Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 30: Mở rộng vốn từ Nam và nữ - Năm học 2023-2024

ppt 15 trang Thủy Bình 12/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 30: Mở rộng vốn từ Nam và nữ - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_tuan_30_mo_ro.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 30: Mở rộng vốn từ Nam và nữ - Năm học 2023-2024

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. 1. Ghi dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than thích hợp vào ô trống : Dì Hạnh hỏi : - Đặt tên bé là gì ? Bố lúng túng : - Không chuẩn bị tên con gái, gay quá ! Mọi người cười ồ .
  3. 2. Đặt câu và dùng dấu câu cho thích hợp với mỗi nội dung sau : a) Rủ bạn đi chơi với mình. b) Thán phục trước chữ viết của bạn. c) Trả lời cho bạn biết kết quả bài thi của mình.
  4. Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2024 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
  5. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Nam và nữ Bài 1. Có người cho rằng : những phẩm chất quan trọng của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. a) Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không ? b) Em thích phẩm chất nào nhất : - Ở một bạn nam ? - Ở bạn nữ ? c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn.
  6. Những phẩm chất quan Những phẩm chất quan trọng nhất của nam trọng nhất của nữ - Dũng cảm - Dịu dàng - Cao thượng - Khoan dung - Năng nổ - Cần mẫn - Thích ứng được với mọi - Biết quan tâm đến mọi hoàn cảnh. người.
  7. c) Giải thích nghĩa của một số từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn : A. Vượt lên những cái tầm 1. Dũng cảm thường, nhỏ nhen. 2. Cao thượng B. Không sợ nguy hiểm, gian khổ. 3. Năng nổ C. Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần. 4. Dịu dàng D. Ham hoạt động, hăng hái, chủ động trong mọi công việc chung. 5. Khoan dung Đ. Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. 6. Siêng năng E. Siêng năng và lanh lợi.
  8. Bài 2. Đọc lại truyện : Một vụ đắm tàu. (trang 108) • Theo em, Giu-li-ét- ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì ? • Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính ?
  9. 1. Em thích phẩm chất nào nhất : - Ở một bạn nam ? - Ở bạn nữ ? 2. Hãy kể tên một bạn ở lớp mình đang học có một phẩm chất mà mình thích.
  10. 3. Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào ? Em tán thành câu a hay câu b ? Vì sao ? a) Trai mà chi gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không) c) Trai tài, gái đảm. d) Trai thanh gái lịch.
  11. a) Trai mà chi gái mà chi *Nghì : nghĩa, tình nghĩa. Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. Nghĩa a) Con trai hai con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa với cho mẹ. b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không.) Nghĩa b) Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con.
  12. c) Trai tài, gái đảm. * Đảm : biết gánh vác, lo toan mọi việc. Nghĩa c) Trai gái đều giỏi giang (trai tài giỏi, gái đảm đang). d) Trai thanh gái lịch. Nghĩa c) Trai gái thanh nhã, lịch sự
  13. Chào tạm biệt các em !