Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 9 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN Môn Toán HỌ TÊN: Thời gian: LỚP 2A ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I –NĂM HỌC 2017 – 2018 Điểm Nhận xét của giáo viên A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Trong phép tính 27 + 19 = 4 6 27 là số: 19 là số 46 là số a. 8 b. 9 c. 6 d. 5 Câu 2. (1,0 điểm) Kết quả phù hợp với phép tính: 3 x 7 +5 =? a. 21 b. 27 c. 15 d. 20 Câu 3. (1,0 điểm) Tìm x: x 5 = 15. a. = 20 b. = 5 c. = 15 d. = 3 Câu 4. (0,5 điểm) Tính chu vi hình tam giác biết: A 6 dm 6 dm C 6 dm B a. 12 dm b. 14 dm c. 18 dm d. 8dm B. Phần tự luận. Câu 1: Tính đúng với kết quả đúng 4 x 4 = 5 x 9 = 24 : 3 = 36 : 4 = Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1 giờ = . Phút 2000 đồng + 1000 đồng = đồng 1 km = .m
  2. Câu 3: Tìm x: a. : 3 = 9 b. : 4 = 9 x 4 Câu 4. Giải bài toán Bạn Lan cắt được một số ngôi sao màu đỏ, Lan chia đều cho 3 bạn số ngôi sao vừa cắt. Mỗi bạn 10 ngôi sao. Hỏi lúc đầu lan cắt được bao nhiêu ngôi sao? . . . Câu 5. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? B D 4 cm 4 cm 4 cm A C . . Câu 6. Em hãy nghĩ ra một số lấy số đó chia cho 2 thì được 5? . .
  3. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. Tích: 2 x 3 = (0,5 điểm) c. 6 Câu 2. Kết quả phù hợp với phép tính: 3 x 7 + 5 =? (1 điểm) b. 27 Câu 3. Tìm x: x 5 = 15. (1điểm) d. = 3 Câu 4. Tính chu vi hình tam giác biết: (0,5 điểm) A 6 dm 6 dm C 6 dm B c. 18 dm B. Phần tự luận. (7 điểm) Câu 1: Tính đúng với kết quả đúng. (1 điểm) 4 x 4 = 16 5 x 9 = 45 24 : 3 = 8 36 : 4 = 9 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm) 1 giờ = 60 phút 2000 đồng + 1000 đồng = 3000 đồng 1 km = 1000 m Câu 3: Tìm x: (1 điểm) a. b. : 3 = 9 : 4 = 36 : 4 = 9 x 3 : 4 = 9 = 27 = 9 x 4 = 36 Câu 4. Giải bài toán. (2 điểm)
  4. Bạn Lan cắt được một số ngôi sao màu đỏ, Lan chia đều cho 3 bạn số ngôi sao vừa cắt. Mỗi bạn 10 ngôi sao. Hỏi lúc đầu Lan cắt được bao nhiêu ngôi sao? Tóm tắt Bài giải Lan có: ngôi sao Lúc đầu bạn Lan cắt được số ngôi sao là: Chia : 3 bạn mỗi bạn 10 ngôi sao 3 x 10 = 30 Hỏi Lan ngôi sao? Đáp số: 30 ngôi sao Câu 5. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? (1 điểm) B D 4 cm 4 cm 4 cm A C Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 4 x 3 = 12 Đáp sô: 12 cm Câu 6. Em hãy nghĩ ra một số lấy số đó chia cho 2 thì được 5? (1 điểm) Bài giải: Số nghĩ ra là 10: vì 2x5 = 10 vì vậy => 10: 2 = 5
  5. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN Môn Tiếng Việt Lớp 2A4 Thời gian: ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2015 – 2016 Điểm Nhận xét của giáo viên A. Đọc I. Đọc thành tiếng. (1,5 điểm) HS đọc bài Tập đọc.(1 điểm) Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài vừa đọc.(0,5 điểm) II. Đọc trả lời các câu hỏi: (3,5 điểm) * Đọc thầm bài: Câu chuyện bó đũa, Tiếng Việt 2 tập 2B trang 57. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong trong truyện sống với nhau như thế nào? a. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. b. Hay va chạm, mất đoàn kết. c. Mỗi người một nhà, không quan tâm đến nhau. Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao người cha lại cho các con bẻ cả bó đũa? a. Vì ông chỉ muốn nói đùa, không muốn mất túi tiền cho các con. b. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. c. Vì ông muốn thử trí thông minh của các con. Câu 3: (1 điểm) “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”. Thuộc kiểu câu gì?. a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 4. (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau. Vậy các con phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Câu 5. (0,5 điểm) Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”. B. Viết: I. Chính tả: (2 điểm) Nghe – viết: Hai anh em (Tiếng Việt 2B trang 76)
