Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 41 Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

pptx 32 trang thienle22 4830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 41 Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_7_tiet_41_bai_35_vung_dong_bang_song_cuu_lo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 41 Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

  1. Ngoài giáp với Tây Nguyên và DH Nam Trung Bộ Đông Nam Bộ giáp với vùng kinh tế nào của nước ta? A. B. C. D. ĐBSCL BTB ĐBSH TDMN BB
  2. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là A. B. C. D. ĐBSH ĐBSCL BTB DHNTB
  3. TIẾT 41- BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
  4. TIẾT 41- BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CH: Xác định vị trí địa lí và giới I.Vị trí địa lí và giới hạn hạn lãnh thổ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long? lãnh thổ + Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
  5. Vị trí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  6. ĐƯỜNG HÀNG HẢI QUỐC TẾ
  7. Các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công: - Tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) - Myanma. - Lào - Thái Lan. - Campuchia. - Việt Nam.
  8. TIẾT 41- BÀI 35: ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CH: Vị trí của vùng Đồng bằng I.Vị trí địa lí và giới hạn sông Cửu Long có ý nghĩa như thế nào ? lãnh thổ + Vị trí và giới hạn lãnh thổ: Cam pu chia Đông Nam Bộ + Ý nghĩa của vị trí địa lí: Thuận lợi phát triển kinh tế trên đất liền và trên biển, mở Vịnh Thái Lan rộng quan hệ hợp tác với các nước.
  9. CH: Dựa vào H 35,1. Nêu đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long? II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên + Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng + Khí hậu: cận xích đạo, thời tiết ít biến động. + Tài nguyên đất, nước, sinh vật rất phong phú.
  10. Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cửu Long Đất, rừng Khí hậu, nước Biển và hải đảo Khí hậu nóng ẩm, Nguồn hải sản: cá, Diện tích 4triệu ha; Lượng mưa dồi dào. tôm và hải sản quí Đất phèn, đất Sông Mê Công đem hết sức phong phú. mặn: 25 triệu ha. lại nguồi lợi lớn. Biển ấm quanh năm, Rừng ngập mặn Hệ thống kênh rạch ngư trường rộng lớn; ven biển và trên chằng chịt. Vùng Nhiều đảo và quần nước mặn, nước lợ bán đảo Cà Mau đảo, thuận lợi cho cửa sông, ven biển, chiếm diện tích lớn khai thác hải sản. rộng lớn, Hình 35.2. Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cữu Long
  11. Đất phù sa ngọt thích hợp trồng lúa
  12. Khí hậu ĐBSCL
  13. Sông ngòi vùng Đồng bằng sông Cửu Long
  14. SẾU ĐẦU ĐỎ
  15. l0o0o0
  16. * Thuận lợi: - Tài nguyên phong phú: Đất, rừng, khí hậu, nước, biển và hải đảo thuận lợi phát triển nông nghiệp * Khó khăn: - Diện tích đất hoang hóa nhiều (đất phèn, đất mặn) - Mùa khô kéo dài, gây thiếu nước - Mùa lũ hay bị ngập, úng. - Tình trạng xâm nhập mặn.
  17. ĐẤT PHÈN ĐẤT MẶN
  18. BIỆN PHÁP ? Làm nhà tránh lũ Sống chung với lũ
  19. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI Câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu sau kêt hợp bảng 35.1 và nội dung SGK nêu đặc điểm chủ yếu về dân cư - xã hội ĐBSCL? Vùng kinh tế Dân số 2011 (triệu người) Trung du miền núi Bắc Bộ 11,3 Đồng bằng sông Hồng 19,9 Bắc Trung Bộ 10,1 Duyên hải Nam Trung Bộ 8,9 Tây Nguyên 5,3 Đông Nam Bộ 14,9 Đồng bằng sông Cửu Long 17,3
  20. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI • Dân cư, xã hội: + Là vùng đông dân, dân cư tập trng đông trên dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu. + Thành phần dân tộc: người Kinh, người Hoa, người Khơme + Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, trình độ dân trí thấp, thiếu lao động kĩ thuật. • Cơ sở vật chất kĩ thật, cơ sở hạ tầng: + Các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm khá phát triển. + Hệ thống đô thị tuy không lớn nhưng phân bố đều khắp. + Hệ thống giao thông đường thủy dày đặc. Tuy nhiên kết cấu hạ tầng (GTVT, hệ thống cung cấp điện, nước) vẫn trong tình trạng yếu kém.
  21. Người Kinh Người Hoa Người Khơ me Người Chăm
  22. Dân tộc Chăm với nghề gốm.
  23. Bài tập củng cố Câu 1.Nhân tố nào không là điều kiện tự nhiên thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta? A. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt. B. Có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm. C. Có diện tích đất phèn và đất mặn lớn. D. Có sông ngòi dày đặc. Câu 2. Song song với phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Cửu Long phải giải quyết vấn đề cơ bản nào sau đây? A. Tăng nhanh thu nhập bình quân đầu người. B. Hạ tỉ lệ tăng dân số tự nhiên. C. Nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị. D. Giảm hộ nghèo và nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân.
  24. Câu 3: Nguyên nhân quan trọng làm cho mật độ dân số của ĐBSCL thấp hơn ĐBSH là do A. lịch sử khai thác muộn. B. diện tích của vùng lớn hơn. C. kinh tế kém phát triển. D. diện tích đất phèn, đát mặn lớn. Câu hỏi 4: Biện pháp quan trọng nhất để cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL hiện nay là A. giải quyết vấn đề nước ngọt trong màu khô. B. thay đổi cơ cấu mùa vụ, giảm diện tích lúa. C. sử dụng loại giống mới. D. trồng rừng ngập mặn.
  25. BTVN: 1) Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL? 2) Chuẩn bị trước bài 36: Vùng ĐBSCL (tiếp theo)