Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 23: Bài luyện tập 4

ppt 19 trang Thương Thanh 24/07/2023 1550
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 23: Bài luyện tập 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_23_bai_luyen_tap_4.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 23: Bài luyện tập 4

  1. TIẾT 34-BÀI 23- BÀI LUYỆN TẬP 4
  2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 CaO + CO2 a/ Nếu có 0,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc). b/ Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) thì có bao nhiêu gam chất rắn tạo thành sau phản ứng?
  3. KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG 3 Chương 3 Mol và tính toán hoá học Các khái niệm Bài toán cơ bản -Mol Chuyển đổi giữa Tỉ khối của chất khí -Tính theo CTHH -Khối lượng mol n,m,V -Tính theo PTHH -Thể tích mol
  4. THẢO LUẬN NHÓM (5 PHÚT) Nhóm 1 Nhóm 2 Khối Mol lượng mol Nhóm 3 Nhóm 4 Thể tích Tỷ khối của mol chất chất khí khí. Nhóm 5 Nhóm 6 Chuyển đổi giữa Chuyển đổi giữa số mol (n) –khối số mol (n) – thể lượng (m) tích (V)
  5. BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 I/ Kiến thức cần nhớ 1/ Mol + Hãy nhắc lại mol là gì? 23 Mol là lượng chất có chứa N (6.10 ) + Một mol nguyên tử hay phân tử nguyên tử hay phân tử của chất đó. chất là một lượng chất có chứa N: là số Avogađro ; N = 6.1023 bao nhiêu nguyên tử hay phân tử chất? Số hạt vi mô nguyên tử ,phân tử = n x N + N là số gì? Có giá trị bằng bao Ví dụ 1: 1 mol nguyên tử đồng có chứa nhiêu? bao nhiêu nguyên tử đồng? + Muốn tìm số nguyên tử hay phân Giải tử của một chất ta áp dụng công Số hạt vi mô nguyên tử = n x N thức nào để tính? = 1 x 6 .1023= 6.1023 ngtử + Một mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? Ví dụ 2: 1,5 mol phân tử hyđrô có chứa + 1,5 mol nguyên tử Hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô? bao nhiêu nguyên tử hyđrô? Giải Số hạt vi mô phân tử = n * N = 1,5 x 6.1023 = 9.1023 ptử
  6. BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 I/ Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: + Khối lượng mol của một chất là gì? 2/ Khối lượng mol: Kí hiệu như thế nào? Khối lượng mol của một chất là + Khối lượng mol của một chất có số khối lượng tính bằng gam của N trị được tính ra sao? + Dựa vào định nghĩa cho biết khối nguyên tử hay phân tử chất đó, lượng mol của nước bằng bao có số trị bằng chính số trị NTK nhiêu? hay PTK. + Nếu khối lượng mol của nước bằng 18g có nghĩa như thế nào? - - Có nghĩa là: khối lượng của N + Nếu khối lượng mol của nguyên tử (6*1023) phân tử nước là 18g. H bằng 1g có nghĩa như thế nào? - Có nghĩa là: khối lượng của N + Nếu khối lượng mol của phân tử H2 (6 .1023) nguyên tử H là 1g. bằng 3g có nghĩa như thế nào? - Có nghĩa là: khối lượng của 1,5N (9.1023) phân tử Hyđrô là 3g.
