Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 15: Văn bản: Những câu hát châm biếm

pptx 21 trang thienle22 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 15: Văn bản: Những câu hát châm biếm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tiet_15_van_ban_nhung_cau_hat_cham_biem.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 15: Văn bản: Những câu hát châm biếm

  1. Tiết 15 – Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I. Tìm hiểu chung 1. Thể thơ: Lục bát 2. Chủ đề: Theo em, thế nào là châm biếm? Vậy những câu hát châm biếm được cất lên nhằm mục đích phê phán điều gì?
  2. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM Những câu hát châm biếm là những câu hát phơi bày các hiện tượng ngược đời, các sự việc mâu thuẫn, phê phán thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng sự việc đáng cười trong xã hội.
  3. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bài 1 “Cái cò lặn lội bờ ao Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng? Chú tôi hay tửu hay tăm, Hay nước chè đặc, hay nằm ngủ trưa. Ngày thì ước những ngày mưa, Đêm thì ước những đêm thừa trống canh.”
  4. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bài 1 Bài ca dao 1, nhân vật được nhắc đến trong bài ca dao là ai? Đâu là nhân vật chính mà chúng ta cần quan tâm? - Cách diễn đạt: Thảo luận nhóm (2 phút) Chân dung “chú tôi” được hiện lên qua lời giới thiệu của người cháu như thế nào?
  5. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bài 1: Nhân vật chú tôi được hiện lên qua những hình ảnh: - Hay tửu, hay tăm -> Nát rượu - Hay nước chè đặc -> Nghiện chè - Hay nằm ngủ trưa -> Thích ngủ - Ngày thì ước những ngày mưa -> Để khỏi phải đi làm - Đêm thì ước những đêm thừa trống canh -> Để được ngủ nhiều hơn.
  6. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bài 1 Thảo luận nhóm (2 phút): ?/Để khắc họa thành công hình ảnh của nhân vật chú tôi với những thói quen xấu. Em hãy cho biết bài ca dao trên sử dụng nghệ thuật gì?
  7. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM 1. Bài 1 “Cái cò lặn lội bờ ao Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng? Chú tôi hay tửu hay tăm, Hay nước chè đặc, hay nằm ngủ trưa. Ngày thì ước những ngày mưa, Đêm thì ước những đêm thừa trống canh.” *Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài: - SD nghệ thuật châm biếm với những chi tiết biếm họa. - SD điệp từ “ hay” -> Bản chất lười của n/vật chú tôi.
  8. TIẾTTIẾT 1414:: VĂNVĂN BẢN:BẢN: NHỮNGNHỮNG CÂUCÂU HÁTHÁT CHÂMCHÂM BIẾMBIẾM II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bài 1 ?/ Bằng hình thức nói ngược, bài ca dao châm biếm hạng người nào? Vậy theo em, trong xã hội hiện nay có còn những hạng người đó không? -> Bài ca dao châm biếm và chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng.
  9. Hãy tìm những bài ca dao có nội dụng tương tự ? - Đời người có một gang tay Ai hay ngủ ngày còn được nửa gang - Ăn no rồi lại nằm khoèo Nghe giục trống chèo bế bụng đi xem - Giàu đâu đến kẻ ngủ trưa Sang đâu đến kẻ say sưa tối ngày
  10. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM 2. Bài 2 “Số cô chẳng giàu thì nghèo Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. Số cô có mẹ có cha Mẹ cô đàn bà, cha cô đàn ông. Số cô có vợ có chồng, Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai.”
  11. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM 2. Bài 2 Bài ca dao số 2 nhại lời nói của ai với ai? Cô gái trong bài ca dao muốn xem về - Cô gái xem về toàn điều gì? Tại sao cô những điều hệ trọng lại muốn đi xem? trong c/s: - Chuyện giàu – nghèo, chuyện mẹ cha, chuyện vợ chồng, con cái.
  12. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM 2. Bài 2 Thầy bói đã phán những gì và nó gì sai hay không? - Cách diễn đạt: - Kiểu nói nước đôi: -Thầy phán toàn + Chẳng giàu thì nghèo những điều hệ + Chẳng gái thì trai. + Có vợ có chồng, có mẹ có cha trọng, những điều - Kiểu nói dựa: hiển nhiên về số +Ngày 30 Tết thịt treo trong nhà. phận con người. - Điều hiển nhiên: Mẹ đàn bà – cha đàn ông
  13. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM 2. Bài 2 Đọc bài ca dao số 2, em hãy cho biết tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Từ những chi tiết và hình ảnh trên, bài ca dao này phê phán những hạng người nào trong xã hội?
  14. Hãy tìm những bài ca dao có nội dung tương tự - Tử vi xem số cho người Số thầy thì để cho ruồi nó bâu. - Số cậu là số đào hoa Vợ cậu con gái, đàn bà mà thôi. - Nhà bà có con chó đen Người lạ nó cắn, người quen nó mừng.
  15. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM III. Tổng kết NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM NỘI DUNG NGHỆ THUẬT - Nghệ thuật trào - Ghi lại 1 số - Thể hiện thái lộng. hiện tượng thực độ mỉa mai, - SD cách nói ngược đầy ẩn ý. tế trong đời châm biếm đối - SD cách nói giễu sống xã hội: với những thói nhại Lười biếng, dốt hư tật xấu trong -> Tạo nên được tiếng cười châm nát, mê tín xã hội. biếm, hài hước. -
  16. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM Thảo luận nhóm (3p) Là một học sinh em sẽ làm gì để phòng chống các thói hư, tất xấu đó trong nhà trường? - Hiểu được thói hư, tật xấu trong nhà trường. - Tuân theo những qui định của trường lớp. Sống giản dị ,lành mạnh, hứng thú say mê học tập và lao động. - Phê phán tố cáo những kẻ dụ dỗ, lôi kéo trẻ em vào các tệ nạn xã hội. - Nhắc nhở bạn bè có biểu hiện không lành mạnh. - Tham gia các hoạt động, phong trào, chống - Tệ nạn xã hội trong nhà trường và ngoài địa phương trở thành tuyên truyền viên tích cực.
  17. TIẾT 15: VĂN BẢN: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM IV. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Sử dụng các hình thức giễu nhại. - Sử dụng cách nói có hàm ý. - Tạo nên cái cười châm biến, hài hước. 2. Ý nghĩa Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân. 3. Ghi nhớ (sgkt53).
  18. Hướng dẫn ở nhà: - Học thuộc hai bài ca dao, nắm vững ý nghĩa, nghệ thuật của hai bài ca dao. - Làm phần luyện tập (sgk t53). - Sưu tầm thêm một số bài ca dao châm biếm. - Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học. - Soạn bài: Đại từ