Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm (Bản hay)

doc 293 trang nhungbui22 09/08/2022 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_cong_nghe_lop_7_theo_cv3280_chuo.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm (Bản hay)

  1. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT I.MỤC TIÊU CHƯƠNG. 1. Kiến thức. - Biết vai trò và nhiệm vụ của cây trồng. - Biết khái niệm về đất trồng và thành phần cơ giới của đất. - Biết các tính chất của đất trồng. - Biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. - Biết tác dụng của phân bón trong trồng trọt. - Biết vai trò của giống và cahs chọn tạo giống cây trồng. - Biết cách phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. 2. Kĩ năng. - cải tạo được một số loiạ đất, bảo vệ đất không bị bạc màu. - Sử dụng và bảo quản được đúng kĩ thuật một số loiạ phân bón thông dụng. - Phòng trừ được một số loiạ sâu bệnh hại cây trồng. 3. Thái độ. - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. - có ý thức giữ gìn vệ sinh trong sản xuất nông nghiệp. 4. Năng lực hướng tới Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. Gv: 1
  2. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết 1: Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức - Trình bày được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh hoạ. - Trình bày được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ. - Trình bày và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sp trồng trọt, tăng chất lượng sp trồng trọt. - Trình bày được k/n đất trồng. - Trình bày được vai trò của đất đ/v sự tồn tại, phát triển của cây trồng. - Trình bày các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng. 2. Kĩ năng. - Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt là tạo được sp ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân, dự trữ lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu phát triển ngành công nghiệp thực phẩm và có nhiều hàng hoá tốt xuất khẩu. 3. Thái độ. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: SGK, TLTK, mô hình. Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. - Chuẩn bị củaTrò: dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ Xen trong giờ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Gv: 2
  3. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Hàng ngày mỗi ng phải sd đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sp từ thực vật, muốn có nhiều sp từ thực vật phải có trồng trọt, muốn trồng rọt thì phải có đất trồng. Như vậy trồng trọt đã có vai trò ntn ? Và có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của XH và đời sống con ng ?. Ta vào tiết học hôm nay : ‘Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng ‘ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh hoạ. - Vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ. - Các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sp trồng trọt, tăng chất lượng sp trồng trọt. - K/n đất trồng. - Vai trò của đất đ/v sự tồn tại, phát triển của cây trồng. - Các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên giới thiệu hình 1 _ Học sinh lắng nghe và trả I. Vai trò của trồng SGK và Trình bày câu hỏi: lời: trọt: + Trồng trọt có vai trò gì trong Vai trò của trồng trọt là: Trồng trọt cung nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy _ Cung cấp lương thực, cấp lương thực, thực chỉ rõ: hình nào là cung cấp thực phẩm cho con phẩm cho con lương thực, thực phẩm ? người.(hình a) người, thức ăn cho _ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguyên _ Giáo viên giải thích hình để ngành chăn nuôi.(hình b) liệu cho công nghiệp học sinh rõ thêm về từng vai trò _ Cung cấp nguyên liệu và nông sản xuất của trồng trọt. cho các ngành công khẩu. _ Giáo viên giảng giải cho Học nghiệp. (hình c) sinh hiểu thế nào là cây lương _ Cung cấp nông sản xuất thực, thực phẩm, cây nguyên liệu khẩu. (hình d) cho công nghiệp: _ Học sinh lắng nghe. + Cây lương thực là cây trồng Gv: 3
  4. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, _ Học sinh lắng nghe. + Cây thực phẩm như rau, quả, + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè, _ Học sinh cho ví dụ. _ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp _ Học sinh ghi bài. trồng ở địa phương. _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm và _ Học sinh chia nhóm, II. Nhiệm vụ của tiến hành thảo luận để xác định thảo luận và trả lời: trồng trọt: nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của Đó là các nhiệm vụ Nhiệm vụ của trồng trọt? 1,2,4,6. trồng trọt là đảm bảo + Tại sao nhiệm vụ 3,5 không Vì trong trồng trọt lương thực, thực phải là nhiệm vụ trồng trọt? không cung cấp được phẩm cho tiêu dùng _ Giáo viên giảng rõ thêm về những sản phẩm đó: trong nước và xuất từng nhiệm vụ của trồng trọt. + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh khẩu. _ Tiểu kết, ghi bảng vực chăn nuôi. + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh thảo luận nhóm III. Để thực hiện theo nhóm cũ, quan sát bảng và và hoàn thành bảng. nhiệm vụ của trồng hoàn thành bảng. _ Đại diện nhóm trình bày, trọt, cần sử dụng nhóm khác bổ sung những biện pháp gì? _ Yêu cầu Trình bày Các biện pháp để được: thực hiện nhiệm vụ + Khai hoang, lấn biển: của trồng trọt là tăng diện tích đất canh tác. khai hoang, lấn biển, + Tăng vụ trên đơn vị diện tăng vụ trên đơn vị tích: tăng sản lượng nông diện tích và áp dụng sản. các biện pháp kĩ + Áp dụng đúng biện pháp thuật tiên tiến kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng. _ Học sinh lắng nghe. Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng. Gv: 4
  5. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau. _ Học sinh ghi bài Một số biện pháp Mục đích _ Khai hoang, lấn biển. _ Tăng vụ trên đơn vị diện tích. _ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. _ Giáo viên nhận xét. + Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì? + Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Đưa tình huống Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, giải quyết tình huống GV giao nhiệm vụ cho học sinh: Câu hỏi tình huống: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Bạn Hạnh đã trả lời là: - Tạo ra nhiều lúa, ngô, bắp cải, - Tạo nhiều dứa, lê mang về nhà máy - Tạo ra được nhiều bò, lợn, gà - Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu Em hãy cho biết bạn Hạnh trả lời sai ở những ý nào. Theo em vì sao bạn Hạnh trả lời sai như vậy? Hướng dẫn: - Bạn Hạnh trả lời sai ở ý sau: + Tạo ra nhiều lúa, ngô, bắp cải vì chưa hiểu ý của hình 1 mà lại liệt kê những sản phẩm cụ thể, chưa nêu khái quát mà ý của hình là tạo ra nhiều lương thực, thực phẩm. + Tạo nhiều dứa, lê mang về nhà máy vì hiểu sai như ý trên. + Tạo ra được nhiều bò, lợn, gà là vai trò của Chăn nuôi, không phải của Trồng trọt. - Nguyên nhân cơ bản của sai lầm nêu trên là chưa khái quát để hiểu đúng ý diễn đạt của hình. (Học sinh phải hiểu và kết luận được mỗi hình nhỏ trong hình 1 diễn đạt điều gì, rồi khái quát để thấy được vai trò của Trồng trọt). Gv: 5
  6. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ địa phương: Giả sử địa phương em chuyển phần lớn diện tích đất nông nghiệp sang làm công nghiệp, chỉ còn ít diện tích làm nông nghiệp, mà dân số vẫn đông, thì theo em có biện pháp gì để khắc phục tình trạng mất diện tích nông nghiệp mà nhiệm vụ trồng trọt vẫn thực hiện được? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 3 : “Một số tính chất chính của đất trồng”. Gv: 6
