Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 29: Sự phản xạ ánh sáng

pptx 21 trang Chiến Đoàn 13/01/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 29: Sự phản xạ ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_ket_noi_tri_thuc_tiet_29_s.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 29: Sự phản xạ ánh sáng

  1. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG K H T N 7
  2. HỘP QUÀ BÍ ẨN Sau mỗi câu hỏi ẩn chứa một số điểm bí ấn. Các em hãy trả lời đúng các câu hỏi để nhận về phần quà cho mình nhé.
  3. START Câu 1: Có mấy loại chùm sáng? 12 9 3 6 Hết Giờ A: 3 CHÚC B: 1 MỪNG C: 2 D: 4
  4. START 12 Câu 2: Chùm sáng song song là 9 3 chùm sáng có các tia sáng 6 Hết Giờ A: Loe rộng ra CHÚC B: Song song với nhau MỪNG C: Cắt nhau tại 1 điểm
  5. START Câu 3: Tia sáng được biểu diễn 12 9 3 là một đường thẳng có 6 Hết Giờ A: chiều dày lớn CHÚC B: chiều mũi tên MỪNG C: mũi tên chỉ chiều truyền của ánh sáng. D: chung 1 điểm
  6. START Câu 4: Vùng tối là vùng ở phía 12 sau vật cản 9 3 6 Hết Giờ A: nhận được ánh sáng B: nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới CHÚC C: không nhận được ánh sáng MỪNG D: không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
  7. Theo em trong hình bên, có những cách nào để làm cho ánh sáng phát ra từ đèn chiếu tới gương, phản chiếu vào điểm S trên bảng ?
  8. TIẾT 29: SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
  9. Mặt hồ nước Mặt sàn nhà Mặt bàn thủy phẳng lặng nhẵn bóng tinh nhẵn
  10. Hoạt động nhóm đôi Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: - G: -SI - IR: . - IN: - I : . - là mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. - là góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. - là góc tạo bởi tia phản xạ và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
  11. - G: gương phẳng (mặt phản xạ) - SI: là tia tới - IR: là tia phản xạ - IN : là đường pháp tuyến của gương tại điểm tới - I là điểm tới - Mặt phẳng tới là mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. - Góc tới (SIN = i ) là góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ (NIR = i ’ ) là góc tạo bởi tia phản xạ và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
  12. Acsimet đã xây những chiếc gương để chiếu sáng và đốt tàu chiến quân La Mã neo trong tầm tên bắn. Những chiếc gương này tập trung ánh sáng mặt trời vào tàu chiến để đốt
  13. Khi ánh sáng từ bên ngoài chiếu vào tấm gương thứ nhất, ánh sáng này sẽ phản xạ vuông góc với ánh sáng ban đầu. Ánh sáng này sẽ chiếu tiếp vào tấm gương thứ hai và cuối cùng tấm gương thứ hai sẽ phản xạ ánh sáng vào mắt người quan sát, giúp mắt nhìn được hình ảnh.
  14. Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng? A. Mặt phẳng của tờ giấy B. Mặt nước đang gợn sóng C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng D. Mặt đất
  15. Câu 2: Bề mặt nào dưới đây không thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Mặt vải thô B. Nền đá hoa C. Giấy bạc D. Mặt bàn thủy tinh
  16. Câu 3: Phản xạ ánh sáng là hiện tượng A. Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn bóng. B. Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề cong và nhám. C. Ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề mặt nhẵn bóng. D. Ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề cong và nhám.
  17. Câu 4: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B để tạo thành câu đúng Cột A Cột B a – là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương ở 1 – Pháp tuyếp điểm tới. b – là mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của 2 – Mặt phẳng tới gương tại điểm tới. c – là góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến của 3 – Góc tới gương ở điểm tới. 4 – Góc phản xạ d – là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng gương. 1 – d, 2 - b, 3 - a, 4 - c
  18. Câu 5: Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương. B. Ánh chiếu tới tờ giấy. C. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len. D. Ánh sáng chiếu tới bức tường.
  19. Câu 6: Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
  20. Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng hẹp SI đến mặt phẳng gương như sau: Góc tới có độ lớn là A. 300 B. 600 C. 900 D.