Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Trường THCS Tam Giang

pptx 81 trang Chiến Đoàn 09/01/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Trường THCS Tam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_bai_4_so_luoc_ve_bang_tuan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Trường THCS Tam Giang

  1. 1 2 H He Hydrogen Helium 1 4 ố ớ Số eletron lớp S eletron l p ngo￿i cùng: 1 ngo￿i cùng: 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Be C Li B N O F Ne Lithium Berylium Boron Carbon Nitrongen Oxygen Fluorine Neon 12 7 9 11 16 20 Số eletron lớp Số eletron lớp Số eletron lớp 14 19 Số eletron lớp ố ớ Số eletron lớp Số eletron lớp Số eletron lớp ngo￿i cùng: 1 ngo￿i cùng: 3 ngo￿i cùng 4 S eletron l p ngo￿i cùng: 2 ngo￿i cùng: 5 ngo￿i cùng 6 ngo￿i cùng: 7 ngo￿i cùng:8 11 12 13 14 15 16 17 18 Na Mg Al Si P S Cl Ar Sodium Magnesium Aluminium Silicon Photsphorus Sulfur Chlorine Argon 31 23 24 27 28 32 35,5 40 Số eletron lớp Số eletron lớp Số eletron lớp Số eletron lớp Số eletron lớp Số eletron lớp Số eletron lớp Số eletron lớp ngo￿i cùng: 1 ngo￿i cùng: 2 ngo￿i cùng: 3 ngo￿i cùng: 4 ngo￿i cùng: 5 ngo￿i cùng: 6 ngo￿i cùng: 7 ngo￿i cùng:8 Thảo luận nhóm và nhận xét về các đặc điểm của bảng sau khi đã sắp xếp: Sự thay đổi số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một hàng khi đi từ trái sang phải? Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột?
  2. Tiến hành gắn các thẻ vào bảng mẫu từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mỗi thẻ vào 1 ô theo chiều tăng dần số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố. TIME’S START TIMER 3210210 UP!:: 005958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121009080706050403020111
  3. Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng ngắn )
  4. Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng dài )
  5. Quan sát hình 4.1 trang 22 SGK cho biết: a) Nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số lớp electron? =>Các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp electron là: • 1 lớp: H, He • 2 lớp: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne • 3 lớp: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar • 4 lớp: K,Ca
  6. Quan sát hình 4.1 trang 22 SGK cho biết: b) Nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng? =>Các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng là: • 1 e ngoài cùng: H, Li, Na, K • 2 e ngoài cùng : Be,Mg, Ca • 3 e ngoài cùng : B, Al • 4 e ngoài cùng: C,Si
  7. Điền vào chỗ trống các kết luận sau: + Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần .củađiện tích hạt nhân nguyên tử + Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng + Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột
  8. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1 2.Nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một hàng ngang: A.Li,Si,Ne B. Mg, P, Ar C. K, Fe, Ag D.B, Al, In 3.Nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một cột dọc: A.Li,Si,Ne B. Mg, Si, Ar C. H, Ni, Na D.B, Al, In
  9. Bài 2: Cho mô hình sắp xếp electron trong nguyên tử của nguyên tố X như sau: Em hãy cho biết: a) Trong nguyên tử X có bao nhiêu electron và được sắp xếp thành mấy lớp? b) Hãy cho biết tên nguyên tố X c) Gọi tên một nguyên tố khác mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố X
  10. Bài 2: a) Trong nguyên tử X có 10 electron và được sắp xếp thành 2 lớp? b) Tên nguyên tố X: Neon( Ne) c) Tên một nguyên tố khác mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố Ne: Là một trong các nguyên tố sau: Li,Be, B,C,N, O, F
  11. Bài 3: Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Na, Mg, F, Ne. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân? . Những nguyên tố nào có tính chất gần giống nhau?
  12. Hướng dẫn về nhà: - Làm BT sgk -Chuẩn bị Bảng tuần hoàn cá nhân - Nghiên cứu mục II chuẩn bị bài sau
  13. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  14. Dựa vào Bảng tuần hoàn (SGK – T25) em hãy nêu cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
  15. Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp eletron
  16. Hình 4.2 cho biết các thông tin gì về nguyên tử Oxygen?
  17. Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau
  18. - Nguyên tử oxygen có số proton = số eletron = số đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử = 8 - Nguyên tố ở ô số 6 có - Nguyên tố ở ô số 11 có ü Ký hiệu hóa học: C ü Ký hiệu hóa học: Na ü Tên nguyên tố: Carbon ü Tên nguyên tố: Sodium ü Số hiệu nguyên tử: 6 ü Số hiệu nguyên tử: 11 ü Khối lượng nguyên tử: 12 ü Khối lượng nguyên tử: 23 ü Số eletron: 6 ü Số eletron: 11
  19. Quan sát bảng tuần hoàn, cho biết số hiệu nguyên tử, số lớp electron lần lượt của nguyên tử Carbon (C) và Aluminium (Al) . Hai nguyên tố đó nằm ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
  20. +1 +2 +3 +4 +5 +6 He H Li Be B C
  21. Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, chúng ta sẽ nghiên cứu 3 chu kì đầu tiên.
  22. Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố là H và He. Nguyên tử của các nguyên tố này có 1 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng từ H là +1 đến He là +2 (hình 3.2).
  23. Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne. Nguyên tử của các nguyên tố này có 2 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li là +3 đến Ne là +10 Hình 3.3. Mô hình cấu tạo nguyên tử Lithium và Neon (hình 3.3)
  24. Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar. Nguyên tử của các nguyên tố này có 3 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na là +11 đến Ar là +18 (hình 3.4)
  25. Quan sát hình 4.3 (SGK – 27) cho biết tên, ký hiệu nguyên tử và điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố xung quanh nguyên tố Carbon? v Liền kề bên trái nguyên tố Carbon là nguyên tố Boron; ký hiệu là B; điện tích hạt nhân bằng +5 v Liền kề bên trái nguyên tố Carbon là nguyên tố Nitrogen; ký hiệu là N; điện tích hạt nhân là +7 v Phía bên dưới nguyên tố Carbon là nguyên tố Silicon; ký hiệu là Si; điện tích hạt nhân là +14
  26. Hãy cho biết số lớp eletron của nguyên tử các nguyên tố chu kỳ 3 Chu kỳ 3 gồm các nguyên tố mà nguyên tử có 3 lớp eletron
  27. +3 +11 +9 +17
  28. Sử dụng Bảng tuần hoàn hãy cho biết số eletron lớp ngoài cùng của Al và S? Nguyên tố Al ở nhóm IIIA của BTH nên có 3 eletron lớp ngoài cùng Nguyên tố S ở nhóm VIA của BTH nên có 6 eletron lớp ngoài cùng
  29. Hãy kể tên các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ và cùng nhóm với nguyên tố Beryllium? Nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ và cùng nhóm với nguyên tố Beryllium là Magnesium (Mg)
  30. III. VÞ TRÝ C¸C NHãM NGUY£N Tè KIM LO¹I, PHI KIM Vµ KHÝ HIÕM TRONG B¶NG TUÇN HoµN
  31. 1. C¸c nguyªn tè kim lo¹i Dùng Bảng tuần hoàn hãy cho biết các nguyên tố kim loại thuộc nhóm nào của Bảng tuần hoàn?
  32. üHầu hết các kim loại thuộc nhóm IA; nhóm IIA; nhóm IIIA và một số thuộc nhóm IVA; VA và VIA của Bảng tuần hoàn üCác nguyên tố kim loại thuộc nhóm IB đến VIIIB, các nguyên tố lanthanide và actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng
  33. 1. C¸c nguyªn tè kim lo¹i
  34. Sử dụng bảng tuần hoàn hãy xác định vị trí (số thứ tự; chu kỳ; nhóm) của các nguyên tố Al; Ca; Na Vị trí Nguyên tố STT Chu kỳ Nhóm Al 13 3 IIIA Ca 20 4 IIA Na 11 3 IA
  35. Tính chất nào của nhôm; sắt; đồng được sử dụng trong các ứng dụng ở hình 4.6?
  36. 1. C¸c nguyªn tè phi kim Dùng Bảng tuần hoàn hãy cho biết các nguyên tố phi kim thuộc nhóm nào của Bảng tuần hoàn?
  37. üHầu hết các phi kim thuộc nhóm VIIA; VIA và VA của Bảng tuần hoàn üMột số nguyên tố thuộc nhóm IVA và IIIA của Bảng tuần hoàn üNguyên tố H thuộc nhóm IA của Bảng
  38. 1. C¸c nguyªn tè kim lo¹i
  39. Sử dụng bảng tuần hoàn hãy xác định vị trí (số thứ tự; chu kỳ; nhóm) của các nguyên tố có tên trong hình 4.7 Vị trí Nguyên tố STT Chu kỳ Nhóm O 8 2 VIA S 16 3 VIA Cl 17 3 VIIA Br 35 4 VIIA
  40. 1. C¸c nguyªn tè khÝ hiÕm Dùng Bảng tuần hoàn hãy cho biết các nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm nào của Bảng tuần hoàn?
  41. üCác nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm VIIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  42. Sử dụng bảng tuần hoàn hãy xác định vị trí (số thứ tự; chu kỳ; nhóm) của các nguyên tố Helium; Neon; Argon? Vị trí Nguyên tố STT Chu kỳ Nhóm He 2 1 VIIIA Ne 10 2 VIIIA Ar 18 3 VIIIA
  43. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố: A. Kim loại và Phi kim B. Phi kim và khí hiếm D. Kim loại; Phi kim C. Kim loại và khí hiếm và khí hiếm
  44. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Các nguyên tố cùng chu kỳ có cùng số lớp eletron. Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất gần giống nhau TỔNG KẾT Cấu trúc bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố; chu kỳ và nhóm Trong BTH, các nguyên tố kim loại tập trung ở các nhóm IA; IIA; IIIA và nhóm B. Các nguyên tố Phi kim tập trung ở nhóm VA; VIA; VIIA, còn các nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm VIIA
  45. Chúc các em học tốt