  7. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức - Trình bày được thành phần cơ giới của đất - Trình bày được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính 2. Kĩ năng - Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng p2 đơn giản. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất - Có ý thức cải tạo độ pH của đất - Có ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu, đảm bảo cho sx - Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò nh thế nào đối với đời sống của cây. ? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây. Hs : Trả lời câu hỏi. Gv : nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới. Gv: 7
  8. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức G Đất thịt Đất cát Đất sét Đây là ba loại đất phổ biến.Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Thành phần cơ giới của đất - các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính - khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất - độ phì nhiêu của đất, Trình bày được vai trò độ phì nhiêu của đất đ/v năng suất cây trồng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông tin và I. Khái niệm về đất thông tin mục I SGK và trả lời: trồng: trả lời các câu hỏi: 1. Đất trồng là gì? + Đất trồng là gì? Là lớp bề mặt tơi xốp của Đất trồng là lớp bề mặt vỏ Trái Đất trên đó thực vật tơi xốp của vỏ Trái Đất, có khả năng sinh sống và tạo trên đó thực vật có thể sinh ra sản phẩm. sống và tạo ra sản phẩm. + Theo em lớp than đá Lớp than đá không phải tơi xốp có phải là đất là đất trồng vì thực vật trồng hay không? Tại không thể sống trên lớp than sao? đá được. Đất trồng khác với đá ở + Đất trồng do đá biến chổ đất trồng có độ phì đổi thành. Vậy đất trồng nhiêu. Gv: 8
  9. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 và đá có khác nhau 2. Vai trò của đất trồng: không? Nếu khác thì _ Học sinh thảo luận nhóm Đất có vai trò đặc biệt khác ở chổ nào? và cử đại diện trả lời: đối với đời sống cây trồng _ Yêu cầu học sinh chia + Giống nhau: đều có oxi, vì đất là môi trường cung nhóm quan sát hình 2 và nước, dinh dưỡng. cấp nước, chất dinh thảo luận xem 2 hình có + Khác nhau: cây ở chậu (a) dưỡng, oxi cho cây và giữ điểm nào giống và khác không có giá đỡ nhưng vẫn cho cây đứng thẳng. nhau? đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng _ Giáo viên nhận xét, bổ vững. sung. _ Học sinh lắng nghe. + Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế Đất cung cấp nước, chất nào đối với cây trồng. dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững. + Nhìn vào 2 hình trên Cây ở chậu (a) sẽ phát và cho biết trong 2 cây triển nhanh hơn, khỏe mạnh đó thì cây nào sẽ lớn hơn cây ở chậu (b). vì cây nhanh hơn, khỏe mạnh (a) có đất cung cấp nhiều hơn? Tại sao? chất dinh dưỡng hơn. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông tin II. Thành phần cơ giới thông tin mục I SGK và và trả lời: của đất là gì? hỏi: Bao gồm thành phần Thành phần cơ giới của + Phần rắn của đất bao vô cơ và thành phần hữu đất là tỉ lệ phần trăm các gồm những thành phần cơ. loại hạt cát, limon, sét có nào? Gồm có các cấp hạt: trong đất. hạt cát (0,05 – 2mm), Tùy tỉ lệ từng loại hạt + Phần vô cơ gồm có mấy limon ( bột, bụi) (0,002 – trong đất mà chia đất ra cấp hạt? 0,05 mm) và sét (<0,002 làm 3 loại chính: đất cát, + Thành phần cơ giới của mm). đất thịt, đất sét. đất là gì? Thành phần cơ giới + Căn cứ vào thành phần của đất là tỉ lệ phần trăm cơ giới người ta chia đất ra các loại hạt cát, limon, mấy loại? sét có trong đất. _ Giáo viên giảng thêm: Chia đất làm 3 loại: Giữa các loại đất đó còn Đất cát, đất thịt và đất sét. có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt _ Học sinh lắng nghe. nhẹ, _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Gv: 9
  10. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập củng cố: - Thành phần cơ giới của đất là gì? - Khi nào gọi đất chua, đất kiềm, đất trung tính? - Đất như thế nào có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? - Độ phì nhiêu của đất là gì? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Câu hỏi vận dụng: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa vai trò của đất trồng và của nước có chứa chất dinh dưỡng đối với cây. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Tự sưu tầm và làm thí nghiệm đề phân biệt các loại đất: cát, sét, thịt bằng pp vê tay 4. Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài tiếp theo Gv: 10
  11. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức - Trình bày được thành phần cơ giới của đất - Trình bày được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính - Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất - Trình bày được k/n độ phì nhiêu của đất, Trình bày được vai trò độ phì nhiêu của đất đ/v năng suất cây trồng. 2. Kĩ năng - Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng p2 đơn giản. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất - Có ý thức cải tạo độ pH của đất - Có ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luôn có độ phỡ nhiờu, đảm bảo cho sx - Có ý thức tham gia cựng gia đỡnh trong việc sử dụng hợp lớ, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phỡ nhiờu và bảo vệ mụi trường 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò nh thế nào đối với đời sống của cây. Hs : Trả lời câu hỏi. Gv : nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới. Gv: 11
  12. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: lực nhận thức, giải quyết vấn đề, tư duy GV thực hiện thí nghiệm: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Thành phần cơ giới của đất - các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính - khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất - độ phì nhiêu của đất, Trình bày được vai trò độ phì nhiêu của đất đ/v năng suất cây trồng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông tin II. Độ chua, độ kiềm của thông tin mục II và hỏi: và trả lời: đất: + Người ta dùng độ pH để Dùng để đo độ chua, Độ pH dao động từ 0 làm gì? độ kiềm của đất. đến 14. + Trị số pH dao động Dao động từ 0 đến 14. Căn cứ vào độ pH người trong phạm vi nào? ta chia đất thành đất chua, + Với giá trị nào của pH Với các giá trị: đất kiềm và đất trung thì đất được gọi là đất + Đất chua: pH 7,5. + Đất chua có pH 7,5. + Em hãy cho biết tại sao 6,6 -7,5. + Đất trung tính có pH= người ta xác định độ chua, Để có kế hoạch sử 6,6 -7,5. độ kiềm của đất nhằm mục dụng và cải tạo đất. Vì đích gì? mỗi loại cây trồng chỉ _ Giáo viên sửa, bổ sung sinh trưởng, phát triển và giảng: tốt trong một phạm vi pH Biện pháp làm giảm độ nhất định. chua của đất là bón vôi kết _ Học sinh lắng nghe. hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc _ Học sinh đọc to. III. Khả năng giữ nước to thông tin mục III SGK. và chất dinh dưỡng của _ Yêu cầu học sinh chia _ Học sinh thảo luận đất: nhóm, thảo luận và hoàn nhóm, cử đại diện trả lời Nhờ các hạt cát, limon, thành bảng. và nhóm khác bổ sung. sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất Đất Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Gv: 12
  13. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tốt Trung bình Kém dinh dưỡng. Đất chứa Đất cát X nhiều hạt có kích thước bé Đất thịt X và càng chứa nhiều mùn Đất sét X khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao. Giáo viên nhận xét và _ Học sinh lắng nghe và trả hỏi: lời: + Nhờ đâu mà đất có Nhờ các hạt cát, limon, sét khả năng giữ nước và và chất mùn mà đất giữ được chất dinh dưỡng? nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có + Sau khi hoàn thành kích thước bé, đất càng chứa bảng các em có nhận nhiều mùn thì khả năng giữ xét gì về đất? nước và chất dinh dưỡng _ Giáo viên giảng càng tốt. thêm: _ Học sinh lắng nghe. Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. _ Học sinh ghi bài. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông tin và IV. Độ phì nhiêu của đất thông tin mục IV. SGK trả lời: là gì? và hỏi: Độ phì nhiêu của đất là + Theo em độ phì Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp nhiêu của đất là gì? khả năng của đất cung cấp đủ đủ nước, oxi, chất dinh nước, oxi, chất dinh dưỡng dưỡng cho cây trồng bảo cho cây trồng bảo đảm được đảm được năng suất cao, năng suất cao, đồng thời đồng thời không chứa các + Ngoài độ phì nhiêu không chứa các chất độc hại chất độc hại cho cây. còn có yếu tố nào khác cho cây. Tuy nhiên muốn có quyết định năng suất Còn cần các yếu tố khác năng suất cao thì ngoài độ cây trồng không? như: giống tốt, chăm sóc tốt phì nhiêu còn cần phải _ Giáo viên giảng thêm và thời tiết thuận lợi. chú ý đến các yếu tố khác cho học sinh: _ Học sinh lắng nghe. như: Thời tiết thuận lợi, Gv: 13
  14. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Muốn nâng cao độ phì giống tốt và chăm sóc tốt. nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. _ Giáo viên chốt lại _ Học sinh ghi bài. kiến thức, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập củng cố: C1: Phân loại đất thành đất cát, đất sét hay đất chua, đất kiềm là dựa trên cơ sở nào? Mỗi loại đất kể trên có đặc điểm gì? C2: Trình bày những tính chất của đất trồng. Nắm vững tính chất của đất trồng có ý nghĩa gì? Con người có thể làm thay đổi được tính chất của đất trồng không? Cho ví dụ. Thành phần của đất trồng sẽ chi phối tính chất của đất trồng như thế nào? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Câu hỏi liên hệ: Ở gia đình hoặc địa phương em đã áp dụng những biện pháp làm thay đổi được tính chất của đất trồng để phục vụ cho sản xuất? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số loại đất: đất cát, đất sét, đất thịt 4. Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa. Bài 4 Gv: 14
  15. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Thực hành:XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. - HS thực hiện thành thạo:Kĩ năng vê tay để xác định thành phần cơ giới của đất. 3. Thái độ: - Thói quen: Học sinh có ý thức lao động cẩn thận, chính xác. - Tính cách: Biết đảm bảo an toàn và vệ sinh sạch sẽ trong quá trình thực hành. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: 3 mẫu đất, 6 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 6 thang màu pH chuẩn, 1 thìa xúc. Tranh vẽ quy trình thực hành 2/ Học sinh: 3 mẫu đất, 2thìa (muỗng), khăn lau, nước ống hút, 1 mảnh nilon, thước đo/ mỗi tổ. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của học sinh 3 Tiến trình bài học: Họat động của giáo Họat động của học sinh Nội dung viên HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Để biết được độ chua , độ kiềm và độ trung tính của đất thì ta phải xác định được độ pH của đất. Hôm nay nay ta thực hành : “Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu”.Để phân biệt từng loại đất ta dựa vào trạng thái đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay). HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Cách và xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay). Gv: 15
  16. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung bài học sinh - GV: Giới thiệu yêu cầu bài thực HS chú ý an toàn trong I. Yêu cầu hành. hi thực hành và chú ý - Biết cách xác định thành - GV: Nhắc nhở học sinh chú ý an giữ gìn vệ sinh. phần cơ giới của đất bằng toàn trong hi thực hành và chú ý phương pháp đơn giản (vê giữ gìn vệ sinh. tay). Chú ý : Khi thực hành phải cẩn - Biết xác định độ pH của đất thận không để đất, nước vương ra bằng phương pháp so màu. bàn ghế, sách vở, quần áo. - Rèn kĩ năng thực hành, quan sát, nhận xét, kết luận. - Ý thức cẩn thận trong lao động. - GV treo tranh và giới thiệu quy  HS nhìn tranh mô tả II. Quy trình thực hành trình thực hành SGK/11 lại quy trình thực hành 1. Xác định thành phần cơ - GV nhấn mạnh một số điểm giới của đất. cần lưu ý của quy trình thực + Bước 1: Lấy một ít đất bằng hành : viên bi cho vào lòng bàn tay. + Nhỏ nước vừa đủ ẩm + Bước 2: Nhỏ vài giọt nước + Thỏi đất có đường kính 3 mm dài cho đủ ẩm ( khi cảm thấy mát khoảng 9cm tay, nặn thấy dẻo là được) ? Để thực hành chúng ta cần ( 3 mẫu đất khác + Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê chuẩn bị những dụng cụ và vật nhau, khô hoặc hơi đất thành thỏi có đường kính liệu gì? ẩm đựng vào túi khoảng 3 mm. nilon. Mỗi mẫu đất + Bước 4 : Uốn thỏi đất thành đều có số thứ tự, vòng tròn có đường kính ống hút để lấy nước khoảng 3 cm. và thước đo) - GV treo tranh và giới thiệu quy  HS nhìn tranh mô tả trình thực hành SGK/12 lại quy trình thực hành - GV nhấn mạnh một số điểm cần lưu ý của quy trình thực 2. Xác định độ pH của đất hành : bằng phương pháp so màu. + Tránh lấy lượng đất cho vào + Bước 1: Lấy một lượng đất thìa quá to bằng hạt ngô ( bắp) cho vào + Nhỏ chất chỉ thị màu vào đất thìa đúng quy định, chờ đủ thời gian 1 phút, sau đó tiến hành + Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị so màu ngay. màu tổng hợp vào mẫu đất cho ? Để thực hành chúng ta cần ( 2 mẫu đất, 2 thìa, đến khi dư thừa một giọt Gv: 16
  17. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 chuẩn bị những dụng cụ và vật chất chỉ thị màu, + Bước 3: Sau một phút, nghiêng liệu gì? thang màu pH thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra chuẩn, ống nhỏ giọt) và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó. - GV làm mẫu và giới thiệu sản  HS thực hành theo III. Tổ chức thực hành phẩm cho học sinh quan sát nhóm lớn (tổ) và thảo - GV yêu cầu HS nhìn bảng luận ghi vào phiếu học chuẩn phân cấp đất SGK/11 để tập nhận xét trạng thái một số mẫu đất sau khi vê. - GV yêu cầu HS nhìn bảng thang màu pH chuẩn để so sánh nhận xét. - GV theo dõi uốn nắn thao tác thực hành của học sinh. PHIẾU HỌC TẬP Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định Số 1 Số 2 Số 3 PHIẾU HỌC TẬP Mẫu đất Độ pH Đất chua, kiềm, trung tính? Mẫu số 1 - So màu lần 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - So màu lần 2 . . - So màu lần 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trung bình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mẫu số 2 - So màu lần 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - So màu lần 2 . . - So màu lần 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trung bình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Gv: 17
  18. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 . . 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 5.1. Tổng kết: - HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi thực hành. - Các nhóm giới thiệu sản phẩm và trình bày kết quả thực hành - Các nhóm tự nhận xét và bổ sung thiếu sót - GV giới thiệu một số mẫu thao tác đúng, đẹp. - GV đánh giá chung và bình điểm : Tinh thần (2đ) ; kết quả trên phiếu học tập (6đ) ; giữ trật tự, vệ sinh (2đ) 5.2. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học tiết này: Đọc lại quy trình bài thực hành bài này *Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài:” Biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ đất.” Trả lời các câu hỏi SGK. 6. PHỤ LỤC: SGK công nghệ 7, SGV công nghệ 7 Tiết 12 Gv: 18
  19. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 BÀI 5: Thực hành XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách xác định độ Ph của đất bằng phương pháp so màu 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Giáo viên: giáo án, kiến thức liên quan. - Học sinh: Chuẩn bị 2 mẫu đất IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Họat động của giáo Họat động của học sinh Nội dung viên HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Đất có tính chất cơ bản nào? (chua, kiềm). bằng cách nào người ta xác định độ chua hay độ kiềm của đất? Hôm nay chúng ta cùng nhau thử xác định độ chua của đất bằng một trong những phương pháp đơn giản là xác định độ chua của đất bằng hương pháp so màu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Gv: 19
  20. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học I. Vật liệu và dụng cụ cần sinh thiết: - Yêu cầu học sinh chia nhóm - Chia nhóm - Lấy 2 mẫu đất đựng trong để thực hành. túi nilông hoặc dùng giấy - Giao dụng cụ cho các nhóm sạch gói lại, bên ngoài có ghi - Nhắc nhở vệ sinh cá nhân, vệ - Lắng nghe : Mẫu đất số , Ngày lấy sinh môi trường trong và sau mẫu , Nơi lấy mẫu , khi thực hành. Người lấy mẫu - 1 thìa nhỏ bằng nhựa hoặc sứ màu trắng - 1 thang màu PH chuẩn, 1 lọ chất chỉ thị màu tổng hợp. II. Quy trình thực hành - Yêu cầu học sinh đem đất đã - Trình bày - Bước 1 : Lấy 1 lượng đất chuẩn bị đặt lên bàn. bằng hạt ngô -> thìa. - Hướng dẫn làm thực hành. - Quan sát.1 học sinh Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và đọc và 1 học sinh làm - Bước 2 : Nhỏ từ từ chất chỉ 1 học sinh làm theo lời bạn đọc thực hành thị màu tổng hợp vào đất -> để cho các bạn khác xem. dư 1 giọt. - Chú ý: tay bóp ống nhỏ từ từ nếu không dung dịch tổng hợp - Lắng nghe - Bước 3 : Sau 1 phút đối nhỏ ồ ạt xuống mẫu đất chiếu nước trong thìa với - Mỗi mẫu đất làm 3 lần, lấy thang pH chuẩn. được 3 trị số pH, sau đó lấy trị số tung bình cộng Học sinh tự tiến hành. - Yêu cầu học sinh thảo luận - Tiến hành thảo luận III. Thực hành nhóm và xác định Ph của mẫu và xác định. đất nhóm mình đem theo. - Nhắc nhở HS không để đổ - Đại diện từng nhóm đất, màu dung dịch ra bàn ghế, báo cáo, nhóm khác lớp học.Sau khi làm xong lấy bổ sung. giấy gói lại bỏ sọt rác cuối tiết đem đổ. - Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. - Nộp bảng thu hoạch - Yêu cầu học sinh nộp bảng cho giáo viên. mẫu thu hoạch. 4. Củng cố - Đánh giá 3’ - Đánh giá kết quả học sinh thực hành - Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh 5. Dặn dò 1’ Gv: 20
  21. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 - Về nhà xem lại bài - Xem trước Bài 8 : Thưc hành : Nhận biết một số loại phân hoá học - Chuẩn bị một số mẫu phân hóa học thuộc 3 loại: Đạm, lân, kali RÚT KINH NGHIỆM Gv: 21
  22. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được những lí do phải sử dụng đất hợp lí - Trình bày được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích về việc sử dụng mỗi biện pháp 2. Kĩ năng - Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở VN và một số loại đất cần được cải tạo. Trình bày được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất - Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm gì ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Gv: 22
  23. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Gv cho hs quan sát: Đây là những hình ảnh về quá trình cải tạo đất trước khi gieo trồng? Tại sao lại phải như vậy? Hs trả lời GV: Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất nh thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - những lí do phải sử dụng đất hợp lí - các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích về việc sử dụng mỗi biện pháp Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên _ Yêu cầu học sinh xem _ Học sinh đọc thông tin và I. Vì sao phải sử dụng đất phần thông tin mục I trả lời: hợp lí? SGK và hỏi: Do dân số tăng nhanh Do dân số tăng nhanh dẫn + Vì sao phải sử dụng dẫn đến nhu cầu lương đến nhu cầu lương thực, đất hợp lí? thực, thực phẩm tăng theo thực phẩm tăng theo, trong Chia nhóm, yêu cầu trong khi đó diện tích đất khi đó diện tích đất trồng thảo luận và hoàn thành trồng có hạn trọt có hạn , vì vậy phải sử bảng mẫu: Học sinh chia nhóm, thảo dụng đất hợp lí. luận. _ _ Giáo viên treo bảng _ Đại diện nhóm trình bày, phụ lên bảng. nhóm khác bổ sung _ Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án. Biện pháp sử dụng đất Mục đích Gv: 23
  24. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 _ Thâm canh tăng vụ. _ Tăng năng suất, sản lượng. _ Không bỏ đất hoang. _ Chống xói mòn. _ Chọn cây trồng phù _ Tạo điều kiện cho cây hợp với đất. phát triển mạnh. _ Vừa sử dụng, vừa cải _ Cung cấp thêm chất dinh tạo. dưỡng cho cây. _ Giáo viên giảng giải _ Học sinh lắng nghe. thêm: Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử _ Học sinh ghi bài. dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch. _ Tiểu kết, ghi bảng. Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: II. Biện pháp cải tạo và + Tại sao ta phải cải tạo Vì có những nơi đất có bảo vệ đất: đất? những tính chất xấu như: Những biện pháp thường _ Giáo viên giới thiệu chua, mặn, bạc màu nên dùng để cải tạo và bảo vệ cho Học sinh một số loại cần phải cải tạo mới sử đất là canh tác, thuỷ lợi và đất cần cải tạo ở nước ta: dụng có hiệu quả được. bón phân. + Đất xám bạc màu: _ Học sinh lắng nghe. nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói, ) + Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn Nhóm thảo luận và hoàn gây độc hại cho cây thành bảng. trồng. _ Cử đại diện nhóm trình _ Yêu cầu theo nhóm cũ bày và nhóm khác bổ sung. thảo luận theo bảng và _ Học sinh ghi bài vào vở. kềt hợp quan sát hình 3,4,5. _ Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án. Gv: 24
  25. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Biện pháp cải tạo đất Mục đích Áp dụng cho loại đất _ Cày sâu, bừa kĩ, bón _ Tăng bề dày lớp đất canh _ Đất xám bạc màu. phân hữu cơ. tác. _ Đất dốc (đồi, núi). _ Làm ruộng bậc thang. _ Hạn chế dòng chảy, xói _ Đất dốc đồi núi. mòn, rửa trôi. _ Trồng xen cây nông _ Tăng độ che phủ đất, hạn nghiệp giữa các cây chế xói mòn rửa trôi. _ Đất phèn. phân xanh. _ Tháo chua, rửa mặn. _ Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước _ Bổ sung chất dinh dưỡng _ Đất phèn. thường xuyên. cho đất. _ Bón vôi. _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: + Qua đó thì cho biết Các biện pháp thường những biện pháp nào dùng: canh tác, thuỷ lợi, thường dùng để cải tạo bón phân. và bảo vệ đất? _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giải thích hình thêm. _ Học sinh ghi bài. _ Tiểu kết, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1 (Trang 13 – vbt Công nghệ 7): Ở địa phương em người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Lời giải: - Ở địa phương em thường trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh để tăng độ che phủ, cải thiện đất xói mòn. Câu 2 (Trang 14 – vbt Công nghệ 7): Vì sao phải cải tạo đất? Lời giải: - Những loại đất có tính chất xấu như chua, phèn, mặn, bạc màu, cần phải cải tạo để làm giảm những tính chất xấu đó đi để cây trồng phát triển tốt hơn. - Cải tạo đất để khai thác tiềm năng của đất. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Câu hỏi tình huống: Nếu có một khu đất vừa dốc, vừa xói mòn, em có thể làm thế nào để khu đất này Gv: 25
  26. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 không những bị bỏ hoang mà còn ngày càng cho năng suất và chất lượng nông sản cao? Dự kiến Có thể tiến hành như sau: - Trồng cây cải tạo và bảo vệ đất: Một vài năm đầu, trồng cây họ Đậu để tạo lớp thảm ngăn tác động của dòng nước, đồng thời xác của chúng khi bị phân hủy làm cho đất màu mỡ hơn. Những năm sau trồng tiếp cây chịu khô hạn, tạo tán che chống xói mòn, lớp đất tiếp tục được cung cấp xác hữu cơ, tăng tỉ lệ mùn. - Khi đất đã phục hồi, tạo vành đai chống xói mòn, trồng cây ăn quả hoặc hoa màu. Qua biện pháp nêu trên cho thấy: bảo vệ, cải tạo là chuẩn bị đưa đất vào sản xuất, trong sản xuất: vừa cải tạo qua tăng lượng xác hữu cơ, chống xói mòn, vừa chăm sóc bảo vệ làm cho đất càng tăng độ phì nhiêu. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ nói về kinh nghiệm cải tạo đất của nhân dân 4. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập cuối bài SGK. Gv: 26
