Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Chu vi hình tròn - Năm học 2021-2022

pptx 19 trang Thủy Bình 12/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Chu vi hình tròn - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_5_chu_vi_hinh_tron_nam_hoc_2021_2022.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Chu vi hình tròn - Năm học 2021-2022

  1. Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Khởi động Phân biệt đường tròn và hình tròn? Đường Hình . tròn tròn
  2. Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Toán Chu vi hình tròn Đường kính O A B C Hình tròn Đường tròn Bán kính + Các bán kính đều bằng nhau. + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. + Độ dài bán kính bằng 1/2độ dài đường kính.
  3. Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Toán Chu vi hình tròn
  4. Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Toán Chu vi hình tròn 2cm A
  5. Toán Chu vi hình tròn AA B Độ dài của đường tròn bán kính 2cm Chu vi hình tròn
  6. Toán : A B Độ dài của đường tròn Chu vi hình tròn Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
  7. Toán Chu vi hình tròn A B Độ dài của đường tròn bán kính 2cm Chu vi hình tròn bán kính 2cm * Hình tròn có bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm. Hoặc : Hình tròn có đường kính 4cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm.
  8. Toán Chu vi hình tròn 4cm Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14 : 4 x 3,14 = 12,56 (cm)
  9. Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đườngđường kínhkính nhân với số 3,14. C d C = d x 3,14 (là chu vi của hình tròn, là đường kính hình tròn). Hoặc : Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14. r 0 C = r x 2 x 3,14 d ( C là chu vi của hình tròn, r là bán kính hình tròn).
  10. Ví dụ 1 : d x 3,14 C = Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm. C = r x 2 x 3,14 Chu vi hình tròn là : 6 x 3,14 = 18,84 (cm) C : chu vi của hình tròn Ví dụ 2 : d : đường kính hình tròn. Tính chu vi hình tròn có bán kính r : bán kính hình tròn. 5cm. Chu vi hình tròn là : 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
  11. Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống: 1,2 ⨯ 3,14 = 3,768cm 1,6 ⨯ 3,14 = 5,024dm 0,45 ⨯ 3,14 = 1,413m Bài 2. Viết số đo thích hợp vào ô trống: 5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 31,4m 2,7 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 16,956dm 0,45 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 2,826cm
  12. Bài 3: Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó. Bài giải Chu vi bánh xe là: 1,2 ⨯ 3,14 = 3,768 (m) Đáp số: 3,768m
  13. Luật chơi : - Trên màn hình sẽ hiện ra lần lượt các câu hỏi với những yêu cầu khác nhau. - Mỗi em viết đáp án vào bảng con trong khoảng thời gian là 5 giây. - Khi có hiệu lệnh hết giờ tất cả cùng giơ bảng. - Bạn nào trả lời sai thì đội của bạn đó bị trừ đi 1 điểm. Cuối cùng đội nào bị trừ ít điểm hơn sẽ là đội thắng cuộc.
  14. Hết54321 giờ 1 Viết kí hiệu còn thiếu vào chỗ chấm : Bán kính hình tròn được kí hiệu là : r
  15. Hết54321 giờ 2 Viết kí hiệu còn thiếu vào chỗ chấm : Đường kính hình tròn được kí hiệu là : d
  16. Toán Chu vi hình tròn Hết54321 giờ 3 Viết từ còn thiếu vào chỗ chấm : Độ dài của một đường tròn gọi là .chu vi của hình tròn đó.
  17. Hết54321 giờ 4 Viết kí hiệu còn thiếu vào chỗ chấm : C = d x 3,14 Hoặc : C = r x 2 x 3,14