Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 39, Bài 25: Sự oxi hóa phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi

ppt 19 trang thienle22 3880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 39, Bài 25: Sự oxi hóa phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_39_bai_25_su_oxi_hoa_phan_ung_hoa_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 39, Bài 25: Sự oxi hóa phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi

  1. Ho¸ Häc 8 GV thực hiện: Vũ Thị Minh Thu
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Hoàn thành các phương trình hoá học sau a) 3 Fe +2O2 → Fe3O4 b) 4 P +5O2 → 2P2O5 c) S + O2 → SO2 d) CH4 +2O2 → CO2 + 2 H2O
  3. TIẾT 39 – BÀI 25. SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. Sự oxi hoá
  4. TIẾT 39 – BÀI 25. SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. Sự oxi hoá a) 3Fe + 2O2 → Fe3O4 b) 4P + 5O2 → 2P2O5 c) S + O2 → SO2 d) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Từ các phản ứng trên, những phản ứng hoá học nào thể hiện tính chất: 1. Khí oxi tác dụng với đơn chất ? Các phản ứng trên thành phần chất tham gia có điểm chung gì ? 2. Khí oxi tác dụng với hợp chất ?
  5. VD1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự oxi hóa ? 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí 2. Đồ vật bằng thép khi để ngoài không khí bị gỉ. 3. Đun sôi nước 4. Đốt cháy sắt 5. Nung đá vôi tạo thành vôi sống và khí cacbonic.
  6. Sự oxi hoá có lợi hay có hại ? Sự oxi hoá có thể có lợi hoặc có hại cho con người và các loại sinh vật. *Có lợi: sự oxi hóa nhiên liệu (rắn, lỏng , khí) cung cấp năng lượng cho các loại máy móc hoạt động, cho các hoạt động sinh hoạt hằng ngày của con người, sự oxi hóa chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật tạo năng lượng *Có hại: Sự oxi hóa làm hỏng đồ dùng bằng kim loại, thiệt hại công trình công cộng Chú ý: Một số kim loại không bị oxi hoá như: vàng, bạc, bạch kim.
  7. II. Phản ứng hoá hợp Hãy nêu số chất phản ứng và số chất sản phẩm trong các PTHH sau: Số chất phản Số chất sản Phản ứng hoá học ứng phẩm 4P + 5O2 → P2O5 2 1 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2 1 CaO + H2O → Ca(OH)2 2 1 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 3 1 Phản ứng hoá hợp là gì ?
  8. VD2: Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau: a) Zn + O2 → ZnO e) CaO + CO2 → CaCO3 b) KClO3 → KCl + O2 f) Zn + HCl → ZnCl2 + H2 c) CuO + H2 → Cu + H2O g) P2O5 + H2O → H3PO4 d) Al + Cl2 → AlCl3 1. Những phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ? a, d, e, g 2. Lập PTHH của các phản ứng đó. a) 2 Zn + O2 →2 ZnO d) 2 Al + 3 Cl2 → 2AlCl3 e) CaO + CO2 → CaCO3 g) P2O5 + 3 H2O →2 H3PO4
  9. Trong nhiều phản ứng hoá học như phản ứng của oxi với phi kim, oxi với kim loại, oxi với hợp chất có sự toả nhiệt. Các phản ứng hoá học này hầu hết không xảy ra ở nhiệt độ thường. Nhưng chỉ cần tăng nhiệt độ để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, đồng thời toả ra nhiều nhiệt. Những phản ứng này được gọi là phản ứng toả nhiệt.
  10. III. Ứng dụng của oxi
  11. O2 ÖÙng duïng cuûa oxi
  12. O2 ➢ Duøng cho söï hoâ haáp cuûa con ngöôøi vaø ñoäng vaät.Dựa vào hình , nêu ứng dụng của oxi ÖÙng duïng cuûa oxi
  13. Dựa vào hình , nêu ứng dụng của oxi ➢ Duøng ñeå ñoát nhieân lieäu trong ñôøi soáng vaø saûn xuaát. O2 ÖÙng duïng cuûa oxi
  14. Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa, tàu vũ trụ Ngoài ra hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liện xốp: mùn cưa, than gỗ là hỗn hợp nổ mạnh dùng chế tạo mìn phá đá.
  15. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ moät chaát môùi; Bài tập 1/SGK – 87: Duøng cuïm töø thích söï oxi hoùa; hôïp trong khung ñeå ñieàn vaøo choã troáng ñoát nhieân lieäu; söï hoâ haáp; caùc caâu sau: chaát ban ñaàu. a. Sự tác dụng của oxi với một chất là söï oxi hoùa b. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có moät chaát môùi được tạo thành từ hai hay nhiều . chaát ban ñaàu c. Khí oxi cần cho söï hoâ haáp của người, động vật và cần để ñoát nhieân lieäu trong đời sống và sản xuất.
  16. Bài 2/SGK - 87: Lập PTHH biểu diễn phản ứng hoá hợp của lưu huỳnh với các kim loại Mg, Zn, Fe và Al, biết sản phẩm tạo thành lần lượt là: MgS, ZnS, FeS, Al2S3. Mg + S → MgS Zn + S → ZnS Fe + S → FeS 2Al + 3S → Al2S3
  17. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. - Bài tập về nhà: 4, 5 trang 87/SGK. - Chuẩn bị: “Oxit” +Oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? Cách gọi tên các oxit ? - Xem lại phân loại nguyên tố hóa học. - Xem lại cách lập CTHH của hợp chất. - Xem lại hóa trị các nguyên tố hóa học.
  18. Em có biết: Phản ứng hoá hợp: 2H2 + O2 2H2O là phản ứng hoá hợp tạo ra hợp chất có vai trò quan trọng trong việc tồn tại sự sống trên hành tinh của chúng ta.
  19. CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH