Bài giảng Số học 6 - Tiết 19 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học 6 - Tiết 19 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_6_tiet_19_bai_11_dau_hieu_chia_het_cho_2_ch.ppt
Nội dung text: Bài giảng Số học 6 - Tiết 19 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- HS1 1/. Phát biểu tính chất 1 về: HS2 1/. Phát biểu tính chất 1 về: Tính chất chia hết của một tổng? Tính chất chia hết của một tổng? 2/. Cho tổng: A = 10 + x 2/. Cho tổng: A = 10 + x với x là số tự nhiên có một chữ số. với x là số tự nhiên có một chữ số. Tìm x, để số A chia hết cho 2 ? Tìm x, để số A chia hết cho 5 ?
- HS2 HS1 1/. Phát biểu. 1/. Phát biểu. 2/. Xét tổng: A = 10 + x 2/. Xét tổng: A = 10 + x Ta có:10 5 Ta có:10 2 Do đó, để A thì x Do đó, để A 5 thì x 5 mà x 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 mà x Nên x = 0;2;4;6;8 Nên x = 0;5
- HS2 HS1 1/. Phát biểu. 1/. Phát biểu. 2/. Xét tổng: A = 10 + x 2/. Xét tổng: A = 10 + x Ta có:10 5 Ta có:10 2 Do đó, để A thì x Do đó, để A 5 thì x 5 mà x 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 mà x Nên x = 0;2;4;6;8 Nên x = 0;5
- 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: ?1 Trong các số sau, số nào Các số có chữ số tận cùng chia hết cho 2, số nào không chia là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 ? hết cho 2 và chỉ những số 328 ; 1437 ; 895 ; 1234 đó mới chia hết cho 2. Trả lời: Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234. Các số không chia hết cho 2 là: 1437; 895.
- 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Bài tập vận dụng: Các số có chữ số tận cùng Cho số n = 43* là các chữ số chẵn thì chia Hãy tìm chữ số *, để số n hết cho 2 và chỉ những số chia hết cho 2? không chia hết đó mới chia hết cho 2. cho 2? ?1 (sgk/tr.37)
- 1. Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: ?2 Cho số n = 37* Các số có chữ số tận cùng Hãy tìm chữ số *, để số n chia là 0 hoặc 5 thì chia hết cho hết cho 5? 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
- 1. Nhận xét mở đầu: Bài tập 92 (sgk/tr.38): Các số có chữ số tận Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. cùng là 0 đều chia hết Trong các số đó: cho 2 và chia hết cho 5. a) Số nào chia hết cho 2, số nào chia 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: hết cho 5? Các số có chữ số tận a) Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 b) Số nào chia hết cho 2 mà không chia cùng là các chữ số chẵn Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345 hết cho 5? thì chia hết cho 2 và chỉ b) Số chia hết cho 2 mà không chia hết những số đó mới chia hết c) Số nào chia hết cho 5 mà không cho 5 là: 234 cho 2. chia hết cho 2? 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: c) Số chia hết cho 5 mà không chia hếtd) Số cho nào 2 làchia 1345 hết cho cả 2 và 5? Các số có chữ số tận e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? cùng là 0 hoặc 5 thì chia d) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620 hết cho 5 và chỉ những số e) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141 đó mới chia hết cho 5.
- Có hai Đội chơi: Mỗi đội gồm 5 thành viên. Xếp theo thứ tự từ 1 đến hết. Thực hiện theo thứ tự: -Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên. - Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3 - cứ thế đến khi hoàn thành kết quả. Đội nào hoàn thành trước là đội thắng. Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện: a/. Số đó chia hết cho 2 b/. Số đó chia hết cho 5
- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Kiến thức: - Nắm vững dấu hiệu chia hết cho2 ; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5. 2. Bài tập: + Bài 91; 93; 94 (sgk/tr.38) + Bài128 ; 131 (sbt/tr.18) 3. Chuẩn bị tiết học sau: Luyện tập Xem trước các bài tập trang 39 (SGK) ;