Bài giảng môn Vật lí 7 - Bài 10: Nguồn âm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí 7 - Bài 10: Nguồn âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_vat_li_7_bai_10_nguon_am.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí 7 - Bài 10: Nguồn âm
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
- BÀI 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: CácVật em phát hãy raim âm lặng gọi và lắnglà nguồn tai nghe. C1. Emâm. hãyThế nêu nào những là nguồn âm thanh âm? mà em nghe được và tìm xem chúng phát ra C2. từ đâu?
- Chiêng Trống Đàn Ghita Đàn Viơlơng Đàn tranh
- BÀI 10: NGUỒN ÂM Một bạn dùng tay kéo căng một sợi I. Nhận biết nguồn âm: dây cao su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí C1. cân bằng. Một bạn khác dùng ngĩn C2. II. Các nguồn âm cĩ tay bật sợi dây cao su đĩ. (hình vẽ) chung đặc điểm gì? 1. Thí nghiệm 1: C3. C3: Khi dùng ngĩnDây tay cao bật sợi su dây.Hãy dao động quan (rungsát dây cao su và lắng nghe rồi mơ tả điều mà em nhìn và nghe được. động) và âm phát ra
- BÀI 10: NGUỒN ÂM * Sợi dây cao su chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng gọi là sự dao động của sợi dây cao su.
- BÀI 10: NGUỒN ÂM Thí nghiệm hình 10.3
- BÀI 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: C1. Khi phát ra âm, các vật đều dao động C2. II. Các nguồn âm cĩ chung đặc điểm gì? 1. Thí nghiệm1: C3. 2. Thí nghiệm 2: C4. 3. Thí nghiệm 3: C5. * Kết luận:
- BÀI 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. II. Các nguồn âm cĩ chung đặc điểm gì? 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. 3. Thí nghiệm 3: Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động. III. Vận dụng C6 C7
- Chiêng Trống Đàn Ghita Đàn Viơlơng Đàn tranh Ở các nhạc cụ trên bộ phận nào dao động phát ra âm?
- BÀI 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. II. Các nguồn âm cĩ chung đặc điểm gì? 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: C8: Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, khi ta thổi sẽ thấy tua giấy rung * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị rung. trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. 3. Thí nghiệm 3: Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động. III. Vận dụng C6 C7 C8
- BÀI 10: NGUỒN ÂM C9. I. Nhận biết nguồn âm: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. Ống nghiệm và nước trong ống II. Các nguồn âm cĩ chung đặc điểm gì? nghiệm. 1. Thí nghiệm 1: Ống cĩ nhiều nước nhất 2. Thí nghiệm 2: phát ra âm trầm nhất, ống cĩ ít * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị nước nhất phát ra âm bổng trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, nhất gọi là dao động. 3. Thí nghiệm 3: Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động. III. Vận dụng C6. C7. C8.
- Cĩ thể em chưa biết: 1.Khi ta thổi sáo, 2.Đặt ngĩn tay vào sát ngồi cổ họngcột khơngvà kêu “aaakhí trong”.Em cảm ống thấy nhưsáo thế dao nào độngở đầu ngĩnphát tay ra ? âm. Âm phát ra cao Đĩthấplà vì tùykhi chúngtheo ta khoảngnĩi, khơng khí cáchtừ phổitừ miệngđi lên khí sáoquản, đếnqua thanhlỗ mởquản màđủ ngĩnmạnh tayvà vừanhanh làm cho các dây âm thanh dao độngnhấc(hình lên.10.6). Dao động này tạo ra âm.