Bài giảng Hình học 11 - Tiết 13 Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (tt)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học 11 - Tiết 13 Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_11_tiet_13_bai_1_dai_cuong_ve_duong_thang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học 11 - Tiết 13 Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (tt)
- KiỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: - Hãy khái niệm mặt phẳng là gì? Cách biểu diễn mặt phẳng? - Đường giao tuyến của hai mặt phẳng là gì? Phát biểu tính chất 2?
- Tiết 13. Bài 1
- I-KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU II-CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN III-CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT MẶT PHẲNG 1. Ba cách xác định mặt phẳng: Mặt phẳng hồn tồn được xác định khi * Biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng. A Kí hiệu: mp(ABC) hoặc (ABC) B C * Biết nó đi qua một điểm và một đường thẳng A không chứa điểm đó. d Kí hiệu: mp(A,d) hoặc (A,d) * Biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau. a b Kí hiệu: mp(a, b) hoặc (a, b)
- 2. Một số ví dụ DạngVí dụ 1: 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng Cho bốn điểm khơng đồng phẳng A, B, C, D. Gọi M, N lần lượt là PP: B1: Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng đĩ trung điểm của AC, BC. Trên đoạn BD lấy điểm P sao cho BP=2PD. Tìm B2:giaoNối tuyến hai của điểm mặt chung phẳng đĩ(MNP) ta được với các giao mặt tuyến (ACD), (ABD) Giải * Giao tuyến của (MNP) và (ACD) Ta cĩ: M () MNP M AC() ACD M ( MNP ) ( ACD ) (1) BN BP Vì ==1; 2. Gọi I= NP CD NC PD I I NP() MNP I ( MNP ) ( ACD ) (2) K I CD() ACD Vậy MI=()() MNP ACD * Giao tuyến của (MNP) và (ABD) Ta cĩ: P () MNP P ( MNP ) ( ABD ) (1) P BD() ABD Trong (ACD). Gọi K= MI AD K MI() MNP K ( MNP ) ( ABD ) (2) K AD() ABD Vậy KP=()() MNP ABD
- DạngVí dụ 2: 2: Tìm giao điểm của đường thẳng a và mp(P) PP1:Cho Nếutứ giác trong lồi mp(P)ABCD cĩcĩ sẵnAD vàđường BC khơng thẳng songb cắt songa tại điểmvới nhau. A thì S làA một là giaođiểm điểm nằm của ngồi đường mặt phẳngthẳng a(ABCD), và mp(P) M là một điểm trên cạnh SA. PP2:Tìm B1:giaoChọn điểm mặtcủa phẳngmặt phẳng phụ (Q)(MBC) chứa và a đường thẳng SD. Giải B2: Tìm giao tuyến b của mp(Q) và mp(P) ChọnB3: (SAD)Trong chứa mp(Q) SD giao tuyến b cắt đường thẳng a tại Ta cĩ:điểmM A() MBCthì A là giaoM điểm( MBC ) ( SAD ) (1) M SA() SAD K Trong (ABCD). Gọi I= BC AD I BC() MBC I I ( MBC ) ( SAD ) (2) I AD() SAD MI =()() MBC SAD Trong (SAD). Gọi K= MI SD K MI() MBC K SD Vậy: K là giao điểm của SD và (MCD)
- HOẠT ĐỘNG NHĨM NHĨM 1 VÀ 2: Cho bốn điểm khơng đồng phẳng A, B, C, D. Gọi M là trung điểm của AC, N là điểm trên BC sao cho BN=2NC và điểm P là trung điểm của BD. a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (MNP) và (ACD) b) Tìm giao điểm của AD và mặt phẳng (MNP) NHĨM 3 VÀ 4: Cho bốn điểm khơng đồng phẳng A, B, C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Trên cạnh AD lấy điểm P khơng trùng với trung điểm của AD. a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (BCD) b) Tìm giao điểm của BC và mặt phẳng (MNP)
- HOẠT ĐỘNG NHĨM NHĨM 1 VÀ 2: Cho bốn điểm khơng đồng phẳng A, B, C, D. Gọi M là trung điểm của AC, N là điểm trên BC sao cho BN=2NC và điểm P là trung điểm của BD. a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (MNP) và (ACD) b) Tìm giao điểm của AD và mặt phẳng (MNP) Giải: M () MNP M ( MNP ) ( ACD ) (1) a) Ta cĩ: M AC() ACD Gọi I= NP CD I NP() MNP I ( MNP ) ( ACD ) (2) I CD() ACD Vậy: MI là giao tuyến của (MNP) và (ACD) b) Trong mp (ACD). Gọi K= MI AD K MI() MNP K AD Vậy K là giao điểm của AD và (MNP)
- HOẠT ĐỘNG NHĨM NHĨM 3 VÀ 4: Cho bốn điểm khơng đồng phẳng A, B, C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Trên cạnh AD lấy điểm P khơng trùng với trung điểm của AD. a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (BCD) b) Tìm giao điểm của BC và mặt phẳng (MNP) Giải: N () MNP N ( MNP ) ( BCD ) (1) a) Ta cĩ: N CD() BCD Trong (ABD). Gọi I= MP BD I MP() MNP I ( MNP ) ( BCD ) (2) I BD() BCD Vậy: NI là giao tuyến của (MNP) và (BCD) b) Trong (BCD). Gọi K= NI BC K NI() MNP K BC Vậy K là giao điểm của BC và (MNP)
- Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng PP: Ta chứng minh ba điểm đĩ cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt Ví dụ 3: Cho bốn điểm khơng đồng phẳng A, B, C, D. Trên ba cạnh AB, AC và AD lần lượt lấy các điểm M, N và K sao cho MN cắt BC tại H, NK cắt CD tại I, KM cắt BD tại J. Chứng minh ba điểm H, I, J thẳng hàng Giải: Ta cĩ: *H= MN BC H MN() MNK H ()() MNK BCD H BC() BCD *I= NK CD I NK() MNK I ()() MNK BCD I CD() BCD *J= MK BD J MK() MNK J ()() MNK BCD J BD() BCD Vậy H, I, J thẳng hàng
- CỦNG CỐ 1. Biết ba cách xác định mặt phẳng: 2. Nắm phương pháp giải các dạng tốn Dạng 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng Dạng 2: Tìm giao điểm của đường thẳng a và mp(P) Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng