Bài kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt, Toán 2 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

docx 6 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 430
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt, Toán 2 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_ii_mon_tieng_viet_toan_2_truong.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt, Toán 2 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN Môn Tiếng Việt Thời gian: Họ và tên: Lớp 2A Điểm Nhận xét của giáo viên I. Đọc. 1. Đọc thành tiếng. (1,5 điểm) HS đọc bài Tập đọc bài Chiếc rễ đa tròn.(1 điểm) Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài vừa đọc.(0,5 điểm) II. Đọc trả lời các câu hỏi: (3,5 điểm) Đọc thầm bài: Chiếc rễ đa tròn, Tiếng Việt 2 tập 2B trang 57. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: (0,5 điểm). Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm hiền lành là: a.chịu khó b. độc ác c. lười biếng Câu 2: (0,5 điểm). Câu: “Thấy , bà đem quả bầu cất lên giàn bếp”. (Chọn, ghi từ còn thiếu vào chỗ chấm) a.vợ buồn b. con buồn c. chồng buồn Câu 3: (0,5 điểm). Câu “Bà đem quả bầu cất lên giàn bếp”? thuộc kiểu câu gì? a. kiểu câu vì sao? b. kiểu câu Ai/ làm gì? c. kiểu câu Khi nào? Câu 4: (0,5 điểm) Chọn câu có gạch chân dưới bộ phận cho câu trả lời Khi nào? Của câu: Sau bảy ngày, họ chui ra. a. Sau bảy ngày, họ chui ra. b. Sau bảy ngày, họ chui ra. c. Sau bảy ngày, họ chui ra. Câu 5: (0,5 điểm) Con dúi báo cho vợ chồng người đi rừng điều gì? a. Họ có tin vui. b. Sắp có ngập lụt và cách để thoát lụt c. Năm tới họ sẻ giàu có. Câu 6: (0,5 điểm) Nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp: Người vợ đã làm gì ? a. Dùi quả bầu nhưng không thấy gì b. Dùi quả bầu và thấy một đứa trẻ. c. Dùi quả bầu và có rất nhiều con người bé nhỏ nhảy ra Câu 7: (0,5 điểm) Câu “Chuyện quả bầu” khuyên chúng ta điều gì?
  2. B. Viết: (5 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) a. Nghe – viết: Chuyện quả bầu (từ lạ thay đến hết bài) (Tiếng Việt lớp 2 quyển 2B trang 57) II. Tập làm văn: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3– 5 câu) về Bác Hồ theo gợi ý sau: a. Ảnh Bác được treo ở đâu?. b. Trông Bác như thế nào? c. Em muốn hứa với Bác điều gì?
  3. Đáp án: A. Đọc I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) Tùy mức độ đọc đạt được của HS để giáo viên đánh giá cho phù hợp với số điểm. II. Đọc hiểu: (3,5 điểm) Chuyện quả bầu. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Đúng câu nào GV tùy thuộc vào mức độ đạt được để đánh giá điểm. Câu 1: (0,5 điểm). Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm hiền lành là: b. độc ác Câu 2: (0,5 điểm). Câu: “Thấy chồng buồn, bà đem quả bầu cất lên giàn bếp”. (Chọn, ghi từ còn thiếu vào chỗ chấm) c. chồng buồn Câu 3: (0,5 điểm). Câu “Bà đem quả bầu cất lên giàn bếp”? thuộc kiểu câu gì? b. kiểu câu Ai/ làm gì? Câu 4: (0,5 điểm) Chọn câu có gạch chân dưới bộ phận cho câu trả lời Khi nào? Của câu: a. Sau bảy ngày, họ chui ra. Câu 5: (0,5 điểm) Con dúi báo cho vợ chồng người đi rừng điều gì? b. Sắp có ngập lụt và cách để thoát lụt. Câu 6: (0,5 điểm). Nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp: Người vợ đã làm gì ? c. Dùi quả bầu và có rất nhiều con người bé nhỏ nhảy ra. Câu 7: (0,5 điểm) Câu “Chuyện quả bầu”khuyên chúng ta điều gì? Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. I. Chính tả: (2 điểm) a. Nghe – viết: Chuyện quả bầu Viết đúng đoạn văn, biết thực hiện đúng quy tắc chính tả, Không sai chính tả GV cho điểm tối đa. Tùy thuộc vào mức độ đạt được để đánh giá cho phù hợp. I. Tập làm văn: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3– 5 câu) về Bác Hồ theo gợi ý sau: Học sinh viết đúng câu văn, biết thể hiện đúng nội dung văn bản, câu văn hoàn chỉnh đạt điểm tối đa, Còn tùy thuộc mức độ đạt được để GV đánh giá điểm cho phù hợp.
  4. TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Họ và tên: Môn Toán Lớp 2A4 Thời gian: Điểm Nhận xét của giáo viên A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (1 điểm) Cho các số: 406; 764; 819; 666 sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé a) 406; 764; 819; 666. b) 819; 764; 666; 406. c) 406; 666; 764; 819. Câu 2. (1 điểm) Tính: 100 + 30 =? a. 300 b. 13 c. 130 Câu 3. (1 điểm) Tính. 635 – 214 = ? a. 421 b. 244 c. 821 Câu 4: (1 điểm) Tìm kết quả đúng của: 27 km : 3 = km? a. 6 km b. 7 km c. 9km Câu 5. (1 điểm) . Hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác? a. 4 hình tam giác, 1 hình tứ giác b. 6 hình tam giác, 1 hình tứ giác c. 8 hình tam giác, 1 hình tứ giác Câu 6: (1 điểm) Cô giáo nhận về một số sách giáo khoa để phát cho học sinh, cô tính nếu có thêm 2 quyển nữa thì vừa đủ chia cho 5 tổ mỗi tổ 7 quyển. Hỏi số sách cô nhận về là bao nhiêu quyển. a. 12 quyển sách b. 33 quyển sách c. 35 quyển sách B. Phần tự luận. Câu 1: a. Đặt tính rồi tính (2 điểm) 140 + 213 628 – 214 b. Tìm x: x 3 = 15 : 5= 7 Câu 3. (2 điểm) Xấp vải màu trắng dài 325m, xấp vải màu đỏ ngắn hơn xấp màu trắng 115m. Hỏi xấp vải màu đỏ dài bao nhiêu mét?
  5. ĐÁP ÁN: TOÁN I.Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (1 điểm) b) 819; 764; 666; 406. Câu 2. (1 điểm) Tính: 100 + 30 =? c) 130 Câu 3. (1 điểm) Tính. 635 – 214 = ? a. 421 Câu 4: (1 điểm) Tìm kết quả đúng của: (mỗi câu đúng 0,5 điểm) c. 9 km Câu 5. (1 điểm) . c.8 hình tam giác, 1 hình tứ giác. Câu 6: (1 điểm) b. 33 quyển sách B. Phần tự luận. Câu 1: a. Đặt tính rồi tính (2 điểm) (đúng mỗi ý 0,5) 140 + 213 628 – 214 140 628 + - 213 214 353 414 b. Tìm x: x 3 = 15 : 5= 7 = 15:3 = 7x5 = 5 = 35 Câu 2. (2 điểm) Tùy mức độ đạt được của hs để ghi điểm. lời giải đúng 0,5 điểm , phép tính đúng 1điểm, đáp án đúng 0, 5 điểm. Tóm tắt Giải Vải trắng: 325 m Vải đỏ dài số mét là: Vải đỏ ngắn hơn vải trắng: 115m 325 – 115 = 210(m) Hỏi vải đỏ: .mét? Đáp số: 210 mét vải