Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Tiết 27, Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Tiết 27, Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_cong_nghe_lop_7_tiet_27_bai_38_vai_tro_cua_thuc_an.pptx
Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Tiết 27, Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
- Tiết 27: Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào ? 1. Hãy đọc, hiểu bảng tóm tắt về sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn sau:
- I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào ? 2. Em hãy dựa vào bẳng trên, điền vào chỗ trống của các câu dưới đây có trong vở bài tập để thấy được kết quả sự tiêu hóa thức ăn: Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin .Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo đượcGuxit hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng .Các vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
- I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào *Ghi? bài: -Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. -Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin .Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo. -Guxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng .Các vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
- II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
- II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi Dựa vào bảng trên, hãy chọn các cụm từ dưới đây và điền vào chỗ trống của các câu trong vở bài tập sao cho phù hợp với vai trò của thức ăn: “Năng lượng” , “Các chất dinh dưỡng” , “Gia cầm” Thức ăn cung cấp chonăng lượng vật nuôi hoạt động và phát triển. Thức ăn cung cấp chocác chất dinh dưỡng vật nuôi lớn và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho đẻgia cầm trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi *Ghi bài: -Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. -Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng, sữa, lông, sừng, móng.
- Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. 2 7 3 1 6 4 5
- Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Câu 1. Trong các chất sau đây, chất nào cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động ? A. Vitamin B. Khoáng C. Nước D. Gluxit, lipit Quay về
- Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Câu 2. Sau khi được tiêu hóa và hấp thụ, thức ăn cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng giúp vật nuôi: A. Sinh trưởng và tạo ra sản phẩm chăn nuôi B. Tạo ra sừng, lông, móng C. Hoạt động cơ thể D. Cả 3 câu trên đều đúng Quay về
- Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Câu 3. Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ? A. Nước.Nước B. Axit amin. C. Đường đơn. D. Ion khoáng. Quay về
- Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Câu 4. Điền vào chỗ trống của câu dưới đây các từ còn thiếu: “Nước và protein được cơ thể hấp thụ trực tiếp qua vào ” A. Ruột – máu. B. Dạ dày – máu. C. Vách ruột – máu. D. Vách ruột – gan. Quay về
- Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Câu 5. Đối với cơ thể vật nuôi, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng để: A. Vật nuôi hoạt động. B. Tăng sức đề kháng của vật nuôi. C. Cả A và B đều đ.đúng. D. Cả A và B đều sai. Quay về
- Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Câu 6. Đối với sản xuất và tiêu dùng, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi để, trừ: A. Vật nuôi thồ hàng cày, kéo. B. Cung cấp thịt, trứng sữa. C. Cung cấp lông, da, sừng , móng. D. Vật nuôi tăng sức đề kháng. Quay về
- Bài 38. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Câu 7. Thế nào là thức ăn giàu Protein? A. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 1414%.% B. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 30%. C. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 50%. D. Là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 20%. Quay về
- Câu hỏi ôn tập 1 2 3 4 5 6 7 8
- 1 Để phát triển chăn nuôi toàn diện, cần phải đa dạng hóa về: A. Các loại vật nuôi. B. Quy mô chăn nuôi. C. Thức ăn chăn nuôi. D. Cả A và B đều đúng. Quay về
- Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước 2 ta là để: A. Phát triển chăn nuôi toàn diện. B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất. C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý. D. Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Quay về
- 3 Giống lợn Đại Bạch là giống được phân loại theo hình thức: A.A. TheoTheo địađịa lý.lý. B. TheoTheo hìnhhình thái,thái, ngoạingoại hình.hình. C. Theo mức độ hoàn thiện của giống. D.D. TheoTheo hướnghướng sảnsản xuất.xuất. Quay về
- 4 Năng suất sữa của giống Bò Hà Lan là: A. 3500 – 4000 kg/chu kì ngày tiết sữa/con B. 1400 – 2100 kg/chu kì ngày tiết sữa/con C. 5500 – 6000 kg/chu kì ngày tiết sữa/con D. 5000 – 5500 kg/chu kì ngày tiết sữa/con Quay về
- Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh 5 trưởng và phát dục? A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc. B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau. C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau. D. Cả 3 đáp án trên đều sai. Quay về
- 6 Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm ngoại hình của Gà Ri? A. Da vàng hoặc vàng trắng. B. Lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía C. Mào dạng đơn. D. Tất cả đều đúng. Quay về
- Trong các loại thức ăn sau, loại nào có tỉ lệ Gluxit chiếm 7 cao nhất? A. Rau muống. B. Khoai lang củ. C. Ngô hạt. D. Rơm lúa. Quay về
- Trong hỗn hợp thức ăn cho lợn gồm có các loại thức ăn 8 sau, trừ: A. Cám. B. Ngô. C. Premic khoáng. D. Bột tôm. Quay về