Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Tiết 13: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Tiết 13: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_vat_ly_lop_8_tiet_13_luc_day_ac_si_met_nam_hoc_202.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Tiết 13: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2021-2022
- Một vật hình hộp có tiết diện là S, nhấn vật vào trong một chất lỏng, Hãy tính: a. Áp suất và áp lực do chất lỏng ép xuống mặt trên. b. Áp suất và áp lực do chất lỏng đẩy lên mặt dưới của hộp
- Ngày dạy 01.12.2021 TIẾT 13: LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
- + Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P = ? + Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1 =? -> Nhận xét gì khi 1 vật nhúng trong chất lỏng? . P P1
- P1 P FA P Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P. Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1. P1 < P chứng tỏ nước tác dụng lên vật một lực đẩy hướng từ dưới lên ● Kết luận : Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
- (287 – 212 trước công nguyên) Hi Lạp Lực đẩy Ác-si-mét (FA) có : • Điểm đặt ở trên vật • Phương thẳng đứng Chiều từ dưới lên
- *. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét ■ 1. Dự đoán Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. ● 2. Thí nghiệm kiểm tra ■ Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã khẳng định được dự đoán trên là đúng. Sau đây là một trong những thí nghiệm này.
- a) Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1. P1 A
- b) Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực P2 kế chỉ giá trị P2 A B
- c) Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P1 P1 B A
- Trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ : Pn = d .V V Ta đã có : FA = Pn ==> FA = d .V Pn FA
- Cầu thủ giành được nhiều Quả bóng vàng nhất: Lionel Messi
- Trò chơi: M30 - 7 Quả Bóng Vàng 1 2 3 4 5 6 7 Chọn bóng
- Câu 1. Lực đẩy Ác-si-met phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây : A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật. D. Trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Câu 2. Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng : 1 A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất. 2 B. Quả 2, vì nó lớn nhất. 3 C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất. D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
- Câu 3. Trong công thức tính lực đẩy Ác-si-mét FA = d .V, những phát biểu nào sau đây là đúng : A. d là trọng lượng riêng của chất lỏng mà vật nhúng vào. B. d là trọng lượng riêng của vật nhúng vào chất lỏng. C. V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng. D. Cả A,C đều đúng.
- Câu 4. Móc vật vào lực kế, trong không khí, lực kế chỉ 100N. Nhúng ngập vật trong nước, lực kế chỉ 80N. Lực đẩy Ác-si-met của nước tác dụng vào vật và thể tích của vật là : A. 80N và 0,2dm3. 3 P B. 180N và 2dm . P 1 C. 20N và 2dm3. D. 20N và 0,2dm3.
- Câu 5. Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức130cm3 dâng lên đến mức 175cm3. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 4,2N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. • Lực đẩy Ác-si-mét của • Khối lượng riêng của nước tác dụng lên vật là : chất làm vật là : A. 0,045N. A. 10333,3kg/m3. B. 0,45N. B. 10666,6kg/m3. C. 4,5N. C. 10777,7kg/m3. D. 45N. D. Một giá trị khác.
- Câu 6. Một thỏi nhôm và một thỏi thép FA1 FA2 có thể tích bằng nhau nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? Đáp án: Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm: FA1 = d .V1 Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi thép: FA2 = d .V2 (d là trọng lượng riêng của nước) Mà V1 = V2 ==> FA1 = FA2
- Câu 7. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? Đáp án: Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi đồng I : FA1 = dnuoc .V1 Lực đẩy Ác-si-mét của dầu tác dụng lên thỏi đồng II : FA2 = ddau .V2 F Ta có : V1 = V2 và A1 FA2 dnuoc > ddau Nên : FA1 > FA2
- Dặn dò • Hoàn chỉnh vở ghi bài học. Lưu ý phần vận dụng. • Nghiên cứu nội dung “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT” ở SGK • Làm hết bài tập trong SBT. • Học thuộc bài.
- 10.5 Đề cho : P = 100N P1 = 80N P P 1 FA = ? ; V = ? Giải : Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng vào vật : FA = P – P1 FA = 100N – 80N = 20N Ta có : FA = d.V ==> V = FA/d Thể tích của vật là : 3 V = FA/d = 20/10000 = 0,002(m ) = 2dm3
- Có thể em chưa biết
- Pcoc + Pvat nang = Pcac qua can
- Pcoc + Pvat nang – FA < Pcac qua can
- Pcoc + Pvat nang – FA + Pn = Pcac qua can
- Pcoc + Pvat nang = Pcac qua can Pcoc + Pvat nang – FA FA = Pn