Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 3, Bài 1: Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt - Đỗ Mai Hương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 3, Bài 1: Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt - Đỗ Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_3_bai_1_tu_va_cau_tao_cua_tu_ti.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 3, Bài 1: Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt - Đỗ Mai Hương
- Phòng giáo dục &Đào tạo Q.Ngô Quyền Giáo án điện tử Trờng THCS Nguyễn Đình Chiểu Ngữ văn 6 Bài 1Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt Giáo viên thực hiện Đỗ Mai Hơng
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt I, Từ là gì? 1, Ví dụ: Thần/ dạy /dân/ cách/ trồng trọt,/ chăn nuôi /và/ cách/ ăn ở. (Con Rồng cháu Tiên) Tiếng Từ Thần,dạy,dân,cách,trồng, Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt,chăn, nuôi,và,cách,ăn,ở trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở ->12 tiếng -> 9 từ
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt I, Từ là gì? 1, Ví dụ: 2,Ghi nhớ: SGK/13. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt I, Từ là gì? II, Từ đơn và từ phức. 1, Ví dụ: Từ đấy, nớc ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chng, bánh giầy. (Bánh chng, bánh giầy) Từ /đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và /có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chng,/ bánh giầy. (Bánh chng, bánh giầy)
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt II, Từ đơn và từ phức. 1, Ví dụ: Từ /đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và /có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chng,/ bánh giầy. (Bánh chng, bánh giầy) Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề,và, có, tục, ngày, Tết, làm Từ ghép Chăn nuôi, bánh chng,bánh giầy Từ phức Từ láy Trồng trọt
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt I, Từ là gì? II, Từ đơn, từ phức. 1,Ví dụ: 2,Ghi nhớ: SGK/14. - Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. - Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy.
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt -> Sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt Từ tiếng Việt Từ đơn Từ phức (Từ một tiếng) (từ nhiều tiếng) Từ ghép Từ láy (ghép nghĩa) (láy âm)
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt I, Từ là gì? II, Từ đơn, từ phức. III, Luyện tập. Bài 1: [ ] Ngời Việt Nam ta- con cháu vua Hùng- khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thờng xng là con Rồng cháu Tiên. (Con Rồng cháu tiên) a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? b, Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên? c, Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, ?
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt I, Từ là gì? II, Từ đơn, từ phức. III, Luyện tập. Bài 1: a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. b, Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên: cội nguồn, gốc gác, gốc rễ. c, Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà: - Bố mẹ,cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha anh, cô bác, chú thím
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt III, Luyện tập. Bài 2: Hãy nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc Qui tắc 1: nam trớc, nữ sau(tiếng chỉ nam giới đứng trớc, tiếng chỉ nữ giới đứng sau): ông bà, bố mẹ, ba má, cậu mợ, chú thím, chú dì,anh chị. - ông bà > ông bà nam nữ Qui tắc 2: trên trớc, dới sau(tiếng chỉ ngời bậc trên đứng trớc, tiếng chỉ ngời bậc dới đứng sau): ông cháu, cha anh, con cháu, cháu chắt.
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt III, Luyện tập. Bài 3: Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau? Nêu cách chế biến bánh (bánh) rán,nớng, nhúng, tráng,cuốn Nêu tên chất liệu của (bánh) nếp, tẻ, khoai,ngô,sắn, đậu bánh xanh,mì,tôm, khúc Nêu tính chất của bánh (bánh) dẻo, phồng tôm,xốp Nêu hình dáng của bánh (bánh) gối, tai voi, tai lợn,gấu
- Thứ 6 ngày 22 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt III, Luyện tập. Bài 4: Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít. (Nàng út làm bánh ót) Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy? - Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc. - Những từ láy miêu tả tiếng khóc: nức nở, nghẹn ngào, ti tỉ, rng rức, nỉ non, não nùng
- Thứ 7 ngày 16 tháng 8 năm 2008 Bài 1: Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt III, Luyện tập. Khanh khách,khúc khích, ha hả, hô hố, sằng sặc Bài 5. Tả tiếng cời Tả dáng điệu Tả tiếng nói Khàn khàn, lè nhè, Lom khom, Thỏ thẻ, léo nhéo lả lớt,nghênh ngang, .
- Bài tập trắc nghiệm Câu 1:Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì? A. Tiếng; B.Từ ; C. Ngữ ; D. Câu. Câu 2: Từ phức gồm bao nhiêu tiếng? A.Một; B. Hai; C. Nhiều hơn hai ; D. Hai hoặc nhiều hơn hai. Câu 3:Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây,cách nào đúng? A.Từ ghép và từ láy; B. Từ phức và từ ghép; C. Từ phức và từ láy; D.Từ phức và từ đơn.
- * Hớng dẫn học bài ở nhà • Học thuộc ghi nhớ. • Nắm vững sơ đồ cấu tạo của từ tiếng Việt • Hoàn thiện các bài tập vào vở Bài tập Ngữ văn. • Soạn Tập làm văn: Giao tiếp, văn bản và ph- ơng thức biểu đạt vào Vở Soạn Ngữ văn.