Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 12 - Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ

pptx 18 trang Thương Thanh 27/07/2023 700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 12 - Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_5_tuan_12_luyen_tu_va_cau_luyen_tap.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 12 - Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ

  1. 1. Đọc đoạn trích sau. Gạch hai gạch dưới quan hệ từ có trong đoạn trích. Gạch một gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
  2. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
  3. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng,
  4. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen,
  5. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở.
  6. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen , vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
  7. 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì? a/ Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. b/ Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông. c/ Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
  8. a/ Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. “nhưng” biểu thị quan hệ tương phản b/ Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông. “mà” biểu thị quan hệ tương phản c/ Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm. “Nếu thì ” biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả
  9. 3. Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
  10. a/ Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. b/ Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa. c/ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. d/ Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và yêu thương tôi hết mực,nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
  11. 4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.
  12. TRÒ CHƠI
  13. Đặt câu với cặp quan hệ từ : “Nếu thì”
  14. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ “ ” trong câu sau: Lan có nhiều tiến bộ trong học tập . được cô tuyên dương trước lớp.
  15. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ “ ” trong câu sau: Ông bà ta thường dạy : “Có công mài sắt có ngày nên kim.”
  16. Đặt một câu với quan hệ từ “của”.