Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 60: Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy) - Vũ Thị Hà

ppt 26 trang Thủy Hạnh 12/12/2023 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 60: Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy) - Vũ Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_60_van_ban_anh_trang_nguyen_duy_vu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 60: Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy) - Vũ Thị Hà

  1. CHAØO MÖØNG CAÙC EM HỌC SINH. Giáo viên: Vũ Thị Hà Trường THCS Ngô Mây
  2. Tiết 60: Văn bản ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy)
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Đáp án ĐêmQuan nay s¸t rừng tranh hoang vµ sương ®äc th¬ muối Đứngminh cạnh ho¹ bên cho nhau bøc chờ tranh giặc. tới Đầu súng trăng treo . (Đồng chí-Chính Hữu)
  4. Tiết 60- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) ? Trình bày vài nét về tác I. Giới thiệu chung: giả và tác 1.Tác giả : phẩm? -Tªn khai sinh : NguyÔn Duy NhuÖ -Sinh n¨m: 1948 -Quª: Thanh Ho¸. -Là g¬ng mÆt tiªu biÓu trong líp nhµ th¬ trÎ thêi chèng Mü. -§îc trao gi¶i nhÊt cuéc thi th¬ cña b¸o V¨n nghÖ n¨m 1972- 1973. -Th¬ «ng cã nÐt dung dÞ,hồn nhiên trong s¸ng vµ giµu chÊt tr÷ t×nh, thường mang màu sắc triết lí.
  5. Tiết 60- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tác phẩm: -Bài thơ sáng tác năm 1978 - Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”. -Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984
  6. Tiết 60- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tác phẩm: Hướng dẫn đọc Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp bình thường Khổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ
  7. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tác phẩm: 3. Thể thơ: - 5 chữ ? Xác định thể thơ và bố cục của bài?
  8. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tác phẩm: 3. Thể thơ: - 5 chữ 4: Bố cục văn bản - 3 phần.
  9. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) 4. Bố cục: 3 phần Quá khứ Hiện tại Suy ngẫm Tõ håi vÒ thµnh phè Ngửa mặt lên nhìn mặt Hồi nhỏ sống với đồng có cái gì rưng rưng với sông rồi với bể quen ¸nh ®iÖn cöa g¬ng như là đồng là bể hồi chiến tranh ở rừng vÇng tr¨ng ®i qua ngâ như là sông là rừng vầng trăng thành tri kỉ nh ngêi dng qua ®êng Trăng cứ tròn vành vạnh Trần trụi với thiên nhiên Th×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾t kể chi người vô tình hồn nhiên như cây cỏ phßng buyn-®inh tèi om ánh trăng im phăng phắc ngỡ không bao giờ quên véi bËt tung cöa sæ đủ cho ta giật mình. cái vầng trăng tình nghĩa ®ét ngét vÇng tr¨ng trßn`
  10. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : - Khổ 1-2 -3 : Cảm xúc trước 2.Tác phẩm: vầng trăng trong quá khứ và 3. Thể thơ: - 5 chữ hiện tại. 4: Bố cục văn bản - Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng. - 3 phần. - Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí của nhà thơ.
  11. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: II. Phân tích văn bản: 1. Hình ảnh vầng trăng: ? Hình ảnh vầng trăng được miêu tả như thể nào?
  12. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: II. Phân tích văn bản: 1: Hình ảnh vầng trăng * Vầng trăng trong quá khứ: Hồi nhỏ sống với đồng đồng Sống hoà -Hồi nhỏ: sông hợp, thân với sông rồi với bể bể thiết với ->Điệp ngữ: “hồi; với” thiên nhiên hồi chiến tranh ở rừng -Hồi chiến tranh: ở rừng vầng trăng thành tri kỉ ->Nhân hoá: Tri kỉ Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
  13. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) II. Phân tích văn bản: 1: Hình ảnh vầng trăng * Vầng trăng trong quá khứ: “Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ đồng Sống hoà -Hồi nhỏ: sông hợp, thân ngỡ không bao giờ quên bể thiết với cái vầng trăng tình nghĩa ->Điệp ngữ: “hồi; với” thiên nhiên -Hồi chiến tranh: ở rừng ->Nhân hoá: Tri kỉ Quan hệ gần gũi, thân thiết ? Tiếp theo tác như bạn tri kỉ. giả sử dụng - NT: so sánh ->sống gần gũi chan biện pháp hoà với thiên nhiên, với vầng trăng nghệ thuật gì? => Vầng trăng không những trở Tác dụng? thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
  14. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) II: Phân tích văn bản: 1: Hình ảnh vầng trăng * Vầng trăng hiện tại: * Hoàn cảnh sống hiện tại: Từ ngày về thành phố + Đất nước hoà bình + Hoàn cảnh sống thay đổi quen ánh điệnđiện,, cửa gương -So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng” vầng trăng đi qua ngõ -> Thái độ của con người với trăng: như người dưng qua đường lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ. ? Khổ thơ tiếp theo tác giả muốn nói điều gì? Biện pháp NT ? Qua đó ta thấy thái độcủa tác giả như thế nào?
