Bài giảng Sinh học 11 - Tiết 28, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tt)

ppt 25 trang thienle22 5530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 11 - Tiết 28, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_11_tiet_28_bai_27_cam_ung_o_dong_vat_tt.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 11 - Tiết 28, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tt)

  1. Bán cầu đại não Điền tên các bộ Tuỷ sống phận của hệ thần Hạch thần kinh kinh dạng ống vào Lưới thần kinh các ô hình chữ nhật trên sơ đồ.
  2. 3) Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống: a_Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống ❖ Các loài đại diện : lưỡng cư, bò sát, chim và thú. ❖ Cấu tạo : gồm 2 phần ▪ Thần kinh trung ương ▪ Thần kinh ngoại biên
  3. a_Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống: ❖ Bộ phận trung ương gồm não và tuỷ sống ❖Bộ phận ngoại biên gồm các dây thần kinh (dây cảm giác và dây vận động) và hạch thần kinh.
  4. a_Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống: o Tuỷ sống: gồm chất xám ở giữa bao quanh bởi chất trắng. Cấu tạo tủy sống
  5. a_Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống: • Tuỷ sống: gồm chất xám ở giữa bao quanh bởi chất trắng. o Não : gồm 5 phần với chức năng khác nhau +Bán cầu đại não +Tiểu não +Não giữa +Não trung gian +Hành não Não giữ a Cấu tạo não bộ
  6. • Số lượng tế bào thần kinh lớn, sự liên kết và phối hoạt động của các tế bào thần kinh ngày càng phức tạp, hoàn thiện. → hoạt động của động vật ngày càng đa dạng, chính xác, hiệu quả.
  7. 3b_ Hoạt đông của hệ thần kinh dạng ống • Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. • Chia làm hai loại phản xạ: + Phản xạ không điều kiện + Phản xạ có điều kiện
  8. 3b. Hoạt đông của hệ thần kinh dạng ống Loại phản xạ Ví dụ Đặc điểm PXKĐK PXCĐK
  9. ❖Phân biệt giữa phản xạ (px) có điều kiện và px không điều kiện Phản xạ không điều kện là những px sinh ra đã có, không cần phải học tập. Phản xạ có điều kiện là những px được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập rèn luyện.
  10. stt Hành động PXCĐK PXKĐK 01 Ngáp khi buồn ngủ √ 02 Qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng lại √ 03 Trời rét, môi tím tái, răng va vào nhau lập cập √ 04 Chẳng dại gì mà đùa với lửa √ 05 Thái hành cay chảy nước mắt √
  11. Mối quan hệ: PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK Lưu ý: PXCĐK dễ thay đổi, tạo điều kiện thích nghi với điều kiện sống mới. Nên nếu không được thường xuyên củng cố pxcđk sẽ mất đi
  12. Sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người ❖ Phản xạ đơn giản ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
  13. Câu hỏi -Cung phản xạ trên gồm những bộ phận nào? Cung phản xạ trên gồm 5 bộ phận: +Thụ quan đau ở da +Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ +Tuỷ sống +Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ +Các cơ ở ngón tay
  14. _Vì sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại? • Khi bị kim đâm vào thì ngón tay co lại vì đây phản xạ tự nhiên của người lẫn động vật. Khi bị kim châm vào tay, thụ quan đau ở da sẽ đưa tin về tuỷ sống và từ đây lệnh được truyền đến cơ ngón tay làm co ngón tay lại.
  15. • Phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là pxcđk hay pxkđk? Tại sao? • Đây là phản xạ không điều kiện vì đó là phản xạ di truyền, sinh ra đã có, đặc trưng cho loài và rất bền vững.
  16. ❖Phản xạ phức tạp ở động vật có hệ thần kinh dạng ống Câu hỏi tình huống Giả sử bạn đang đi chơi bất ngờ bạn gặp một con chó dại ngay trước mặt: a. Bạn sẽ hành động (phản ứng) như thế nào? b. Hãy cho biết bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lý thông tin và quyết định hành động, bộ phận thực hiện phản xạ tự vệ khi gặp chó dại. c. Hãy ghi lại những suy nghĩ diễn ra trong đầu bạn khi gặp chó dại. d. Đây là loại phản xạ nào? Tại sao?
  17. Trả lời a. Đối với trường hợp bất ngờ gặp chó dại, mỗi người sẽ có những phản ứng trả lời khác nhau. Có một số cách trả lời khác nhau như bỏ chạy, đứng im, tìm gậy đánh đuổi, nhặt đá ném, khóc b. Bộ phận tiếp nhận kích thích là mắt, bộ phận xử lý thông tin và quyết định hành động là não, bộ phận thực hiện là các cơ chân, tay. c. Các suy nghĩ diễn ra trong não có thể khác nhau như: phải làm sao đây, nếu để bị chó dại cắn sẽ rất nguy hiểm, nếu bỏ chạy chó dại sẽ đuổi theo d. Đây là px có điều kiện vì phải qua học tập, rút kinh nghiệm mới biết được chó có dấu hiệu như thế nào là chó dại. Dựa vào kinh nghiệm đã có mà có cách xử lý thông tin khác nhau, dẫn đến hành động của mỗi người cũng khác nhau.
  18. ➢ So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK Tính chất của phản xạ Tính chất của phản xạ không điều kiện có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay hay kích thích không điều kiện kích thích có điều kiện 2’. Được thành lập ngay 2. Bẩm sinh 2.? trong đời sống 3.?3. Bền vững 3’. Dễ mất khi không cũng cố 4. Có tính chất di truyền, 4’.4’. ?Có tính chất cá thể mang tính chất chủng loại 5.5.? Số lượng có hạn 5’. Số lượng không hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương nằm ở trụ não, 7’. ? Trung ương nằm ở vỏ não tuỷ sống
  19. 3b_ Hoạt đông của hệ thần kinh dạng ống • Chia làm hai loại phản xạ: ➢ Phản xạ không điều kiện + Do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. + Số lượng hạn chế. + Mang tính bẩm sinh, di truyền. + Ví dụ: Tiết mồ hôi khi trời nắng,Trời lạnh chim xù lông ➢ Phản xạ có điều kiện + Do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần kinh vỏ não. + Số lượng không hạn chế. + Được hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rút kinh nghiệm. +Ví dụ: Trời lạnh mặc áo ấm, Vẹt nói tiếng người, Tạo dáng khi chụp ảnh
  20. ➢Do não phát triển → phản ứng mau lẹ, chính xác và ít tiêu tốn năng lượng hơn. ➢ Cùng với sự tiến hoá của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các pxcđk → động vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
  21. 1) Hãy cho ít nhất 2 ví dụ cho mỗi loại pxcđk và px kđk 2) Là hình thức cảm ứng do một số lượng lớn tế bào TK tham gia, đặc biệt là tb TK vỏ não 3) Động vật nào có hệ TK dạng ống: A-chân khớp, thân mềm B-bò sát, cá C-lưỡng cư, chim và thú D-cả B và C đúng 4 ) Nêu ưu điểm của hệ thần kinh dạng ống so với các hệ còn lại.
  22. HAPPY FOR EVERY BODY!