Giáo án Địa lí 6 - Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất - Giáo viên: Võ Xuân Toàn - Trường THCS Văn Thuỷ

doc 3 trang thienle22 3120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 6 - Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất - Giáo viên: Võ Xuân Toàn - Trường THCS Văn Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_6_tiet_2_vi_tri_hinh_dang_va_kich_thuoc_cua_t.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 6 - Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất - Giáo viên: Võ Xuân Toàn - Trường THCS Văn Thuỷ

  1. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6 Ngày soạn / /2015 Ngày giảng: / /2015 Lớp: Tiết 2 Bài 1 VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm cho HS nắm được: Nắm được vị trí và tên( theo thứ tự xa đần Mặt Trời) của các hành tinh trong hệ MT,biết được 1 số đặc điểm của Trái Đất. Hiểu được 1 số khái niệm và công dụng các đường kinh tuyến, và vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Xác định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Qủa địa cầu Hình 1,2,3. III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (5P) 1. Hãy nêu nội dung môn Địa lý 6? 2. Phương pháp để học tốt môn Địa lý 6? 2. Bài giảng: VÀO BÀI: Trong vũ bao la , TĐ là một hành tinh xanh trong hệ MT , cùng quay quanh MTcòn có 8 hành tinh khác với các kích thước và màu sắc khác nhau. Tuy nhỏ bé nhưng TĐ là thiên thể duy nhất có sự sống . Rất lâu rồi con người luôn khám phá về chiếc nôi của mình. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em 1 số kiến thức đại cương về TĐ Hoạt động thầy HĐ củavHS Ghi bảng Hoạt động 1. (10P) 1.Vị trí trái đất trong hệ  Giới thiệu khái quát hệ MT H1. Theo dỏi mặt trời - Người đầu tiên tìm ra hệ MT là Ni cô lai Cô péc níc( 1473- 1543) ? QS H1, hãy kể tên 9 hành tinh lớn QS và TL chuyển động xung quanh MT( theo thứ Nhận xét  Trái Đất Nằm vị trí tự xa đần MT)? TĐ nằm ở vị trí thứ BS thứ 3 trong 9 hành mấy? Theo dỏi tinh theo thứ tự xa  Mở rộng: trang 8 TK dần MT.  5 hành tinh( Thủy, kim, mộc, hoả) phát hiện bằng mắt thường ở thời kì cổ đại.  Năm 1781 phát hiện sao Thiên Vương băng kính thiên văn.  Năm 1846 .Hải Vương TL  Năm 1930. Diêm vương  Vị trí thứ 3 của TĐ ? Ngoài 09 hành tinh trên trong hệ MT TL và BS trong hệ MT là một Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn
  2. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6 còn có hành tinh nào khác nữa? ( trong những điều không). kiện quan trọng để ? TĐ ở vị trí thứ 3 có ý nghĩa gì? Tại góp phần nên TĐ là sao? hành tinh duy nhất có ( Nếu gần MT thì nước sẽ bay hơi sự sống. hoặc xa MT nước sẽ đóng băng . Khoảng cách từ TĐ đến MT 150 triệu km . Khoảng cách vừa đủ để Nước tồn tại ở thể lỏngTĐ để duy trì sự sống . GV kết luận chốt vấn đề: Theo dỏi ( Chú ý đối tượng HS yếu kém ) Hoạt động 2. (10P) 2. Hình dạng, kích  GV đặt vấn đề :* Ngày xưa người ta thước của trái đất . quan niệm TĐ và bầu trời ntn? QS và TL a) Hình dạng * Ngày nay nhờ tiến bộ của khoa học người ta biết được hình ảnh TĐ. Theo dỏi  Trái Đất có hình cầu. ? QS ảnh trang 5 và hình 2: TĐ có hình b) Kích thước gì?  Diện tích tổng cộng ( Hình tròn là 1 mặt phẳng. TĐ có hình QS và TL của TĐ là 510 triệu khối cầu.) km2.  GV : Dùng quả địa cầu – mô hình *.Hệ thống kt,vĩ thu nhỏ của TĐ. Theo dỏi tuyến(15P) ? Hình 2 cho biết độ dài bán kính TĐ  Kinh tuyến là đường và đường Oo của TĐ ntn? đọc? nối liền 2 điểm cực  GV minh hoạ TĐ tự quay quanh Bắc và cực Nam, có một trục tưởng tượng gọi là địa cực. độ dài bằng nhau . Địa cực tiếp xúc với bề mặt TĐ ở 2  Vĩ tuyến là những điểm. Đó chính là 2 địa cực: Cực đường vòng tròn Bắc và cực Nam. QS vuông gốc với kinh  Khi TĐ tự quay, địa cực không di Thảo luận tuyến , song song với chuyển . Địa cực là mốc vỏ mạng BC xích đạo và nhỏ dần lưới kinh , vỉ tuyến . Nhận xét từ Oo về 2 cực. ? QS hình 3 cho biết : đường nối liền 2 BS  Kinh tuyến gốc là điểm cực là đường gì? chúng có đặc kinh tuyếnOo( đi qua điểm gì? đài thiên văn Grin uýt ? Nếu 2 đường kinh tuyến ở tâm cách nước Anh. nhau 1o , thì có bao nhiêu đường kinh  Vĩ tuyến gốc là tuyến( 360 kinh tuyến). đường vì tuyến lớn ? Những đường vòng tròn vuông nhất còn gọi là đường gốcvới các đường kinh tuyến là những Oo, đánh O. đường gì? Chúng có đặc điểm gì? Theo dỏi và  Đối diện vơí kinh ? Nếu 2 đường vĩ tuyến ở tâm cách QS tuyến gốc là kinh Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn
  3. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6 nhau 1o , thì cựcBắc xuống cực Nam có tuyến 180o. bao nhiêu đường vĩ tuyến( 181 vĩ  Từ VTG(Oo ) lên cực tuyến). Bắc là BCB, có 90 ( Chú ý đối tượng HS yếu kém ) đường VTB  Từ VTG(Oo ) xuống  GV giới thiệu: cực Nam là BCN, có * KTG 90 đường VTNam * VTG TL  KT Đông bên phảI * KT 180o KTG thuộc Nửa cầu *BCB; BCN ; BCĐ; BCT đông  KT Tây bên phải KTG thuộc Nửa cầu Tây ? Các đường KT,VT có công dụnh gì? * Công dụng của các GV bổ sung đường KT,VT  Các đường KT,VT dùng để xác định vị trí của mọi điểm trên bề mặt TĐ. 3. Củng cố: (5P) * Gọi HS đọc kết luận ở trang 8 SGK. * Xác định trên quả địa cầu: Các đường KT, VT, KTĐ, KTT, VTB, VTN, NCT,NCĐ ,BCB, BCN. 4. Hướng dẫn về nhà: * Làm bài tập 1,2 * Đọc bài đọc thêm Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn