Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu - GV: Lê Thị Mai

pptx 24 trang thienle22 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu - GV: Lê Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tiet_86_them_trang_ngu_cho_cau_gv_le_thi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu - GV: Lê Thị Mai

  1. Giải ô chữ
  2. CâuCâuCâu486:: : ThànhT hành phầnphần.là ý chínhchínhkiến thcủanàoể hicâucủaện nêutưcâutư têncóởng khảsự, quanvật năng, hiệnđi kếtểmtượng hợpcủa bvớiàcói CâuCâuCâuCâu3Câu:2 5BPNT1:: :KhiLo 7Loại: ạLuinói dùngvănậcâunhoặccđưưnàođể́ lợàviếtcgọilkhôngiví l,ẽếhoặc ,tcó rathểcấunhtảằlượccontạom.đưax theovậtábỏcra,l ậmộtđồmôplàchomvậtsốhìnhcơ, ngưthànhbằngsơchủờ̉ choi phầnđnhững-ọvịc,? cácvănhoạt phóđưđộngợ ctừnêu chỉ, đặc raquanđiểmdướ hệi ,h thườngthờiình th gianứctrả câuvàlời trảkhcho ẳlờingcâu chođịnhhỏi các(hayAi? câu ph Con hỏiủ đ Lgìịnhàm? ), từngưngữờvốni nghecủađượccâumộ,dùngt tạotưlutưậthànhnđểởđing(gọi10ể,m loại quanchữ.hoặc (8câu cáichữđitảể)gìmconcái? n )(à 9ngườio chữđó. ?(cái7 (chữ)7 chữcáicái) ) được diễgì?,n đ ạNhưt sáng Cáithếtỏ nào?,gì, d?ê (̃ 6hi Lchữểàu ,gì? nhcáiấ(5)t quchữáncái. (8) chữ cái) 1 C Â U Đ Ặ C B I Ệ T 2 C Â U R Ú T G Ọ N 3 N H Â N H Ó A 4 C H Ủ N G Ữ 5 N G Ị L U Ậ N 6 L U Ậ N Đ I Ể M 7 D Ẫ N C H Ứ N G 8 V Ị N G Ữ
  3. Tiết 86 Thêm trạng ngữ cho câu GV: LÊ THỊ MAI
  4. I. I/ Đặc điểm của trạng ngữ
  5. Đọc ví dụ sau: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời , kiếp kiếp. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
  6. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau: a)“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập . c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. d) Sẽ sàng, chị Dậu ngồi xuống phản. e) Bằng chiếc xe đạp cũ, tôi chăm chỉ nhanh đến trường.
  7. Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu? 2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu a) Dưới bóng tre xanh Bổ sung thông tin về nơi chốn đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếp bổ sung thông tin về thời gian từ nghìn đời nay b) Vì mải chơi Bổ sung thông tin về nguyên nhân c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ bổ sung thông tin về mục đích d) Sẽ sàng, chị Dậu ngồi xuống phản bổ sung thông tin về cách thức Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích nguyên nhân, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câu
  8. THỜI NƠI GIAN CHỐN CÁCH TRẠNG THỨC NGUYÊN NGỮ NHÂN PHƯƠNG TIỆN MỤC ĐÍCH
  9. Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (a)? a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. đầu câu Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp cuối câu Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” giữa câu Vị trí của trạng ngữ : đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu
  10. Có thể chuyển trạng ngữ ở các câu trên sang những vị trí nào trong câu? a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời b) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người c) Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc Cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc từ nghìn đời nay
  11. ĐỨNG ĐẦU TRẠNG ĐỨNG NGỮ GIỮA ĐỨNG CUỐI
  12. Bài tập nhanh Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết rất nhiều. Gợi ý: Ngoài đồng Năm nay lúa chết rất nhiều Vì rét Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn
  13. Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có quãng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết.
  14. GHI NHỚ VỀ Ý NGHĨA VỀ HÌNH THỨC Trạng ngữ được thêm Trạng ngữ có thểđứng vào câu để xác định: ở đầu câu, cuối câu Thời gian, Nơi chốn hay giữa câu Nguyên nhân, mục đích Giữa TN với CN và VN thường có 1 quãn Phương tiện, cách thức nghỉ khi nói hoặc 1 Diễn ra sự việc nêu trong câu dấu phẩy khi viết.
  15. BÀI TẬP NHANH Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ , câu nào không có trạng ngữ? Tại sao? a, Tôi đi chơi hôm nay. a, Lớp 7C học bài 2 giờ. b, Hôm nay, tôi đi chơi. b, 2 giờ, lớp 7C học bài.
  16. a, Tôi đi chơi hôm nay. b, Hôm nay, tôi đi chơi. “Hôm nay” là phụ ngữ a, Tôi đi chơi hôm nay. cho động từ đi chơi. Trạng ngữ “Hôm nay” b, Hôm nay, tôi đi chơi. chỉ thời gian
  17. a, Lớp 7C học bài 2 giờ. b, 2 giờ, lớp 7C học bài. “Hai giờ” là bổ ngữ a, Lớp 7C học bài 2 giờ cho động từ “học” Trạng ngữ “Hai giờ” b, 2 giờ, lớp 7C học bài. chỉ thời gian
  18. II. II/ Luyện tập
  19. II. Luyện tập Bài tập 1: 1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt
  20. Bài tập 2: ? Tìm trạng ngữ trong bài tập 2 (SGK Trang40) và phân loại trạng ngữ vừa tìm được?
  21. ĐÁP ÁN: , như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết T/N chỉ cách thức , khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi T/N chỉ thời gian Trong cái vỏ xanh kia T/N chỉ địa điểm Dưới ánh nắng, T/N chỉ nơi chốn với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây T/N chỉ cách thức
  22. Bài tập vận dụng Bài tập : a. Đặt 3 câu, trong từng câu có trạng ngữ và nói rõ ý nghĩa của trạng ngữ trong từng câu? b. Viết đoạn văn làm rõ ý câu chủ đề sau: c. Rừng đem lại nhiều lợi ích cho con người. ( trong đoạn có dùng trạng ngữ và chỉ rõ)
  23. - Học bài, nắm ghi nhớ ( SGK/39 ) - Làm hoàn thiện bài tập vận dụng. - Chuẩn bị bài “ Thêm trạng ngữ cho câu” - + Công dụng của trạng ngữ là gì? - + Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? - + Ví dụ minh họa cho từng công dụng?
  24. Hẹn gặp lại các em ở tiết học sau !!!