  6. II. Tập làm văn: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 – 4 câu) kể về anh, chị em của mình.
  7. Đáp án môn Toán A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. Cho các số: 46; 74; 81; 66 .Theo thứ tự từ lớn đến bé là.(0,5) b. Thứ tự từ lớn đến bé là: 81; 74; 66; 46. Câu 2. Kết quả phù hợp với phép tính: 79 + 15 =?(0,5) a. 94 Câu 3. Tìm x: x – 7 = 45(0,5) c) 52 Câu 4. Kết quả phù hợp với phép tính 68 – 19=? (0,5) a) 49; Câu 5. Tìm số đo thích hợp với 3 dm. (0,5) a) 30 cm; Câu 6: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm: 42 l + 34 l = 8 l B. Phần tự luận. (4 ) Câu 1: a) Đặt tính rồi tính mỗi ý 1 điểm 57 + 26 75 – 29 57 75 + - 26 29 83 46 b)Tìm x mỗi ý 1 điểm x + 18 = 56 +7 40 +3 - x = 19 x +18 = 63 43 - x = 19 x = 63 – 18 x = 43 – 19 x = 45 x = 24 Câu 2. Lan hái được 57 quả cam, chị Hà hái ít hơn Lan 18 quả cam. Hỏi chị Hà hái được bao nhiêu bông hoa? (3điểm) Tóm tắt: Bài giải Lan hái: 57 quả cam Số quả cam chị Hà hái được là: Chị hái ít: 18 quả cam 57 – 18 = 39 Lan hái: quả cam? Đáp số: 39 quả cam Câu 6: Hình bên có 5 hình tứ giác:
  8. Đáp án môn Tiếng Việt A. Đọc I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) Tùy mức độ đọc đạt được của HS để giáo viên đánh giá cho phù hợp với số điểm. II. Đọc hiểu: (3,5 điểm) Câu chuyện bó đũa. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Đúng câu nào GV tùy thuộc vào mức độ đạt được để đánh giá điểm. II. Đọc trả lời các câu hỏi: (3,5 điểm) * Đọc thầm bài: Câu chuyện bó đũa, Tiếng Việt 2 tập 2B trang 57. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong trong truyện sống với nhau như thế nào? b. Hay va chạm, mất đoàn kết. Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao người cha lại cho các con bẻ cả bó đũa? b. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. Câu 3: (1 điểm) “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”. Thuộc kiểu câu gì?. b. Ai làm gì? Câu 4. (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Câu 5. (0,5 điểm) Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”. B. Viết: I. Chính tả: Nghe – viết: (2 điểm) a. Nghe – viết: Hai anh em Viết đúng đoạn văn, biết thực hiện đúng quy tắc chính tả, Không sai chính tả GV cho điểm tối đa. Tùy thuộc vào mức độ đạt được để đánh giá cho phù hợp. I. Tập làm văn: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3– 5 câu) về Anh, chị, em trong gia đình: Học sinh viết đúng câu văn, biết thể hiện đúng nội dung văn bản, câu văn hoàn chỉnh đạt điểm tối đa, Còn tùy thuộc mức độ đạt được để GV đánh giá điểm cho phù hợp.