  27. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA DẤT BẰNG PP ĐƠN GIẢN xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được một số loại đất thông thường 2. Kĩ năng - Nhận dạng được 1 số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn- Tự chuẩn bị được dụng cụ, vật liệu cần thiết để nhận biết 1 số loại phân bón - Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, thực hiện tố từng thao tác trong mỗi bước của quy trình để xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa đạm, chứa lân, hay chứa kali khi mất tên nhãn 3. Thái độ - Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ môi trường 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy Mẫu phân bón thường dùng trong nông nghiệp Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ. Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước sạch - Chuẩn bị của Trò : Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp, thìa nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ ? Phân bón là gì ? Phân bón được chia làm mấy loại ? ? Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất ? Hs : Trả lời câu hỏi. Gv : nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành Gv Trình bày mục tiêu của bài thực hành : Sau khi làm thực hành học sinh phải phân biệt các loại phân bón trong nông nghiệp - Trình bày qui tắc an toàn vệ sinh môi trờng - Cẩn thận không đổ nước, than nóng đỏ vướng ra làm bẩn cháy quần áo sách vở. Gv: 27
  28. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2 : Tìm hiểu vật Hs : Nghe giảng và I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ liệu và dụng cụ cần thiết. chép bài. CẦN THIẾT Gv : giới thiệu vật liệu và - Mẫu phân hoá học thường dụng cụ cần thiết. dùng trong nông nghiệp. - Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ. Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy Hs : Nghe giảng. - Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp trình thực hành than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật Gv : Giới thiệu qui trình thực lửa, nước sạch. hành. II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH ? Gọi 1 vài học sinh nhắc lại qui trình thực hành. 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan. B1 : Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm. B2 : Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút. B3 : Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà tan. - Nếu thấy hoà tan : Đạm, Kali. - Không hoặc ít hoà tan : Lân và vôi. 2. Phân biệt trong nhóm phân hoà tan B1 : Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ. Hoạt động 4 : Thực hành B2 : Lây 1 ít phân bón khô rắc Học sinh thực hành theo lên cục than củi đã nóng đỏ. nhóm, mỗi nhóm từ 3 đến 4 - Nếu có mùi khai là Đạm. học sinh theo quy trình đã đư- - Trình bày không có mùi khai ợc Trình bày . đó là Kali. Gv : Thao tác mẫu Hs : Thực hiện, ghi kết quả vào bảng 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc không tan Quan sát sắc màu : - Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm hoặc trắng xám như ximăng -> Lân. Gv: 28
  29. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 - Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi. III. THỰC HÀNH M/phân Htan Đốt Màu Loại sắc ? phân ? Mẫu số . 1 . Mẫu số . 2 . . Mẫu số 3 Mẫu số 4 IV. Củng cố - Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành - Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh về các mặt : + Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình. + An toàn lao động. + Vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành. V. Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. Gv: 29
  30. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết 6: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng. - Trình bày được vai trò của phân bón đ/v việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất, vai trò của phân bón đ/v nâng cao năng suất và chất lượng sp của cây trồng - Trình bày được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng cao năng suất, chất lượng sp trồng trọt. - Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi. 2. Kĩ năng - Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan sát hình thái bên ngoài. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng. 3. Thái độ - Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ thực vật, động vật để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ phục vụ sản xuất. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Vì sao phải cải tạo đất ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ? ? Trình bày những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em? Hs : Trả lời câu hỏi. Gv : nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc Gv: 30
  31. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Các em quan sát tranh, trên đây là sự so sánh giữa đất được bón phân và đất không bón phân. Em có nhận xét gì? HS trả lời. GV: Ngày xa xưa ông cha ta đã nói : “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài:” Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng. - vai trò của phân bón đ/v việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất, vai trò của phân bón đ/v nâng cao năng suất và chất lượng sp của cây trồng - điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng cao năng suất, chất lượng sp trồng trọt. - một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Yêu cầu học sinh đọc mục _ Học sinh đọc mục I và trả I. Phân bón là gì? I và trả lời các câu hỏi: lời: Phân bón là thức ăn do + Phân bón là gì? Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho + Vì sao người ta bón con người bổ sung cho cây cây trồng. Có 3 nhóm phân cho cây? trồng. phân bón là phân hữu cơ, + Các chất dinh dưỡng phân hóa học và phân vi chính trong cây là những Vì phân bón có chứa các sinh. chất nào? chất dinh dưỡng cần thiết Gv: 31
  32. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 + Giáo viên giải thích cho cây trồng. thêm ngoài các chất trên, Đó là đạm, lân, kali. còn có nhóm các nguyên _ Học sinh lắng nghe. tốt vi lượng như: Cu, Fe, Zn, + Người ta chia phân bón Phân bón chia làm 3 ra làm mấy nhóm chính? nhóm chính: phân hữu cơ, + Phân hữu cơ gồm những phân hóa học và phân vi loại nào? sinh. + Phân hóa học gồm Gồm: phân chuồng, phân những loại nào? bắc, phân rác, phân xanh, + Phân vi sinh gồm những than bùn và khô dầu. loại nào? Gồm: phân lân, phân _ Yêu cầu học sinh chia đạm, phân kali, phân đa nhóm và thảo luận để lượng, phân vi lượng. hoàn thành bảng. Gồm: phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa đồng, vi sinh vật chuyển hóa lân. _ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. _ Đại diện nhóm trả lời, Nhóm phân bón Loại nhóm khác bổ sung. phân _ Yêu cầu Trình bày được: bón + Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, Phân hữu cơ l, m. Phân hóa học + Phân hóa học: c, d, h, n. Phân vi sinh + Phân vi sinh: l _ Giáo viên nhận xét. _ Học sinh lắng nghe. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh quan _ Học sinh quan sát hình và II. Tác dụng của phân sát hình 6 SGK và trả lời trả lời: bón: câu hỏi: Phân bón làm tăng độ + Phân bón có ảnh hưởng Phân bón làm tăng độ phì nhiều của đất, tăng thế nào đến đất, năng suất phì nhiêu của đất, tăng năng năng suất cây trồng và cây trồng và chất lượng suất và chất lượng nông sản. tăng chất lượng nông sản. nông sản? _ Giáo viên nhận xét. _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giải thích thêm thông qua hình 6 : Nhờ phân bón mà có nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, đạt năng Không, vì khi bón phân Gv: 32
  33. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 suất cao và chất lượng quá liều lượng, sai chủng nông sản cũng cao hơn. loại, không cân đối giữa các + Vậy bón phân cho đất loại phân nhất là phân hóa càng nhiều càng tốt phải học thì năng suất cây trồng không? Vì sao? không những không tăng mà có khi còn giảm. _ Học sinh ghi bài. _ Tiểu kết, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 2 trang 17 sgk Công nghệ 7 Phân hữu cơ gồm những loại: - Phân chuồng . - Phân rác (rác thải sau khi ủ). - Phân bắc. - Phân xanh (Các loại cây xanh vùi vào đất làm phân bón). Câu 2 trang 17 sgk Công - Than bùn. nghệ 7: Phân hữu cơ gồm - Khô dầu (bã các loại hạt sau khi ép những loại nào? lấy dầu). Hs làm bài theo GV HD Câu 3 trang 17 sgk Công Câu 3 trang 17 sgk Công nghệ 7 nghệ 7: Phân hóa học Phân hóa học gồm những loại: gồm những loại nào? - Phân đạm. - Phân lân. - Phân Kali. - Phân đa nguyên tố (Phân bón chứa từ 2 nguyên tố dinh dưỡng trở lên). - Phân vi lượng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Bài tập liên hệ: Trong trồng trọt, gia đình em hiện nay thường dùng nhưng loại phân bón nào? Loại phân bón nào gia đình tự tạo ra được? Loại phân bón nào thường phải mua? Nếu sau Gv: 33
  34. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 thu hoạch lúa, lấy rơm, rạ ủ cho nát mục đem bón được không, nó thuộc loại phân bón nào? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà. Bài cũ: Gv : gọi 2 học sinh đứng dậy đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Trình bày câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời. Gọi học sinh đọc phần có thể em cha biết. Bài mới: - Làm bài tập cuối bài vào vở. - Chuẩn bị dụng cụ để bài 8 thực hành. Gv: 34
  35. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết 7: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HÓ A HỌC THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được một số loại phân hoá học thông thường 2. Kĩ năng - Nhận dạng được 1 số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn- Tự chuẩn bị được dụng cụ, vật liệu cần thiết để nhận biết 1 số loại phân bón - Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, thực hiện tố từng thao tác trong mỗi bước của quy trình để xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa đạm, chứa lân, hay chứa kali khi mất tên nhãn. 3. Thái độ - Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy Mẫu phân bón thường dùng trong nông nghiệp Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ. Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước sạch - Chuẩn bị của Trò: Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp, thìa nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ ? Phân bón là gì ? Phân bón được chia làm mấy loại ? ? Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất ? Hs : Trả lời câu hỏi. Gv : nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành Gv Trình bày mục tiêu của bài thực hành : Sau khi làm thực hành học sinh phải phân biệt các loại phân bón trong nông nghiệp. - Trình bày qui tắc an toàn vệ sinh môi trờng - Cẩn thận không đổ nước, than nóng đỏ vướng ra làm bẩn cháy quần áo sách vở. Gv: 35
  36. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2 : Tìm hiểu I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết vật liệu và dụng cụ cần - Mẫu phân hoá học thường dùng thiết. trong nông nghiệp. Gv : giới thiệu vật liệu và Hs : Nghe giảng và - Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ dụng cụ cần thiết. chép bài. tinh loại nhỏ. - Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước Hoạt động 3 : Tìm hiểu sạch. quy trình thực hành II. Quy trình thực hành Gv : Giới thiệu qui trình Hs : Nghe giảng. 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan thực hành. và nhóm ít hoặc không hoà tan. B1 : Lấy một lượng phân bón bằng ? Gọi 1 vài học sinh nhắc hạt ngô cho vào ống nghiệm. lại qui trình thực hành. B2 : Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút. B3 : Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà tan. - Nếu thấy hoà tan : Đạm, Kali. - Không hoặc ít hoà tan : Lân và vôi. 2. Phân biệt trong nhóm phân hoà tan B1 : Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ. B2 : Lây 1 ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ. - Nếu có mùi khai là Đạm. - Trình bày không có mùi khai đó là Kali. 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc không tan Quan sát sắc màu : - Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm Hoạt động 4 : Thực hoặc trắng xám như ximăng -> Lân. hành - Nếu phân bón có màu trắng, dạng Học sinh thực hành bột, đó là vôi. theo nhóm, mỗi nhóm từ 3 III. THỰC HÀNH đến 4 học sinh theo quy trình đã được Trình bày . M/phân Htan Đốt Màu Loại Gv : Thao tác mẫu Hs : Thực hiện, ghi kết sắc ? phân ? quả vào bảng Mẫu số 1 . Mẫu số 2 . Mẫu số 3 . Mẫu số 4 . Gv: 36
  37. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 IV. Củng cố - Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành - Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh về các mặt : + Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình. + An toàn lao động. + Vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành. V. Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. Gv: 37
  38. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết 8 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được các cách bón phân và sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường. - Trình bày được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng. - Trình bày được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó. - Trình bày cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng. - Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng. 2. Kĩ năng - Phân biệt được bón lót và bón thúc. 3.Thái độ - Có ý thức tìm hiểu cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón để sử dụng phân bón có hiệu quả cao trong sx. - Có ý thức bảo quản, chế biến và sử dụng phân bón hợp lí để đảm bảo hiệu quả sử dụng phân bón, vừa đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh thực phẩm. - Có ý thức xử lí, chế biến phân chuồng, phân bắc nhằm đảm bảo vệ sinh môi trờng, vệ sinh và an toàn thực phẩm. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Câu1: Phân bón là gì? Phân bón được chia là mấy loại? Là những loại nào ? Câu 2: Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất ? Đáp án Câu 1: Phân bón là thúc ăn do con người cung cấp cho cây trồng. Phân bón được chia là 3 loại: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. Câu 2 : - Bón đạm, lân cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén rễ. Gv: 38
  39. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 - Lúc lúa đón đòng nên bón kali và đạm. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Đây là một số hình ảnh về cách bón phân, tại sao lại có nhiều cách bón vậy? Ưu nhược điểm là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: “Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - cách bón phân và sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường. - các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng. - cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó. - cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng. - cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: I. Cách bón phân: thông tin mục I SGK và Phân bón có thể được hỏi: Người ta chia làm 2 cách bón trước khi gieo trồng + Căn cứ vào thời điểm bón bón: bón lót và bón thúc. (bón lót) hoặc trong thời Gv: 39
