Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol - Nguyễn Thị Thùy Uyên

pptx 38 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol - Nguyễn Thị Thùy Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_bai_18_mol_nguyen_thi_thuy_uyen.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol - Nguyễn Thị Thùy Uyên

  1. TRƯỜNG PT DTNT THCS TX BUÔN HỒ HÓA HỌC 8 GV NGUYỄN THỊ THÙY UYÊN
  2. 10 quả trứng Em có thể dùng cách 12 chiếc bút chì diễn đạt khác để biểu thị các thông tin này không? . 500 tờ giấy A4 6 hộp sữa 10 kg gạo
  3. 1 chục trứng 1 tá bút chì 1 gram giấy 1 lốc sữa 1 yến gạo
  4. 1 mol Fe 1 mol H2 23 23 6.10 nguyên tử Fe 6.10 phân tử H2 1 mol Cu 1 mol H2O 23 23 6.10? nguyênnguyên tử tử Cu Cu 6.10? phânphân tử H tử2O H2O
  5. 1lượng chất sắt chứa 6.1023 nguyên tử sắt gọi là 1 mol nguyên tử sắt Fe. 1lượng chất hiđro chứa 6.1023 phân tử hiđro gọi là 1 mol phân tử hiđro. Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
  6. Avogađro - nhà Vật lý, Hóa học người Ý( 1776 – 1856) (Lorenzo Romano Amedeo Carlo Avogadro) Ông là người đã phát minh ra số Avogađro - đây là một con số rất quan trọng đối với môn vật lý và đặc biệt là môn hoá học 23 ( Số Avogađro đúng bằng 6,02214179(30)×10 )
  7. Ngày 23 tháng 10 hàng năm được gọi là ngày “Mol”. Đây là một ngày lễ không chính thức nhằm vinh danh đơn vị Mol. Ngày” Mol ” hàng năm bắt đầu lúc 6h02 sáng và kết thúc lúc 18h02 tối. Nguồn gốc những mốc thời gian này là giá trị của hằng số Avogađro (6,02×1023).
  8. Cho biết cách viết sau chỉ ý gì ? A. 1 mol H → Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro Chỉ 1 mol phân tử Hiđro B. 1 mol H2 →
  9. Bài tập 1 (Hoạt động cá nhân) Chọn đáp án đúng và giải thích sự lựa chọn Câu 1 : 1,5 mol nguyên tử Al là lượng nhôm có chứa số Al A. 6.1023 nguyên tử B. 6.1023 phân tử C.C 9.1023 nguyên tử D. 9.1023 phân tử Giải thích 1 mol Al có : 6.1023 nguyên tử Al Vậy:1,5 mol Al có : 1,5.6.1023 nguyên tử Al = 9.1023 nguyên tử Al Số hạt = số mol.N ( nguyên tử) = số mol.6.1023
  10. Bài tập (Hoạt động cá nhân) Chọn đáp án đúng và giải thích sự lựa chọn 23 Câu 2 : 18.10 phân tử H2O có chứa số mol phân tử H2O là . A. 1 mol B. 4 mol C. 2 mol D.D 3 mol Số hạt(phân tử) Số mol = N
  11. Số hạt = số mol.N ( nguyên tử/ phân tử) = số mol.6.1023 Số hạt(nguyên tử/ phân tử) Số mol = N
  12. HOẠT ĐỘNG NHÓM LỚN (TOÀN LỚP) (5 PHÚT) Bài tập 2: Hãy tính ra đơn vị gam của a.1 nguyên tử Fe b.N nguyên tử Fe Biết: 1 đvC =0,16605.10-23 g NTK của Fe = 56đvC Đáp án Khối lượng của 1 nguyên tử Fe = 56.0,16605.10-23 = 9,2988.10-23 g Khối lượng của N nguyên tử Fe = 6.1023. 9,2988.10-23 = 55,79g ≈ 56g
  13. Khối lượng của N nguyên tử Fe = 56g Khối lượng của 6.1023 nguyên tử Fe = 56g Khối lượng của 1mol nguyên tử Fe = 56g hay: Khối lượng mol của nguyên tử Fe là 56g/mol K
  14. N nguyên tử Fe N phân tử H2O 56 g/mol Khối 18 g/mol Khối lượng mol của lượng Khối lượng mol của Fe = 56g/mol H O = 18g/mol mol 2 N Nguyên tử Cu là gì? N phân tử H2 64 g/mol 2 g/mol Khối lượng mol của Khối lượng mol của Cu = 64g/mol H2 = 2g/mol
  15. Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
  16. HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI (2 PHÚT) Nguyên tử khối ( hoặc phân Khối lượng mol nguyên tử tử khối) của một chất ( hoặc phân tử) của một chất NTK Cu = 64 đvC MCu = 64 g/mol M = 35,5 g/mol NTKCl = 35,5 đvC Cl PTK CO 2= 44 đvC M CO2 = 44 g/mol Hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa khối lượng mol (M) với nguyên tử khối (hoặc phân tử khối) của một chất.
  17. Nguyên tử khối Khối lượng mol (M) hoặc phân tử khối Giống Có cùng số trị nhau - Là khối lượng của 1 - Là khối lượng của N nguyên tử (hoặc 1 phân tử) Khác nguyên tử hoặc phân tử nhau - Đơn vị : đvC - Đơn vị : gam/mol
  18. Cho biết cách viết sau chỉ ý gì ? Chỉ khối lượng mol nguyên tử Hiđro A. MH → B. → Chỉ khối lượng mol phân tử Hiđro MH2
  19. AI TÍNH NHANH ? Bài tập 3: Hãy tính khối lượng mol của các chất sau : Chất Khối lượng mol (M) của chất. Magie ( Mg) MMg = 24 g/mol 80 g/mol Đồng(II)oxit ( CuO) MCuO = Canxi cacbonat ( CaCO ) = 100 g/mol 3 MCaCO3 Biết:Mg=24;Ca =40; Cu= 64; O=16; C=12
  20. Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . N phân tử N phân tử N phân tử H2 O2 CO2 1 mol H2 1 mol O2 1 mol CO2 Thể tích mol Thể tích mol Thể tích mol của của chất khí H2 của chất khí O2 chất khí CO2  Thể tích mol của chất khí là gì ?
  21. Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . N phân tử N phân tử N phân tử H 2 O2 CO2 1 mol H 2 1 mol O2 1 mol CO2 H = 2 g/mol O = 32g/mol = 44g/mol M 2 M 2 MCO2 H O CO V 2 = V 2 = V 2  Nhận xét về thể tích của 1 mol các chất khí trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất ?
  22. N ph N ph N phân tử 1 molân H tử2 1 molân O tử2 1 mol CO2 H2 O2 CO2 H O CO 22,4 lít V 2 = V 2 = V 2 = Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 00C và 1atm
  23. N ph N ph N phân tử 1 molân H tử2 1 molân O tử2 1 mol CO2 H2 O2 CO2 H O CO V 2 V 2 V 2 Ở điều= kiện thường 20=0C và 1atm = 24 lít
  24. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó . Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất,1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm những thể tích bằng nhau Ở đktc(O0C,1 atm) : 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích: V(đktc) = 22,4 lít Ở đk thường(200C,1 atm) , 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích: V = 24 lít
  25. Bài tập 4: Tính thể tích (ở đktc) của 1,5 mol phân tử O2 ? Công thức tính thể tích của chất khí ở đktc Thể tích chất khí = số mol.22,4 (lít)
  26. Bài tập 5: Hãy tính thể tích của các chất khí sau (ở đktc) Số mol phân tử của chất khí Thể tích mol (V) của chất khí (ở đktc). 22,4 lit 1 mol phân tử Cl2 = VCl2 0,5 x 22,4 = 11,2 lit 0,5 mol phân tử N2 = VN2 2 mol phân tử CO = 2 x 22,4 = 44,8 lit VCO
  27. BÀI TẬP CỦNG CỐ Chọn phương án đúng Câu 1: 1 mol phân tử N2 chứa 23 A. 6.10 nguyên tử N2 23 B. 6.10 phân tử N2 24 C. 6.10 nguyên tử N2 22 D. 6.10 phân tử N2
  28. Câu 2: Số phân tử NaCl có trong 0,15 mol là: A. 6.1023 C. 0,9.1023 B. 9.1023 D. 0,6.1023
  29. Câu 3: Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở : A.nhiệt độ B.cùng áp suất C.nhiệt độ nhưng áp suất khác nhau D.cùng nhiệt độ và áp suất
  30. Câu 4: 0,2 mol khí SO2 ở đktc có thể tích là A. 112 lít B. 11,2 lít C. 44,8 lít D. 4,48 lít
  31. Câu 5: Khối lượng của N phân tử H2O là: A. 18 gam C. 1,8 mol B. 18 gam/mol D. 0,18 gam
  32. Hướng dẫn về nhà ➢ Học nội dung bài “Mol” ➢Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang – 65 Đọc mục “em có biết” SGK trang 64, 65 ➢ nghiên cứu trước bài 19 – Tiết 27 “chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất”
  33. Buổi học đến đây là kết thúc. Xin chân thành cảm ơn sự hiện diện của các thầy cô giáo và các em học sinh. Chúc các thầy cô và các em học sinh mạnh khỏe- hạnh phúc.