Bài giảng Tin học 11 - Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh

ppt 16 trang thienle22 3410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 11 - Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_11_bai_9_cau_truc_re_nhanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học 11 - Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh

  1. TRƯỜNG THPT TAM GIANG
  2. À, Nếunếu ngàyngàyĐể tớmaimai nghĩ mưamưa thìthì tớtớ Tom, ngày mai cậu ở nhà họcở nhàbài,đã học nếu bài không định làm gì ? thì tớ đi xem phim hoạt hình
  3. Nếu thì Nếu Thì nếu không thì Cấu trúc để mô tả các mệnh đề như trên gọi là cấu trúc rẽ nhánh
  4. 1. Rẽ nhánh Tình huống 1: Tom: “Nếu ngày mai mưa thì tớ ở nhà học bài” Câu nói của Tom cho biết việc làm cụ thể nào? Và điều kiện đó là gì ? Câu nói của Tom có đề cập đến việc gì sẽ xảy ra khi điều kiện đó không được thỏa mãn không? Nhận xét: - Dạng thiếu: Nếu thì
  5. 1. Rẽ nhánh Tình huống 2: Tom: “Nếu ngày mai mưa thì tớ ở nhà học bài, nếu không thì tớ đi xem phim hoạt hình” Câu nói của Tom khẳng định hai việc cụ thể gì ? Có khi nào cả hai việc cùng được thực hiện không? Vậy mỗi việc sẽ được thực hiện khi nào? Nhận xét: - Dạng đủ: Nếu thì nếu không thì
  6. 2. Câu lệnh If – then. a. Cú pháp: Dạng thiếu Dạng đủ If then If then ; Else ; Trong đĩ: - Điều kiện là biểu thức quan hệ hoặc biểu thức logic. - Câu lệnh, câu lệnh1, câu lệnh2 là một câu lệnh của Pascal . - Trước else khơng cĩ dấu ;
  7. b. Sơ đồ khối: Dạng thiếu Dạng đủ T T ĐiềuĐiều kiện CâuCâu lệnh ĐiềuĐiều kiện CâuCâu lệnh 11 FF FF CâuCâu lệnh 22 c. Cách thực hiện: Tính và kiểm tra điều kiện, Tính và kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng thì thực nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, cịn khơng thì hiện câu lệnh 1, nếu sai thì câu lệnh bị bỏ qua. thực hiện câu lệnh 2.
  8. d. Ví dụ: Vd1: Dạng thiếu: - Thơng báo ra màn hình nếu delta b THEN max:=a ELSE max:=b;
  9. d. Ví dụ: - Vd3: Viết đoạn chương trình kiểm tra một số nguyên dương m là số chẵn hay số lẽ. In kết quả ra màn hình. - NHĨM 1: Viết câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu. - NHĨM 2: Viết câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ.
  10. d. Ví dụ: Chương trình (dạng đủ): Chương trình (Dạng thiếu): Var m : word; Var m : word; Begin Begin Write(‘nhap m: ’); Write(‘nhap m: ’); Readln(m); Readln(m); If m mod 2 = 0 then If m mod 2 = 0 then Write(m,‘ la so chan’) Write(m,‘ la so chan’); Else Write(m,‘ la so le’); If m mod 2 <> 0 then Readln; Write(m,‘ la so le’); End. Readln; End.
  11. 2. Hãy chạy chương trình dưới đây với các bộ dữ liệu: * 1, -3, 2 * 2, 2, 4 Chương trình: Var a, b, c: integer; d, x1, x2: real; Begin Writeln(‘nhap gia tri cho a, b, c: ’); Readln(a, b, c); d:=b*b – 4*a*c; If d<0 then write(‘pt vo nghiem’) Else x1:=(-b+sqrt(d))/(2*a)); x2:=(-b-sqrt(d))/(2*a)); Writeln(‘x1 = ’,x1:4:1, ‘ x2 = ’,x2:4:1); Readln; End.
  12. 3. Câu lệnh ghép: - Cú pháp: Begin ; End; - Tác dụng: Gộp nhiều câu lệnh thành một câu lệnh ghép
  13. 4. Một số ví dụ Viết chương trình giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0(a 0)
  14. CỦNG CỐ 1. Dưới đây là chương trình kiểm tra và in ra màn hình số lớn nhất trong 2 số a và b. Chương trình cĩ một số lỗi, chỉ ra các lỗi đĩ. Hãy sửa lại để được một chương trình đúng. Var a, b:integer; Begin Write(‘nhap gia tri cho a va b:’); readln(a,b); If a <b then Write(a,‘ la so lon nhat); Else Write(b,‘ la so lon nhat); Readln; End.
  15. 2. Viết chương trình tính và in ra màn hình Z biết: 2 2 2 2 x + y nếu x + y 1 Z = 2 2 x + y nếu x + y 1 (x, y được nhập từ bàn phím). Hướng dẫn: Z=sqrt(x+y), in Z ra F T Z=x*x+y*y, in Z ra x*x+y*y<=1 màn hình màn hình