Bài giảng Công nghệ Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Bản vẽ lắp (Tiết 2) - Nguyễn Thị Mai Lan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Bản vẽ lắp (Tiết 2) - Nguyễn Thị Mai Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_cong_nghe_lop_8_ket_noi_tri_thuc_bai_2_ban_ve_lap.pptx
Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Bản vẽ lắp (Tiết 2) - Nguyễn Thị Mai Lan
- HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- *Trò chơi “ĐI TÌM MẢNH GHÉP”. *Luật chơi như sau: - GV yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ học tập. - Ghép các mảnh ghép hoàn thành bức tranh để tìm ra nội dung (thông điệp) sau mỗi bức tranh. - Nhóm thảo luận, hoàn thành mảnh ghép trong thời gian 5 phút. - HS báo cáo hoàn thành và chỉ ra thông điệp sau mỗi bức tranh.
- *Trò chơi “ĐI TÌM MẢNH GHÉP”. Thông điệp
- *Trò chơi “ĐI TÌM MẢNH GHÉP”. Thông điệp Khái niệm: Bản vẽ lắp là bản vẽ kĩ thuật, thể hiện một sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ráp tạo thành. Công dụng: Bản vẽ lắp dùng làm tài liệu cho quá trình thiết kế, lắp ráp, kiểm tra và sử dụng sản phẩm.
- CÔNGCÔNG NGHỆNGHỆ 88 Tiết .Tiết . BÀI 2: BẢN VẼ LẮP (T2)
- Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG
- Hình 4.8: Bản vẽ lắp bộ giá đỡ
- TH: Đọc bản vẽ lắp Trình tự đọc Nội dung cần hiểu 1. Khung tên - Tên gọi sản phẩm “Bộ giá đỡ”. - Tỉ lệ bản vẽ 2. Bảng kê Tên gọi chi tiết và số lượng ? Hãy nhắc lại trình tự đọc - Hình chiếu 3. Hình biểu diễn BV lắp ? - Các hình biểu diễn khác - Kích thước chung 4. Kích thước - Kích thước lắp ráp - K/t xác định khoảng cách giữa các chi tiết 5. Phân tích chi tiết Vị trí của các chi tiết 6. Tổng hợp Trình tự tháo, lắp
- Thực hành: Đọc bản vẽ lắp “Bộ giá đỡ”. * Hoạt động nhóm đôi. Hoàn thành phiếu học tập. - Đọc nội dung BV lắp Bộ giá đỡ (Hình 4.8/SGK-27) theo mẫu bảng 4.1 (SGK/25) - Thời gian: 5 phút
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Trình tự Nội dung Bản vẽ lắp bộ bản lề 1. Khung - Tên gọi sản phẩm tên - Tỉ lệ bản vẽ 2. Bảng kê Tên gọi chi tiết và số lượng 3. Hình biểu - Hình chiếu diễn - Các HBD khác 4. Kích - K/t chung thước - K/t lắp ráp - K/t xác định khoảng cách 5. Phân tích Vị trí các chi tiết chi tiết 6. Tổng hợp Trình tự tháo, lắp Hình 4.8: Bản vẽ lắp bộ giá đỡ
- Trình tự Nội dung Bản vẽ lắp bộ bản lề 1. Khung - Tên gọi sản phẩm - Bộ giá đỡ tên - Tỉ lệ bản vẽ - 1: 2 2. Bảng kê Tên gọi chi tiết và số - Giá đỡ (1), số lượng 2 lượng - Trục (2), số lượng 1 3. Hình biểu - Hình chiếu diễn - Các HBD khác - H/c đứng, H/c bằng, H/c cạnh 4. Kích - K/t chung - 186, 60, 60 thước - K/t lắp ráp - Đường kính D= 20 - K/t xác định - 156, 30 khoảng cách 5. Phân tích Vị trí các chi tiết chi tiết Hình 4.8: Bản vẽ lắp bộ giá đỡ - Tháo: tháo chốt của ct 2 ct 1 6. Tổng hợp Trình tự tháo, lắp - Lắp: ct 1 vào ct 2 lắp chốt
- Tô màu các chi tiết bộ giá đỡ
- MỘT SỐ BẢN VẼ LẮP BỘ GIÁ ĐỠ KHÁC
- MỘT SỐ BẢN VẼ LẮP BỘ GIÁ ĐỠ KHÁC
- Luyện tập HOẠT ĐỘNG
- *Trò chơi “GỌI TÊN”. - GV chia lớp thành các nhóm gồm 7 HS/nhóm. - Các nhóm phân công mỗi thành viên sẽ là tên gọi của mỗi bước trong quy trình đọc bản vẽ. (Bạn 1- Khung tên, Bạn 2- Bảng kê, Bạn 6- Tổng hợp, Bạn 7 sẽ gọi tên nhóm mình yêu cầu hoạt động kế tiếp)
- *Trò chơi “GỌI TÊN”. *Luật chơi như sau: - GV gọi to: Nhóm 1 - Lập tức từng bạn đã được phân công trong quy trình nhóm 1 lần lượt đọc từng bước theo quy trình đọc bản vẽ lắp như sau: + Bạn 1: Hô to “Khung tên”, Bạn 2: Hô to “Bảng kê”, Bạn 3: Hô to “Hình chiếu”, Bạn 4: Hô to “Kích thước”, Bạn 5: Hô to “Phân tích chi tiết”, Bạn 6: Hô to “Tổng hợp”, Bạn 7 Hô to “ Nhóm 4”. - Khi nhóm 4 nghe thấy bị gọi thì lại thực hiện quy trình gọi tên như nhóm 1. - Nhóm nào sai thì bị đứng lên.
- *Trò chơi “AI LÀ TRIỆU PHÚ”. *Luật chơi như sau: - 4 HS/nhóm, GV phát thẻ đáp án A,B,C,D cho mỗi nhóm. - Hệ thống câu hỏi gồm 5 câu, thời gian suy nghĩ cho mỗi câu 10 giây. - Sau khi hết thời gian suy nghĩ các nhóm mới được đưa ra đáp án. - Mỗi đáp án đúng được tính 2 điểm cho nhóm. Nhóm nào đúng cả 10 đáp án mới được lấy điểm 10.
- Câu 1: Trong bản vẽ lắp, khung tên thể hiện mấy nội dung? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
- Câu 2: Trong bản vẽ lắp, nội dung của bước phân tích chi tiết là: A. Số lượng chi tiết. B. Vị trí của các chi tiết. C. Trình tự tháo lắp. D. Kích thước chung.
- Câu 3: Kích thước trên bản vẽ lắp là: A. Kích thước chung. B. Kích thước lắp ráp. C. Kích thước xác định khoảng cách D. Cả 3 đáp án trên. giữa các chi tiết.
- Câu 4: Tìm hiểu tên gọi sản phẩm trong bản vẽ lắp ở đâu? A. Khung tên. B. Bảng kê. C. Phân tích chi tiết. D. Tổng hợp.
- Câu 5: Bước 5 theo trình tự đọc bản vẽ lắp là gì? A. Khung tênthành. B. Bảng kê. C. Kích thước. D. Phân tích chi tiết
- HOẠT VẬN DỤNG ĐỘNG
- * Lựa chọn một sản phẩm đơn giản trong gia đình và cho biết sản phẩm đó được tạo bởi bao nhiêu chi tiết? Vai trò của từng chi tiết trong sản phẩm? * HS về nhà hoàn thiện báo cáo vào tiết sau.
- Hướng dẫn tự học ở nhà - Về nhà hoàn thiện báo cáo. - Học bài cũ - Đọc trước bản vẽ nhà