Bài giảng Ngữ văn 9 - Tuần 23, Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tuần 23, Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_9_tuan_23_tiet_110_lien_ket_cau_va_lien_ke.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tuần 23, Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
- CÂU HỎI 1 1. Thành phần gọi đáp được dùng để làm gì? Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. 2.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau: Ơng lão ơm khít thằng bé vào lịng, một lúc lâu ơng lại hỏi: Thành - À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai? phần gọi- đáp Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt: - Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muơn năm! (Kim Lân, Làng)
- CÂU HỎI 2 1. Thành phần phụ chú được dùng để làm gì? Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. 2.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau: Cịn chĩ sĩi, bạo chúa của cừu, trong thơ ngụ ngơn La Phơng –ten, cũng đáng thương chẳng kém. (H.Ten, Chĩ sĩi và cừu trong thơ ngụ ngơn của La Phơng –ten) Thành phần phụ chú
- Thứ sáu ngày 30 tháng 01 năm 2015 Tuần 23-Tiết 110: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
- Tiết 110 LIÊNVí dụ: KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (1) Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. (2) Nhưng nghệ sĩ khơng những ghi lại cái đã cĩ rồi mà cịn muốn nĩi một điều gì mới mẻ. (3) Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình gĩp vào đời sống chung quanh. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Nợi dung chính: (1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. (2): Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nĩi lên một điều mới mẻ. (3): Cái mới mẻ ấy chính là thái độ, tình cảm, lời nhắn gửi của người nghệ sĩ tới người tiếp nhận.
- Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ khơng ghi lại cái đã cĩ rồi mà cịn muốn nĩi một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình gĩp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nĩi của văn nghệ) THẢO LUẬN NHĨM 1: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 2 được thể hiện bằng những biện pháp nào? NHĨM 2: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 2 và 3 được thể hiện bằng những biện pháp nào? NHĨM 3: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 3 được thể hiện bằng những biện pháp nào? NHĨM 4: Tìm những từ ngữ cùng trường từ vựng trong đoạn văn trên?
- Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ khơng những ghi lại cái đã cĩ rồi mà cịn muốn nĩi một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình gĩp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nĩi của văn nghệ) THẢO LUẬN Nhĩm 1: Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1. PHÉP NỐI -Cụm từ cái đã cĩ rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1. PHÉP ĐỒNG NGHĨA Nhĩm 2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2 PHÉP THẾ Nhĩm 3: - Lặp lại từ tác phẩm PHÉP LẶP Nhĩm 4: - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng. PHÉP LIÊN TƯỞNG
- TiếtLIÊN 110 KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN BÀI TẬP BỔ SUNG: Chỉ ra phép liên kết câu trong các đoạn văn sau: 1/ Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. (Nam Cao, Chí Phèo) 2/ Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) 3/ Trong lúc mọi người xơn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nĩi vội vã: - Tơi sắp giới thiệu với bác một trong những người cơ độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng thích vẽ hắn. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
- TiếtLIÊN 110 KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN BÀI TẬP: Chỉ ra phép liên kết câu trong các đoạn văn sau: 1/ Những người y ế u đu ố i vẫn hay hi ề n l à nh . Muốn á c phải là kẻ m ạ nh . (Nam Cao, Chí Phèo) 2/ Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) 3/ Trong lúc mọi người xơn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nĩi vội vã: - Tơi sắp giới thiệu với bác một trong những người cơ độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng thich vẽ hắn. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
- TiếtLIÊN 110 KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN BÀI TẬP: Chỉ ra phép liên kết câu trong các đoạn văn sau: 1/ Những người y ế u đu ố i vẫn hay hi ề n l à nh . Muốn á c phải là kẻ m ạ nh . (Nam Cao, Chí Phèo) 2/ Tre xung phong vào xe tăng đại bác.Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre , anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) 3/ Trong lúc mọi người xơn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nĩi vội vã: - Tơi sắp giới thiệu với bác một trong những người cơ độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng thich vẽ hắn. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
- TiếtLIÊN 110 KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN BÀI TẬP: Chỉ ra phép liên kết câu trong các đoạn văn sau: 1/ Những người y ế u đu ố i vẫn hay hi ề n l à nh . Muốn á c phải là kẻ m ạ nh . (Nam Cao, Chí Phèo) 2/ Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre , anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) 3/ Trong lúc mọi người xơn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nĩi vội vã: - Tơi sắp giới thiệu với bác một trong những ngư ờ i cơ đ ộ c I nhất thế gian. Thế nào bác cũng thich vẽ h ắ n . (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
- LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN BÀI TẬP: I/ Hãy sắp xếp các câu văn sau thành một đoạn văn cĩ tính liên kết? Chỉ rõ các phép liên kết ? (1) Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, cũng cĩ thể nĩi đĩ là những cột mốc trên con đường tiến hĩa học thuật của nhân loại. (2) Học vấn khơng chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. (3) Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hơm nay đều là thành quả của tồn nhân loại nhờ biết phân cơng, cố gắng tích lũy ngày đêm mà cĩ. (4) Bởi vì học vấn khơng chỉ là việc cá nhân, mà là việc của tồn nhân loại. (5) Các thành quả đĩ sở dĩ khơng bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại.