  15. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) II: Phân tích văn bản: 1: Hình ảnh vầng trăng 2: Tình huống gặp lại vầng trăng: Thình lình đèn điện tắt phòng buyn- đinh tối om -Tình huống: vội bật tung cửa sổ Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở đột ngột vầng trăng tròn tung cửa sổ. ➔ “Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng trăng” ? Tình huống gì xẩy ra? Em hãy nhận xét?
  16. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) ? Nhận xét tư ?T/g sử dụng thế và tâm II: Phân tích văn bản: biện pháp NT trạng, cảm xúc gì? Tác dụng? 1: Hình ảnh vầng trăng của t/g? 2: Tình huống gặp lại vầng trăng: Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng 3: Suy tư - triết lí của tác giả như là đồng là bể - Tư thế: “ngửa mặt”: như là sông là rừng ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên. - Tâm trạng: =>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính. - NT: + so sánh, điệp ngữ: => Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.
  17. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG ? Hình ảnh vầng trăng (Nguyễn Duy) tròn và im phăng phắc II: Phân tích văn bản: có ý nghĩa gì? 3: Suy tư - triết lí của tác giả - Tư thế: “ngửa mặt”: “TrăngTrăng cứ tròn vành vạnh ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng kể chi người vô tình bị lãng quên. ánh trăng im phăng phắc - Tâm trạng: đủ cho ta giật mình.” =>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính. - NT: + so sánh, điệp ngữ: => Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ. - S/d hình ảnh tượng trưng: =>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trắch móc.
  18. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) ? Tại sao T/g lại giật mình? Q/s khổ trên và II: Phân tích văn bản: khổ này ta thấy T/g s/d 3: Suy tư - triết lí của tác giả biện pháp NT gì? T/d? - Tư thế: “ngửa mặt”: “TrăngTrăng cứ tròn vành vạnh ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng kể chi người vô tình bị lãng quên. ánh trăng im phăng phắc - Tâm trạng: đủ cho ta giật mình.”mình =>Xúc động không nói được lên lời, -T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở thổn thức đến xót xa, có phần thành mình, ăn năn, hối hận kính. - NT: + so sánh, điệp ngữ: - NT đối: Tư thế, tâm trạng của => Nhấn mạnh, khắc sâu những hình vầng trăng và con người ảnh của quá khứ. - S/d hình ảnh tượng trưng: =>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trắch móc.
  19. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: II: Phân tích văn bản: 4: Ý nghĩa, chủ đề văn bản: ? Ý nghiã khái quát của bài thơ? nhắc nhở thấm thía về thái độ, - Ý Chủ đề bài thơ tình cảm đối với những năm nghĩa: nói về vấn đề gì? tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. - Tác giả Nhắc nhở: - Thế hệ đã đi qua chiến tranh - Mọi người Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn.
  20. Tiết 60 - Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Giới thiệu chung: II: Phân tích văn bản III: Tổng kết: 1: Nghệ thuật - Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình. -Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ -Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối) -Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bệt chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành. -Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.
  21. -M¹ch c¶m Qu¸ khø xóc cña T×nh nghÜa Ngì kh«ng bµi th¬: tri kØ bao giê quªn HiÖn t¹i VÇng tr¨ng V« t×nh Tr¨ng trßn l·ng quªn Ngêi Suy ngÉm Trßn vµnh v¹nh GiËt m×nh Im ph¨ng ph¾c →Thñy chung, → tù hoµn vÞ tha thiÖn Tù nh¾c nhë m×nh vµ cñng cè ë ngêi ®äc th¸i ®é sèng “uèng níc nhí nguån”
  22. IV. Luyện tập Câu 1:Bài thơ có nhan đề là “Ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”, em hãy lí giải ? Tõ håi vÒ thµnh phè Ngửa mặt lên nhìn mặt Hồi nhỏ sống với đồng có cái gì rưng rưng với sông rồi với bể quen ¸nh ®iÖn cöa g¬ng như là đồng là bể hồi chiến tranh ở rừng vÇng tr¨ng ®i qua ngâ như là sông là rừng vầng trăng thành tri kỉ nh ngêi dng qua ®êng Trăng cứ tròn vành vạnh Trần trụi với thiên nhiên Th×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾t kể chi người vô tình hồn nhiên như cây cỏ phßng buyn-®inh tèi om ánh trăng im phăng phắc ngỡ không bao giờ quên véi bËt tung cöa sæ đủ cho ta giật mình. cái vầng trăng tình nghĩa ®ét ngét vÇng tr¨ng trßn`
  23. IV. Luyện tập Câu 2: So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ? Đồng chí Ánh trăng Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - Giống nhau để khai thác xây dựng hình ảnh thơ - Ánh trăng là biểu tượng cho- Khơi nguồn cho việc bày vẻ đẹp và sức mạnh của tìnhtỏ thái độ, tình cảm của con đồng chí ở người chiến sĩngười với hiện tại và quá Khác nhau trong kháng chiến chống Phápkhứ - Là hình tượng thơ đậm chất- Là hình ảnh để nhà thơ thể lãng mạn trong thơ Chính Hữuhiện chủ đề bài thơ : “uống và thơ ca kháng chiến nước nhớ nguồn”
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong “Ánh trăng”, em hãy diễn tả dòng  cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn? 2. Soạn bài sau: văn bản Làng của Kim Lân. - Đọc văn bản và tóm tắt văn bản - Soạn bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
  25. CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI