Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_5_bai_9_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
- Địa lý – Lớp 5
- KIỂM TRA BÀI CŨ. Dân số nước ta - Nêu đặc điểm dân số nước ta. - Hậu quả của việc gia tăng dân số?
- 1.Các dân tộc: * Đọc các thông tin SGK và thảo luận : - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- 1.Các dân tộc: - Nước ta có 54 dân tộc - Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. - Một số dân tộc ít người: + Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, + Vùng núi Trường Sơn: Bru,Vân Kiều, Pa-cô, + Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,
- Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Taøy Nam. Thaùi Dao Chaêm £ ®ª Người Kinh
- Ngöôøi X Tieâng Thái Dao Chăm Ê-đê Người Vân Kiều
- Giáy Nùng Cống Ngái Mảng Phù Lá
- Si la La Ha Chu ru Pu péo Xinh Mun Mạ
- 1.Các dân tộc: - Việt Nam là nước có nhiều dân tộc. Trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. 2. Mật độ dân số: * Em hiểu thế nào là mật độ dân số ? Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. Số dân Mật độ dân số = Diện tích đất tự nhiên
- Tên nước Mật độ dân số năm 2004 (người/ km2) Toàn thế giới 47 Cam-pu-chia 72 Lào 24 Trung Quốc 135 Việt Nam 249 •Nêu nhận xét của em về mật độ dân số của nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật độ dân số châu Á?
- Nước ta có một độ dân số đông Mật độ dân số ở một số tỉnh Lai Châu: 42 người/ km2. TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2. Vĩnh Long: 695 người / km2. Theo kết quả sơ bộ của Ban Chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Vĩnh Long. Với con số đó, Vĩnh Long là tỉnh có mật độ dân số cao đứng thứ 2 trong 13 tỉnh, thành khu vực ĐBSCL, chỉ sau TP Cần Thơ.
- Mật độ dân số ở một số tỉnh Lai Châu
- Vĩnh Long Thành phố Hồ Chí Minh
- 3.Phân bố dân cư: Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi cao. Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
- Dân cư tập trung đông đúc Dân cư thưa thớt
- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi? Nơi đông dân Thừa lao động Nơi ít dân Thiếu lao động
- Miền núi Thiếu Đất rộng lao động Đồng bằng Thừa lao Đất chật Người đông động
- - Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Chúng ta cần có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền.
- Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
- •Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có nhiều (54 ) dân tộc, trong đó người Kinh (Việt ) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn .
- Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Chúng ta cần có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền. •Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn.
- Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
- Củng cố - Dặn dò
- Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất. b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. Câu 2: Mật độ dân số là: a) Số dân trung bình trên 1 m2. b) Số dân trung bình trên 1 km2. c) Số dân trung bình trên 10 km2.
- Câu 3: Dân cư nước ta phân bố: a) Rất đồng đều giữa các vùng. b) Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi. c) Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì? a) Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi. b) Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động. c) Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
- Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
- VỀ NHÀ ÔN BÀI NHÉ!