  40. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 phân người ta chia ra mấy gian sinh trưởng của cây cách bón phân? Bón lót là bón phân vào (bón thúc). + Thế nào là bón lót? Bón đất trước khi gieo trồng. Có nhiều cách bón: Có lót nhằm mục đích gì? Bón lót nhằm cung cấp chất thể bón vãi, bón theo dinh dưỡng cho cây con hàng, bón theo hốc hoặc ngay khi nó mới bén rễ. phun trên lá. Bón thúc là bón phân + Thế nào là bón thúc? trong thời gian sinh trưởng của cây. Chia thành các cách bón: + Căn cứ vào hình thức bón bón vãi, bón theo hàng, bón phân người ta chia ra mấy theo hốc hoặc phun trên lá. cách bón phân? Là những _ Học sinh chia nhóm, thảo cách nào? luận. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn _ Đại diện nhóm trình bày, thành các hình trên bảng. nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu Trình bày lên * Theo hàng ( hình 7) các ưu, nhược điểm của + Ưu: 1 và 9 từng cách bón phân. + Nhược: 3 * Theo hốc ( hình 8) + Ưu: 1 và 9 + Nhược: 3 * Bón vãi: ( hình9) + Ưu: 6 và 9. + Nhược : 4 * Phun trên lá: ( hình 10) _ Giáo viên nhận xét và ghi + Ưu: 1,2,5. bảng. + Nhược: 8. _ Học sinh lắng nghe và ghi bài. _ Yêu cầu học sinh thảo _ Học sinh thảo luận nhóm II. Cách sử dụng các luận nhóm và hoàn thành và hoàn thành bảng. loại phân bón thông bảng. _ Đại diện nhóm trình bày, thường: Loại phân bón Cách các nhóm còn lại bổ sung. Khi sử dụng phân bón sử _ Yêu cầu Trình bày được: phải chú ý tới các đặc dụng + Phân hữu cơ: bón lót. điểm của từng nhóm. Phân hữu cơ + Phân N,P,K : bón thúc _ Phân hữu cơ: bón lót. Phân N,P,K + Phân lân: bón lót, bón _ Phân vô cơ: bón thúc. Phân lân thúc. _ Phân lân:bón lót hoặc _ Giáo viên nhận xét. _ Học sinh lắng nghe. bón thúc + Vậy cho biết khi sử Cần chú ý đến đặc điểm dụng phân bón cần chú ý của từng loại phân mà có đến điều gì? cách sử dụng phù hợp. _ Học sinh ghi bài. Gv: 40
  41. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 _ Tiểu kết, ghi bảng. Hoạt động 3: Bảo quản _ Học sinh đọc và trả lời: III.Bảo quản các loại các loại phân bón thông Đối với phân hóa học có phân bón thông thườ_ Yêu cầu học sinh các biện pháp sau: thường: đọc mục III và trả lời các + Đựng trong chum, vại, Khi chưa sử dụng để câu hỏi: sành đậy kín hoặc bọc kín đảm bảo chất lượng phân + Đối với phân hóa học ta bằng bao nilông. bón cần phải có biện phải bảo quản như thế + Để ở nơi khô ráo, thoáng pháp bảo quản chu đáo nào? mát. như: + Không để lẫn lộn các loại + Đựng trong chum, vại, phân bón với nhau. sành đậy kín hoặc bọc Vì sẽ xảy ra phản ứng kín bằng bao nilông. làm giảm chất lượng phân. + Để ở nơi khô ráo, thoáng mát. + Vì sao không để lẫn lộn Có thể bảo quản tại + Không để lẫn lộn các các loại phân bón với chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ loại phân bón với nhau. nhau? thành đóng, dùng bùn ao + Đối với phân chuồng ta trét kín bên ngoài. phải bảo quản như thế Tạo điều kiện cho vi sinh nào? vật phân giải phân hoạt động, hạn chế đạm bay đi + Tại sao lại dùng bùn ao và giữ vệ sinh môi trường. để trét kín đóng phân ủ? _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giảng thêm: _ Học sinh ghi bài. Qua đó ta thấy rằng tùy vào từng loại phân mà có cách bảo quản cho thích hợp. _ Tiểu kết, ghi bảng. GV: Phong Đỏ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1 trang 22 sgk Công Câu 1 trang 22 sgk Công nghệ 7 nghệ 7: Thế nào là bón - Bón lót là bón phân vào đất trước lót, bón thúc? khi gieo trồng (do phân cần thời HS làm bài gian phân hủy thành chất hòa tan thì luyện tập cây mới hấp thụ được) nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ. - Bón thúc là bón phân trong thời Gv: 41
  42. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 gian sinh trưởng của cây (phân thường ở dạng dễ hòa tan nên cây hấp thụ được ngay) nhằm đáp ứng kịp nhu cầu dinh dưỡng của cây theo từng thời kì tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt Câu 3 trang 22 sgk Công nghệ 7Phân đạm và phân kali thường dùng để bón thúc vì nó dễ hòa tan, Câu 3 trang 22 sgk Công thường sử dụng được ngay nên nghệ 7: Phân đạm, phân người ta thường bón thúc (bón kali thường dùng để bón trong thời gian sinh trưởng, đáp ứng lót hay bón thúc? Vì sao? nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì) để kích thích cây trồng sinh trưởng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Gia đình, địa phương em thường có cách bảo quản phân lân như thế nào? Chia sẻ các cách bảo quản mà em học được với bố mẹ. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài sau Gv: 42
  43. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Tiết 9: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt - Trình bày được vai trò của giống cây trồng đ/v năng suất, chất lượng sản phẩm, đ/v tăng vụ trồng trọt, đ/v thay đổi cơ cấu giống và lấy được vd minh hoạ - Trình bày được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt - Trình bày được ý nghĩa của việc nắm vững tiêu chí đánh giá giống cây troòng tốt trong sx - Trình bày được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng. Giải thích được và sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương - Trình bày được các bước và giải thích nội dung mỗi bước trong phương pháp lai tạo giống cây trồng - Trình bày được trình tự các bước và nội dung từng bước tạo giống bằng phương pháp gây đột biến - Xác định được vai trò của phương pháp chọn tạo giống cây trồng bằng phương pháp chọn lọc, phương pháp lai, phương pháp gây đột biến và phương pháp nuôi cấy mô - Phân biệt được sx giống cây trồng và chọn tạo giống cây trồng 2. Kĩ năng - Chuẩn bị được các dụng cụ, vật liệu và đặt được thí nghiệm đúng yêu cầu kĩ thuật 3.Thái độ - Có ý thức chọn lọc giống cây hàng năm để đảm bảo chất lượng giống tốt trong sx - Luôn có ý thức cải tạo, đưa giống mới vào trồng trọt ở đất, vườn, đồi gia đình làm tăng sản lượng và chất lượng sp 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. Bảng phụ. - Chuẩn bị của Trò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi Mẫu vật (nếu có) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Gv: 43
  44. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là bón lót ? bón thúc ? ? Phân đạm, lân, kali dùng bón lót hay bón thúc ? Vì sao ? Hs : Lên bảng trả lời câu hỏi. Gv : Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: GV giới thiệu bài học HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Kinh nghiệm sx của nhân dân ta đã phản ánh trong câu ca dao: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Ngày nay, con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống lại được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sx trồng trọt? Và làm thế nào để có giống cây trồng tốt? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta vấn đề này. GV ghi đầu bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt - vai trò của giống cây trồng đ/v năng suất, chất lượng sản phẩm, đ/v tăng vụ trồng trọt, đ/v thay đổi cơ cấu giống và lấy được vd minh hoạ Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo tranh và hỏi: _ Học sinh quan sát vàtrả I. Vai trò của giống lời: cây trồng: + Giống cây trồng có vai trò gì Giống cây trồng có Giống cây trồng tốt trong sản xuất trồng trọt? vai trò: có tác dụng làm tăng + Tăng năng suất. năng suất, tăng chất + Tăng vụ. lượng nông sản, tăng + Thay đổi cơ cấu cây vụ và làm thay đổi cơ + Nhìn vào hình 11a hãy cho trồng. cấu cây trồng trong biết thay giống cũ bằng giống Giống cây trồng là năm. mới năng suất cao có tác dụng yếu tố quyết định đối với gì? năng suất cây trồng. + Hình 11b sử dụng giống mới Có tác dụng tăng các ngắn ngày có tác dụng gì đối vụ gieo trồng trong năm. với các vụ gieo trồng trong năm? Làm thay đổi cớ cấu + Nhìn hình 11c sử dụng giống cây trồng trong năm. Gv: 44
