Bài giảng Vật lí 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm

ppt 18 trang thienle22 7970
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_7_bai_13_moi_truong_truyen_am.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm

  1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Thế nào là biên độ dao động? Biên độ dao động liên quan đến âm phát ra như thế nào? Trả lời: - Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. - Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn âm phát ra càng to, biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ âm phát ra càng nhỏ.
  2. Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?
  3. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm Thí nghiệm 1.Sự truyền âm trong chất khí a. Dụng cụ thí nghiệm:
  4. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm * Quan sát để cho biết: Thí nghiệm 1.Sự truyền âm trong chất khí a. Dụng cụ thí nghiệm b. Các bước tiến hành B1: Đặt hai trống cách nhau khoảng 15cm B2: Treo hai quả cầu bấc (dây treo dài bằng nhau) vừa chạm sát vào giữa 1 2 mặt trống. B3:Gõ mạnh vào trống 1 C1: Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu treo gần trống 2? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
  5. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm Thí nghiệm 1.Sự truyền âm trong chất khí a. Dụng cụ thí nghiệm b. Các bước tiến hành C1: Quả cầu 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai. 1 2
  6. C2: So sánh biện độ dao động của hai quả cầu bấc. Rút ra kết luận về độ to C2: Quả cầu thứ hai có của âm trong khi biên độ dao động nhỏ hơn lan truyền. so với quả cầu thứ nhất. 1 2 Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm.
  7. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm Bạn B Bạn A Thí nghiệm 1.Sự truyền âm trong chất khí 2.Sự truyền âm trong chất rắn C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn. Bạn C Bạn A gõ nhẹ một đầu bút chì xuống một đầu bàn, sao cho Bạn B đứng ở cuối bàn không nghe thấy tiếng gõ, Bạn C áp tai suống mặt bàn và cho biết nghe được tiếng gõ không ?
  8. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm Quan sát thí nghiệm Thí nghiệm 1.Sự truyền âm trong chất khí 2.Sự truyền âm trong chất rắn 3.Sự truyền âm trong chất lỏng C4: Âm truyền đến tai ta qua môi trường: Hình 13.3 Đặt nguồn âm vào trong rắn, lỏng, khí hộp kín, rồi treo lơ lửng trong một bình nước, lắng tai nghe âm phát ra.
  9. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm Thí nghiệm 1.Sự truyền âm trong chất khí 2.Sự truyền âm trong chất rắn 3.Sự truyền âm trong chất lỏng 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
  10. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không? Đặt 1 chuông điện trong 1 bình thuỷ tinh kín, cho chuông kêu ta vẫn nghe thấy tiếng chuông reo. Hút dần không khí trong bình ra, ta thấy: + Không khí trong bình càng ít, tiếng chuông nghe được càng nhỏ. + Khi trong bình gần như hết Hình 13.4 không khí (chân không) ta không nghe thấy tiếng chuông reo. C5C.5 Kết. Kết quả quả thí thí nghiệm nghiệm trên trên + Nếu lại cho không khí vào chochứng thấy tỏâm điều không gì? truyền qua bình thủy tinh, ta lại nghe thấy chân không. tiếng chuông.
  11. Qua 4 thí nghiệm trên, rút ra kết luận gì? Kết luận: -Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. -Ở các vị trí càng xa (gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (to)
  12. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm 1.Sự truyền âm trong chất khí 2.Sự truyền âm trong chất rắn 3.Sự truyền âm trong chất lỏng 4.Âm có thể truyền được trong chân không hay không? 5.Vận tốc truyền âm. * Bảng vận tốc truyền âm của một số chất ở 20o C Không khí Nước Thép 340 m/s 1500 m/s 6100 m/s C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép? C6: Vận tốc truyền âm trong không khí nhỏ hơn trong nước, vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép.
  13. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm II. Vận dụng C8: Hãy nêu C7: Âm thanh thí dụ chứng tỏ xung quanh âm có thể truyền đến tai truyền trong ta nhờ môi môi trường trường nào? lỏng?  Âm thanh xung quanh  Khi lặn ở dưới nước,ta truyền đến tai ta nhờ môi vẫn nghe được âm phát ra trường không khí. ở trên bờ.
  14. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm C9: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường II. Vận dụng áp tai xuống đất để nghe. Tại C9. Vì mặt đất truyền âm sao? nhanh hơn không khí nên khi ghé tai xuống đất ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa.
  15. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Môi trường truyền âm C10. Khi ở ngoài khoảng không II. Vận dụng (chân không), các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một C10. Các nhà du hành cách bình thường như khi họ ở trên vũ trụ không thể nói mặt đất được không? Tại sao? chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không
  16. Ghi nhớ ❖Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm ❖Chân không không thể truyền được âm ❖Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
  17. Có thể em chưa biết Sở dĩ âm truyền được trong các chất khí, lỏng, rắn và không truyền được trong chân không, vì khi các nguồn âm dao động, nó sẽ làm cho các hạt cấu tạo nên chất rắn, lỏng, khí ở sát nó cũng dao động theo. Những hạt này lại truyền dao động cho các hạt khác ở gần chúng và cứ như thế dao động truyền đi xa Do đó, muốn âm truyền từ nguồn âm đến tai ta nhất thiết phải có môi trường truyền âm như chất rắn, lỏng và chất khí.