Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến. Câu cảm thán - Dương Hoàng Giang

ppt 15 trang nhungbui22 10/08/2022 2180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến. Câu cảm thán - Dương Hoàng Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_85_cau_cau_khien_cau_cam_than_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến. Câu cảm thán - Dương Hoàng Giang

  1. Giáo viên: Dương Hoàng Giang
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ -Trình bày đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn ? - Đặt một câu nghi vấn •HÌNH THỨC: + Có những từ nghi vấn: có không, sao, hay + Khi viết có dấu chấm hỏi (?) đặt ở cuối câu •CHỨC NĂNG : • Chức năng chính: Dùng để hỏi
  3. TIẾT 85:CÂU CẦU KHIẾN- CÂU CẢM THÁN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÂU CẦU KHIẾN *. XÉT VÍ DỤ 1 (SGK/30)
  4. ? Trong những đoạn trích a,b câu nào là câu cầu khiến hãy chỉ rõ? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? ?Các câu cầu khiến trong đoạn trích dùng để làm gì? a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng ) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )
  5. TIẾT 85:CÂU CẦU KHIẾN- CÂU CẢM THÁN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÂU CẦU KHIẾN *. Xét ví dụ 1. (Sgk/30) *. Nhận xét: -Các câu cầu khiến: + Thôi đừng lo lắng . (khuyên bảo) + Cứ về đi. (yêu cầu) + Đi thôi con. (yêu cầu) •Hình thức: -Có chứa từ cầu khiến (đi ,thôi,đừng ). -Kết thúc câu bằng dấu chấm (khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh) •Chức năng: Dùng để khuyên bảo,yêu cầu
  6. * Xét ví dụ 2. (SGK/30) a. -Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa ! *. Nhận xét: Câu “Mở cửa” trong vd ( a) dùng để trả lời câu hỏi Anh làm gì đấy ? Ngữ điệu bình thường ->Câu trần thuật “ Mở cửa ! ” trong câu (b) dùng để ra lệnh, yêu cầu mở cửa. Ngữ điệu được nhấn mạnh -> Câu nghi vấn - Khác :ở ngữ điệu, chức năng
  7. TIẾT 85:CÂU CẦU KHIẾN- CÂU CẢM THÁN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÂU CẦU KHIẾN *. Xét ví dụ 1,2 (SGK/30) *. Nhận xét - Các câu cầu khiến:. - Thôi đừng lo lắng. (khuyên bảo) - Cứ về đi. ( yêu cầu) - Đi thôi con. ( yêu cầu) - Mở cửa! diễn đạt bằng ngữ điệu ( đề nghị, ra lệnh, yêu cầu) - Hình thức :+ Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng,chớ, đi, thôi, nào, hay ngữ điệu cầu khiến; +Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. - Chức năng:+ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo, * GHI NHỚ: SGK/31
  8. * Bài tập nhanh: xác định câu cầu khiến và nêu chức năng. a. Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào. (ra lệnh) Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn. (Hồ Chí Minh) b. Đừng hút thuốc nữa nhé. (yêu cầu) Xác định chức năng của các câu cầu khiến sau: a) Xung phong! (ra lệnh) b) Xin đừng đổ rác! (yêu cầu) c) Đề nghị mọi người giữ trật tự. (đề nghị) d) Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang (khuyên nhủ) Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. (Ca dao)
  9. Tiết 85: CÂU CẦU KHIẾN - CÂU CẢM THÁN II.Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán: 1.Ví dụ 1( SGK tr43): a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng)
  10. Tiết 85: CÂU CẦU KHIẾN - CÂU CẢM THÁN I.Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ 1( SGK tr43): a) Hỡi ơi lão Hạc! Câu cảm thán b) Than ôi! * Đặc điểm hình thức: - Có từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi - Khi viết , kết thúc bằng dấu chấm than( !). * Chức năng: - Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết) Thảo luận (2 phút): Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán , có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao?
  11. Tiết 85: CÂU CẦU KHIẾN - CÂU CẢM THÁN I.Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ 1 ( SGK tr43): a) Hỡi ơi lão Hạc! Câu cảm thán b) Than ôi! * Đặc điểm hình thức: - Có từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi - Khi viết , câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than( !). * Chức năng: - Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết) - Sử dụng chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương Ghi nhớ: (SGK trang 44) Bài tập nhanh: Hãy thêm từ ngữ cảm thán và dấu chấm than để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán: a. Những đêm trăng lên. Những đêm trăng lên đẹp biết bao! b. Anh đến muộn mất rồi. Trời ơi, anh đến muộn mất rồi! c. Em thi đỗ rồi. Ôi, em thi đỗ rồi!
  12. Tiết 85: CÂU CẦU KHIẾN - CÂU CẢM THÁN I.Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ 1 ( SGK tr43): 2. Ví dụ 2 ( SGK tr44): a. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! ( Thế Lữ, Nhớ rừng) c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mình mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.Tôi đã phải trải cảnh như thế. . Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) * Lưu ý: - Cá biệt có trường hợp, câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm lửng. - Không phải câu nào chứa dấu chấm than và bộc lộ cảm xúc đều là câu cảm thán. Câu cảm thán phải có từ ngữ cảm thán.
  13. CÂU CẦU KHIẾN
  14. Kiểu câu Hình thức Chức năng -Có từ cầu khiến: hãy đừng Cầu khiến chớ hay ngữ điệu cầu khiến. - Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo -Dấu câu: dấu chấm than, dấu chấm. - Có từ ngữ cảm thán: ôi, ơi, thay, - Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của biết bao người nói( người viết ) trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ - Dấu câu: dấu chấm than, dấu văn chương. chấm, dấu chấm lửng. Cảm thán
  15. Bài tập về nhà: 1. Nắm vững nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập 1,2 ý b,c ( SGK trang 44,45). 2. Ôn tập văn thuyết minh, chuẩn bị viết bài tập làm văn số 5.