Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 13 Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể - Giáo viên: Phạm Thị Hồng Nhung

ppt 21 trang thienle22 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 13 Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể - Giáo viên: Phạm Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_13_bai_13_mau_va_moi_truong_trong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 13 Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể - Giáo viên: Phạm Thị Hồng Nhung

  1. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Tiết 13 – Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ Giáo viên: Phạm Thị Hồng Nhung 8
  2. Quan sát hình vẽ và nghiên cứu thông tin về các bước thí nghiệm
  3. Ôxalát Natri Na2C2O4 Lỏng trong suốt có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích 3h1h Phần đặc quánh Màu đỏ thẫm chiếm 45% thể tích 2 Bước 1:Tách máu thành 2 phần ( lỏng, đặc)
  4. Quay 3000 vòng/phút thời gian 30 phút Lỏng trong suốt có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích Phần đặc quánh màu đỏ thẫm chiếm 45% thể tích
  5. Bước 2:Phân tích thành phần được kết quả
  6. Tiểu cầu Hồng cầu Bạch cầu
  7. BC Ưa kiềm BC trung tính BC ưa axít Em hãy cho biết có mấy loại bạch cầu ? BC lim phô BC mô nô
  8. Bạch cầu là tế bào có nhân : Đường kính lớn từ 8-18 µm số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu (7000-8000/mm3) Không có hình dạng nhất định Căn cứ vào kích thước cấu tạo người ta chia thành 2 nhóm gồm 5 loại Nhóm1 : bạch cầu không hạt , đơn nhân + Bạch cầu lim phô có nhân tròn hoặc hình hạt đậu -Lim phôT do tuyến ức sinh ra. Lim phôB do hạch bạch huyết sinh ra +Bạch cầu đơn nhân hay đai thực bào BC lim phô BC mô nô
  9. Nhóm 2: bạch cầu có hạt nhân đa thuỳ BC Ưa kiềm Khi được nhuộm hạt bắt mầu xanh tím Kích thước khoảng từ 8-12µm BC trung tính Hạt bắt màu đỏ hồng Kích thước khoảng 10µm BC ưa axít Hạt bắt màu đỏ hồng Kích thước từ khoảng 8- 12µm
  10. Thảo luận nhóm trong 2p và trả lời câu hỏi Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào ô trống Huyết tương Bạch cầu Hồng cầu Tiểu cầu Máu gồm và các tế bào máu. Các tế bào máu gồm Bạch cầu và
  11. Thành phần chủ yếu của huyết tương Các chất Tỉ lệ - Nước 90% - Các chất dinh dưỡng: protein, gluxit, lipit, vitamin - Các chất cần thiết: hoocmoon, kháng thể 10% - Các loại muối khoáng; - Các chất thải của tế bào: ure, aixit uric Khi cơ thể bị mất nước nhiều như khi bị tiêu chảy, khi lao động nặng ra nhiều mồ hôi máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không? Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức năng của nó?
  12. Trả lời câu 1: Khi máu bị mất nước (90%-80%-70% ) thì máu sẽ đặc lại vận chuyển khó khăn hơn Câu 2: Chức năng đầu tiên của huyết tương là : Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch Em có biết: Huyết tương là phần lỏng của máu chiếm 55% thể tích chủ yếu là nước và các chất hoà tan
  13. b) Hồng cầu Hình đĩa lõm hai mặt Thảo luận nhóm không có nhân 3p trả lời câu hỏi 1) Nhờ đâu hồng cầu làm được chức năng vận chuyển O2 và CO2? Trả lời: Câu 1 Vì hồng cầu có chứa Hêmôglôbin (Hb) có đặc tính rất dễ kết hợp với O2 và CO2 tạo thành hợp chất không bền ( HbO2,HbCO2 )
  14. Câu 2) Vì máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi .Máu từ tế bào về tim mang nhiều CO2nên có màu đỏ thẫm Vì sao máu từ phổi về tim rời tới các tế bào có màu đổ tươi, còn HbO HbCO2 máu từ các tế bào về2 tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
  15. II. Môi trường trong cơ thể. Mao mạch bạch huyết . O2 và các chất NƯỚC MÔ dinh dưỡng (huyết tương, Tế bào bạch cầu và tiểu cầu CO2 và các chất thải Mao mạch máu
  16. Khi máu chảy tới mao mạch một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mao mạch chảy vào khe hở của các tế bào tạo thành nước mô Nước mô sau khi trao đổi chất với tế bào Thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo thành bạch huyết ,bạch huyết lưu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hoà vào máu
  17. Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài hay không? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường bên ngoài phải thực hiện gián tiếp thông qua các yếu tố nào? - O2 và các chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan hô hấp và tiêu hóa theo → nước mô → tế bào. - CO2 và chất thải từ tế bào → nước mô → máu đến hệ bài tiết, hệ hô hấp để thải ra ngoài ? Môi trường trong gồm những thành phần nào? Vai trò của môi tường trong là gì?
  18. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK 1) Các tế bào cơ, não của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không? 2) Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ? Trả lời: Câu 1: các tế bào cơ, não do nằm sâu ở các phần sâu trong cơ thể người không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài . Câu 2 Sự trao đổi chất trong cơ thể người với môi trường ngoài phải phải gián tiếp qua môi trường trong.( máu, nước mô, bạch huyết )
  19. Chọn câu trả lời đúng nhất 1) Vì sao nói máu, nước mô, bạch huyết là môi trường trong của cơ thể . A. Vì máu ,nước mô, bạch huyết ở bên trong cơ thể. B. Vì máu, nước mô, bạch huyết là nơi tế bào tiến hành quá trình trao đổi chất . C.Vì tế bào chỉ có thể tiến hành quá trình trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ máu ,nước mô, bạch huyết. DD. Nhờ máu, nước mô, bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và môi trường ngoài liên hệ thường xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dưỡng, O2 , CO2 và các chất thải.
  20. 2) Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được O2 và CO2 ? AA. Nhờ hồng cầu có chứa Hêmôglôbin là chất có khả năng kết hợp với O2 và CO2 thành hợp chất không bền. B. Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ . C. Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt . D. Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân , ít tiêu dùng O2và ít thải CO2.
  21. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi trong sgk trang 44 - Đọc mục “ Em có biết” sgk trong 44 - Nghiên cứu trước bài 154: Bạch cầu –Miễn dịch