diễn dịch khoảng 10 đến 12 câu phân tích khổ cuối bài thơ “ánh trăng”, trong đoạn có sử dụng một lời dẫn trực tiếp, một câu bị động. (Gạch chân và chỉ rõ lời dẫn trực tiếp, câu bị động). Câu 3: 1,5 điểm. Tiếng Việt của chúng ta giàu đẹp như thế nào? Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, chúng ta cần làm gì?(Trình bày bằng một đoạn văn ngắn)
  2. Trường thcs yên thường Bài kiểm tra số 05 NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: NgỌ Văn. LỌp: 9 Tiết: 74 Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm: 2 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C C B D II. Tự luận: 8 điểm Câu 1: 2,5 điểm - Chỉ ra đúng biện pháp tu từ: 0,5 điểm. - Phân tích được giá trị: 1,5 điểm. Câu 2: 5 điểm. - Về hình thức: + Đúng kiểu đoạn văn + Đảm bảo dung lượng. + Có lời dẫn trực tiếp. + Bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Về nội dung: - Cảm nhận được thái độ của vầng trăng và suy ngẫm của tác giả khi gặp lại vầng trăng. -Điểm 4: Đoạn văn thực hiện đầy đủ, đúng các yêu cầu của đề bài.Văn viết trôi chảy, giàu hình ảnh cảm xúc. -Điểm 3: Đoạn văn bảo đảm các yêu trên, có sự liên kết lô-gic giữa các câu. Đoạn văn trôi chảy có thể mắc 1 vài lỗi diễn đạt nhưng không sai nội dung -Điểm 2: Đoạn văn có bố cục rõ ràng,nội dung còn sơ sài, có thể mắc 1 vài lỗi diễn đạt nhưng không quá 5 lỗi -Điểm 1: Đoạn văn lỗi về nội dung, hình thức, viết sơ sài -Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc không viết được gì Câu 3: 1,5 điểm. HS nêu được những yếu tố làm nên sự giàu đẹp của tiếng Việt, các biện pháp hợp lí. Diễn đạt lưu loát, đảm bào hình thức một đoạn văn.