  7. BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 I/ Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: + Thể tích mol của chất khí là gì? 2/ Khối lượng mol: Kí hiệu 3/ Thể tích mol chất khí: + Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí như thế nào ? * Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp 0 o + Nếu ở đktc (O C, 1 atm) thì thể suất ( O C, 1 atm) 1 mol bất kì tích mol của các chất khí bằng chất khí nào cũng chiếm thể bao nhiêu lít? tích là 22,4 lít + Nếu ở điều kiện thường (200C, 1 * Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít? suất ( 20oC, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 24 lít
  8. BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 * Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất (m) – thể tích chất khí (đktc) (V): V = n.22,4 Khối lượng chất Số mol chất Thể tích chất khí (m) (n) (V) m = n.M Nhóm 5 Nhóm 6 Chuyển đổi giữa Chuyển đổi giữa số mol (n) –khối số mol (n) – thể lượng (m) tích (V)
  9. BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 I/- Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: + Để biết được khí A nặng hay 2/ Khối lượng mol: 3/ Thể tích mol chất khí: nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu 4/ Tỉ khối của chất khí: lần ta tính theo công thức • Tỉ khối của khí A đối với nào? khí B: + Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao M A nhiêu lần ta tính theo công dA/B = M B thức nào? • Tỉ khối của khí A đối với không khí: M d = A A/kk 29
  10. BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 I/- Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: 2/ Khối lượng mol: + Đọc đề và tóm tắt đề bài. 3/ Thể tích mol chất khí: + Đề bài cho ta biết đại 4/ Tỉ khối của chất khí: lượng nào? II/- Bài tập: + Đề bài yêu cầu điều gì? 1/- Bài tập 1/79 SGK: + Muốn tìm số mol khi Tỉ lệ số mol của 2 nguyên tố biết khối lượng ta áp trong hợp chất là: dụng công thức nào? 2 6 n : n = : = 2 : 6 = 1: 3 S O 32 16 → Công thức hoá học đúng: SO3
  11. BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 I/- Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: 2/ Khối lượng mol: + Đọc đề và tóm tắt đề bài. 3/ Thể tích mol chất khí: + Đề bài cho ta biết đại 4/ Tỉ khối của chất khí: lượng nào? II/- Bài tập: + Đề bài yêu cầu điều gì? 1/- Bài tập 3/79 SGK Khối lượng mol của K2CO3 là: + Muốn tính % các M = 39 . 2 + 12 + 16 . 3 = 138 g /mol nguyên tố ta áp dụng K2CO3 công thức nào? Thành phần % các nguyên tố là: + Hãy nhắc lại các bước 39.2 %K = .100% = 56,52% giải của bài toán tính 138 theo CTHH?
  12. BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 Bài tập 5a/79 sgk HD giải: Tóm tắt PTHH: to V = 2l CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O CH4 1 mol 2 mol 1 mol V = ? O2 Theo PTHH ta có: - Nếu đốt cháy 1 mol khí CH4 thì cần 2 mol khí O2. - Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần 2 lít khí O2. - Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần 4 lít khí O2.
  13. CỦNG CỐ BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 Kiến thức cần nhớ: - Mol là gì? - Khối lượng mol là gì? - Thể tích mol của chất khí là gì? - Viết các công thức liên quan đến số mol. - Các bước giải bài toán theo CTHH và PTHH V = n.22,4 Khối lượng chất Số mol chất Thể tích chất khí (m) (n) (V) m = n.M
  14. CỦNG CỐ Bài 1: Hãy khoanh tròn câu đúng sau đây: 1) 1 mol nguyên tử Fe có nghĩa là gì? a- N nguyên tử Fe. b- N phân tử Fe. c- Cả a, b sai. 2) Khối lượng mol của CO2 là 44g có ý nghĩa gì? a- Khối lượng của 44 N phân tử CO2. 23 b- 6.10 phân tử CO2 là 44 g. c- Cả a, b đúng.
  15. 3/ Số Avogadro có giá trị là: A.6.10 23 B. 6.10 22 C. 6.10 24 D. 6.10 25 4/ Điều kiện nào sau đây được gọi là đktc: A.20oC, 1atm B. 0o C, 1atm C. 1oC, 1atm D. 0o C, 2atm
  16. Bài 2: Câu 1: Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây? a. H2 c. NH3 b. C2H2 d. O2 Câu 2: Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí? a. SO2 c. H2 b. CH4 d. N2
  17. Bài 3: Chọn đáp án đúng 1. Cho PTPƯ: 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3. Nếu số mol của Fe là 0,1 thì số mol của Fe2O3 là: A .0,1mol B.0,2 mol C.0,05 mol 2. CTHH của một chất gồm 80%Cu và 20%O là: A. CuO B. Cu2O2 C.Cu2O 3. Khối lượng của 22,4 lít khí H2 (đktc) là: A. 22,4 g B. 2 g C.Không tính được
  18. Bài 4: Đáp án 1. Cho PTPƯ 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3. Nếu số mol của Fe là 0,1 thì số mol của Fe2O3 là: A .0,1mol B.0,2 mol C C.0,05 mol 2. CTHH của một chất gồm 80%Cu và 20%O là: AA. CuO B. Cu2O2 C.Cu2O 3. Khối lượng của 22,4l khí H2 (đktc) là: A. 22,4 g BB. 2 g C.Không tính được
  19. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ - Về nhà học kĩ kiến thức cần nhớ. - Giải các bài tập : 2, 3, 4 trang 79 SGK. - Xem lại các bài từ bài 2: “Chất” đến bài 22: “Tính theo phương trình hoá học”. “Ôn thi HKI”