- BÀI TẬP: I/ Hãy sắp xếp các câu văn sau thành một đoạn văn cĩ tính liên kết ? Chỉ rõ các phép liên kết ? (1) Sách là kho tàng quí báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, cũng cĩ thể nĩi đĩ là những cột mốc trên con đường tiến hĩa học thuật của nhân loại. (2) Học vấn khơng chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. (3) Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hơm nay đều là thành quả của tồn nhân loại nhờ biết phân cơng, cố gắng tích lũy ngày đêm mà cĩ. (4) Bởi vì học vấn khơng chỉ là việc cá nhân, mà là việc của tồn nhân loại. (5) Các thành quả đĩ sở dĩ khơng bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại. Trả lời: (2) – (4) – (3) – (5) – (1) (2) Học vấn khơng chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. (4) Bởi vì học vấn khơng chỉ là việc cá nhân, mà là việc của tồn nhân loại. (3) Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hơm nay đều là thành quả của tồn nhân loại nhờ biết phân cơng, cố gắng tích lũy ngày đêm mà cĩ. (5) Các thành quả đĩ sở dĩ khơng bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại. (1) Sách là kho tàng quí báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, cũng cĩ thể nĩi đĩ là những cột mốc trên con đường tiến hĩa học thuật của nhân loại.
- TiếtLIÊN 110 KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Khái niệm liên kết: II. Luyện tập : Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam khơng chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thơng minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất cĩ ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đĩ cũng cịn tồn tại khơng ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những mơn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Khơng nhanh chĩng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khĩ bề phát huy trí thơng minh vốn cĩ và khơng thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi khơng ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
- II. LUYỆN TẬP Phân tích sự liên kết về nội dung, hình thức giữa các câu trong đoạn văn: VỀ NỘI DUNG: Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người VN. Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó. Trình tự các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể: Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên Câu 2: Phân tích tính ưu việt của những điểm mạnh. Câu 3: Khẳng định những điểm yếu. Câu 4: Phân tích những điểm yếu. Câu 5: Nhiệm vụ cấp bách
- 2. VỀ HÌNH THỨC: Các phép liên kết: -Câu 2 nối với câu 1 bằng cụm từ “bản chất trời phú ấy” thế cho“cái mạnh” -> Phép thế - Câu 3 nối với câu 2 bằng quan hệ từ “nhưng” ->Phép nối - Câu 4 nối với câu 3 bằng cụm từ “ấy là” -> Phép nối - Câu 5 nối với câu 4 bằng từ “lỗ hổng” - Từ “thơng minh: ở câu 1 được lặp lại ở câu 4 -> Phép lặp từ ngữ - Sử dụng từ trái nghĩa: ở câu 1 với câu 3" cái mạnh", "cái yếu
- SƠ ĐỜ VỀ LIÊNTiết K 110ẾT CÂU, LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
- SƠ ĐỜ VỀ LIÊNTiết K 110ẾT CÂU, LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN