Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế

ppt 23 trang Thương Thanh 01/08/2023 1570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_33_dieu_che_khi_hidro_phan_ung_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 33: Điều chế khí hiđro. Phản ứng thế

  1. Bài 1 (bài 4/sgk trang 109): Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy: Câu 1: Thể tích khí H2 (đktc) cho phản ứng trên là: A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 13,88 lít D. 14,22 lít Câu 2: Khối lượng đồng thu được là: A. 38,4g B. 32,4g C. 40,5g D. 36,2g
  2. Bài 2: Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất khí sau: oxi, hidro và khí nito. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng chất khí riêng biệt. Hướng dẫn giải: Thuốc Oxi Hiđro Nitơ thử Que đóm Que đóm cháy mãnh Que đóm cháy Que đóm đang cháy liệt hơn, màu sắc của mãnh liệt hơn với bị tắt ngọn lửa không thay ngọn lửa màu đổi xanh
  3. Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO PHẢN ỨNG THẾ
  4. NỘI DUNG BÀI HỌC ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHẢN ỨNG BÀI TẬP VẬN PHÒNG THÍ THẾ DỤNG NGHIỆM
  5. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ❖ Nguyên liệu: • Kim loại: kẽm, sắt, nhôm . • Axit: axit clohiđric (HCl), axit sunfuric loãng ❖ Phương pháp: Cho kim loại tác dụng với dung dịch axit
  6. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Hóa chất Dụng cụ Que diêm Ống dẫn khí Ống nghiệm Tấm kính Axit HCl Đèn cồn Kẽm ống nhỏ giọt
  7. Mô phỏng thí nghiệm ZnCl2 Dd axit Clohiđric HCl Kẽm
  8. Thí Cách tiến hành Hiện tượng nghiệm 1- Cho khoảng 2-3 ml dung dịch Có các bọt khí xuất hiện trên axit clohiđric HCl vào ống bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra Điều nghiệm đựng 2-3 viên kẽm Zn. khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan chế dần. khí 2- Đậy ống nghiệm có nút cao hiđro su có ống dẫn khí xuyên qua trong Khí thoát ra không làm cho (chờ khoảng 1 phút), đưa que ống than hồng bùng cháy. đóm còn tàn đỏ vào đầu ống nghiệm dẫn khí. 3- Đưa que đóm đang cháy vào Khí thoát ra cháy được trong đầu ống dẫn khí. không khí với ngọn lửa xanh nhạt (khí H2) 4- Cô cạn một ít dung dịch trong Thu được chất rắn màu ống nghiệm. trắng (kẽm clorua ZnCl2)
  9. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ❖ Nhận xét: - Có các bọt khí xuất hiện, mảnh kẽm tan dần. - Khí không làm cho tàn đóm búng cháy. H2 - Khí cháy cho ngọn lửa màu xanh. - Cô cạn dung dịch được chất rắn màu trắng: Kẽm clorua (ZnCl2) ❖ PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
  10. ❖ Cách thu khí hiđro: H2 HCl Thu khí hiđro bằng pp Zn đẩy nước H2 HCl Thu khí hiđro bằng pp đẩy không khí Zn
  11. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 1. Nguyên liệu: - Kim loại: Zn hoặc Mg, Al, Fe ( trừ Cu, Ag) - Axit: HCl hoặc H2SO4 loãng → Nguyên tắc :Kim loại + axit → hợp chất (muối) + H2  2. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 3. Cách thu khí hiđro:Có 2 cách Đẩy nước Đẩy không khí (úp ngược ống nghiệm)
  12. Quan sát PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 H Cl FeFe + + H ClCl Nguyên tử Fe của đơn chất Fe đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất axit HCl.
  13. Tương tự: Mg + H2 SO4 → MgSO4 + H2 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu - Nguyên tử Mg đã thay thế nguyên tử H của hợp chất H2SO4. - Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử Cu của hợp chất CuCl2. => Các phản ứng trên đều là phản ứng thế.
  14. Phản ứng thế là gì?
  15. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM II. PHẢN ỨNG THẾ Khái niệm: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. Ví dụ: Mg + H2 SO4 → MgSO4 + H2 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
  16. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 1. Nguyên liệu: - Kim loại: Zn hoặc Mg, Al, Fe (trừ Cu, Ag) - Axit: HCl hoặc H2SO4 loãng → Nguyên tắc : Kim loại + axit → hợp chất (muối) + H2  2. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 3. Cách thu khí hiđro: Có 2 cách Đẩy nước Đẩy không khí (úp ngược ống nghiệm) II. PHẢN ỨNG THẾ Khái niệm: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
  17. VẬN DỤNG Bài số 1: Cho các phương trình hóa học sau: (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ⎯⎯→df (2) 2H2O H2 + O2 (3) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Những PTHH của phản ứng dùng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. 1; 2 B. 2; 3 C. 1; 3 D. 2
  18. Bài số 2: Em hãy hoàn thành PTPƯ sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào? a) Mg + O2 MgO t0 b) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 c) Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Giải: to a) 2Mg + O2 2MgO Phản ứng hóa hợp to b) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Phản ứng phân hủy c) Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Phản ứng thế
  19. CÂU HỎI Người ta nói Hiđro có tính khử vì đã của hợp chất đồng oxit. ĐâyNăngPhản SựlàĐây một tác ứnglượng là loạidụng chấthoá phảngì của khíhọcsinh ứngnhẹ oxinào ra vớikhihóanhất được mộtđốt học trong dùng cháychất trong các đượccácđể đó chấtđiều chất chỉ gọi khí? chế có ?là . một khí ôxichất trong mới phòngđược tạo thành từ .là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. 2 haythí nhiềunghiệm? chất? 1 H I Đ R O 2 S Ự O X I H Ó A 3 N H I Ệ T 4 P H  N H Ủ Y 5 S Ự C H Á Y 6 H Ó A H Ợ P 7 C H I Ế M O X I
  20. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm a. Nguyên liệu: - Kim loại: Zn hoặc Mg, Al, Fe (trừ Cu, Ag) - Axit: HCl hoặc H2SO4 loãng → Nguyên tắc : Kim loại + axit → hợp chất (muối) + H2  b. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ c. Cách thu khí hiđro: Có 2 cách Đẩy không khí 2. Trong công nghiệp (sgk) Đẩy nước (úp ngược ống nghiệm) II. PHẢN ỨNG THẾ Khái niệm: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
  21. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Đối với bài học ở tiết học này + Nắm vững: - Nguyên liệu và cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. - Định nghĩa phản ứng thế, phân biệt với phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. + Làm bài tập 1, 3, 5 Sgk trang 117
  22. Hướng dẫn Bài tập 5 SGK/117: Bước 1: Tìm số mol các chất phản ứng: nFe = 22,4/56 = 0,4 mol n = 24,5/98 = 0,25 mol HSO24 Bước 2: Viết PTHH xảy ra Bước 3: Dựa vào tỉ lệ số mol xác định số mol chất dư nFe(dư)= 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol) Bước 4: Tính số mol H2 dựa vào số mol của H2SO4 rồi tìm thể tích khí H2 thu được ở đktc.