  45. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây _ Học sinh ghi bài. trồng? + Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, _ Học sinh thảo luận II. Tiêu chí của thảo luận 5 tiêu chí để chọn ra nhóm, cử đại diện trả lời, giống cây trồng tốt: những giống cây trồng tốt. nhóm khác bổ sung. _ Sinh trưởng tốt _ Giáo viên hỏi: Đó là tiêu chí : 1,3,4,5. trong điều kiện khí + Tại sao tiêu chí 2 không phải _ Học sinh trả lời: hậu, đất đai và trình là tiêu chí của giống cây trồng Giống có năng suất cao độ canh tác của địa tốt? chưa hẳn là giống tốt mà phương. giống có năng suất cao và _ Có chất lượng tốt. _ Giáo viên giảng giải từng tiêu ổn định mới là giống tốt. _ Có năng suất cao chí và hỏi: _ Học sinh lắng nghe và và ổn định. trả lời: _ Chống chịu được + Tại sao người ta lại chọn tiêu Nếu giống không sâu bệnh. chí là giống chống chịu sâu chống chịu được sâu bệnh bệnh? thì sẽ tốn nhiều công chăm sóc, năng suất và phẩm chất nông sản thấp. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh quan sát _ Học sinh quan sát và thảo III. Phương pháp hình 12,13,14 và kết hợp đọc luận nhóm. chọn lọc giống cây thông tin, thảo luận nhóm về 4 _ Đại diện nhóm trả lời, trồng: phương pháp đó và trả lời theo nhóm khác bổ sung. 1. Phương pháp chọn câu hỏi: Từ nguồn giống khởi lọc: + Thế nào là phương pháp đầu (1) chọn các cây có đặc Từ nguồn giống chọn lọc? tính tốt, thu lấy hạt. Gieo khởi đầu (1) chọn hạt của các cây được chọn các cây có đặc tính (2) và so sánh với giống tốt, thu lấy hạt. Gieo khởi đầu (1) và giống địa hạt của các cây được phương (3). Nếu tốt hơn thì chọn (2) và so sánh cho sản xuất đại trà. với giống khởi đầu _ Giáo viên nhận xét, ghi _ Học sinh lắng nghe, ghi (1) và giống địa bảng. bài. phương (3). Nếu tốt _ Yêu cầu học sinh quan sát _ Học sinh quan sát và trả hơn thì cho sản xuất hình 13 và cho biết: lời: đại trà. + Cây dùng làm bố có chứa 2. Phương pháp lai: gì? Có chứa hạt phấn. Lấy phấn hoa của + Cây dùng làm mẹ có chứa Có chứa nhuỵ. cây dùng làm bố thụ gì? Lấy phân hoa cuả cây phấn cho nhụy hoa + Thế nào là phương pháp lai? dùng làm bố thụ phân cho của cây dùng làm nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt mẹ. Sau đó lấy hạt của cây của cây mẹ gieo Gv: 45
  46. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 mẹ gieo trồng ta được cây trồng ta được cây lai. lai. Chọn các cây lai có đặc Chọn các cây lai có tính tốt để làm giống. đặc tính tốt để làm _ Giáo viên giải thích hình và _ Học sinh lắng nghe và ghi giống. ghi bảng. bảng. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to và _ Học sinh đọc to và trả lời: hỏi: Sử dụng tác nhân vật lí 3. Phương pháp gây + Thế nào là phương pháp gây (tia) hoặc hoá học để xử lí đột biến: đột biến? các bộ phân của cây (hạt, Sử dụng tác nhân mầm,nụ hoa, hạt phấn ) vật lí (tia) hoặc hóa gây ra đột biến. Gieo hạt học để xử lí các bộ của các cây đã được xử lí phận của cây (hạt, đột biến, chọn những dòng mầm,nụ hoa, hạt có đột biến có lợi để làm phấn ) gây ra đột _ Giáo viên giảng thích rõ giống. biến. Gieo hạt của thêm, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe, ghi các cây đã được xử lí bài. đột biến, chọn những _ Giáo viên chốt lại kiến thức. dòng có đột biến có lợi để làm giống. 4. Phương pháp nuôi cấy mô: GIẢM TẢI HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. _ Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt? _ Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Hãy cho biết đặc điểm của phương pháp nuôi cấy mô. BT 1. Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Trong trồng trọt thì giống có vai trò: a. Quyết định đến năng suất cây trồng. b. Làm tăng chất lượng nông sản, tăng vụ. c. Có tác dụng làm thay đổi cơ cấu cây trồng. d. Câu a,b,c. 2. Tiêu chuẩn nào được dùng để đánh giá một giống tốt? a. Sinh trưởng mạnh và chất lượng tốt. b. Năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt. c. Sinh trưởng mạnh, chất lượng, năng suất cao ổn định, chống chịu sâu bệnh. d. Năng suất, chất lượng tốt và ổn định. II. Điền vào chổ trống: a. Lấy hạt của cây tốt trong quần thể đem gieo trồng ở vụ sau và so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương là phương pháp: b. Lấy hạt lúa nẩy mầm xử lí tia phóng xạ trong điều kiện nhất định rồi đem trồng, Gv: 46
  47. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 chọn lọc là phương pháp: Đáp án: I. 1.d 2.c II. a. chọn lọc b. gây đột biến. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Ở địa phương em đã sử dụng giống cây trồng mới nào? Giống cây trồng đó đạt những tiêu chí nào của một giống cây trồng tốt? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số hình ảnh về một số loại cây trồng được lai tạo: 4. Hướng dẫn về nhà - GV nhắc nhở, dặn dò hs - Hoàn thành tiếp bài tập ở phần củng cố - Làm bài tập trong SGK. - Đọc trước bài 11 sách giáo khoa. Tiết 10: Gv: 47
  48. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, ghép mắt và chiết cành. Phân biệt giâm cành và chiết cành. Trình bày được vd về những cây trồng thường giâm cành, những cây thường chiết cành, những cây thường ghép mắt - Trình bày và giải thích được các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những điều kiện bảo quản hạt giống tốt 2. Kĩ năng - Xác định được sức nảy mầm, tỉ lệ nảy mầm và xử lí hạt giống bằng nước ấm 3. Thái độ - Có ý thức áp dụng kĩ thuật vào việc nâng cao chất lượng của giống để tạo đượcgiống tốt trong sx lương thực, thực phẩm, cây cảnh - Có ý thức cùng gia đình bảo quản hạt giống cây lương thực, thực phẩm, đảm bảo chất lượng, số lượng hạt giống cho sx ở gia đình 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. Bảng phụ. - Chuẩn bị của Trò: dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi Mẫu vật (nếu có) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ của gia đình em đã làm ? 3. Bài mới Gv: 48
  49. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiều giống tốt. Người ta sử dụng một số phương pháp như hình ảnh. Làm thế nào để thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, ghép mắt và chiết cành. Phân biệt giâm cành và chiết cành. Trình bày được vd về những cây trồng thường giâm cành, những cây thường chiết cành, những cây thường ghép mắt - các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những điều kiện bảo quản hạt giống tốt Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: I. Sản xuất giống cây + Sản xuất giống cây Sản xuất giống cây trồng: trồng nhằm mục đích trồng nhằm mục đích tạo ra 1. Sản xuất giống cây trồng gì? nhiều hạt giống, cây con bằng hạt: Gv: 49
  50. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 phục vụ gieo trồng. Hạt giống đã phục tráng _ Yêu cầu học sinh _ Học sinh quan sát và trả đem gieo thành từng dòng. quan sát sơ đồ 3 và cho lời: Lấy hạt của các dòng tốt biết: Trong quá trình gieo nhất hợp lại thành giống + Tại sao phải phục trồng do những nguyên siêu nguyên chủng rồi nhân tráng giống? nhân khác nhau mà nhiều lên thành giống nguyên đặc tính tốt của giống dần chủng. Sau đó đem giống mất đi. Do đó cần phải nguyên chủng ra sản xuất phục tráng những đặc tính đại trà. tốt của giống. Có 4 năm: + Quy trình sản xuất + Năm thứ 1: gieo hạt đã giống bằng hạt được phục tráng và chọn cây có tiến hành trong mấy đặc tính tốt. năm? Nội dung công + Năm thứ 2: Hạt của mỗi việc của từng năm là gì? cây tốt gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ 3: Từ giống Giáo viên giảng giải siêu nguyên chủng nhân cho học sinh thế nào là thành giống nguyên chủng giống nguyên chủng, + Năm thứ 4: Từ giống siêu nguyên chủng. nguyên chủng nhân thành + Giống nguyên chủng giống sản xuất đại trà. là giống có chất lượng _ Học sinh lắng nghe. cao được nhân ra từ giống siêu nguyên 2. Sản xuất giống cây trồng chủng. bằng nhân giống vô tính: + Giống siêu nguyên _ Giâm cành là từ 1 đoạn chủng có số lượng ít cành cắt rời khỏi thân mẹ nhưng chất lượng cao. đem giâm vào đất cát, sau _ Giáo viên chốt lại Học sinh ghi bài. một thời gian cành giâm ra kiến thức, ghi bảng. rể. _ Yêu cầu học sinh chia _ Học sinh thảo luận nhóm. _ Chiết cành là bóc khoanh nhóm, quan sát hình _ Đại diện nhóm trả lời, vỏ của cành sau đó bó đất. 15,16,17 và thảo luận nhóm khác bổ sung. Khi cành đã ra rể thì cắt câu hỏi: _ Yêu cầu phải Trình bày khỏi cây mẹ và trồng xuống + Hãy cho biết đặc điểm được: đất. của các phương pháp + Giâm cành: từ cây mẹ cắt _ Ghép mắt: lấy mắt ghép giâm cành, chiết cành, một đoạn đem giâm sau ghép vào một cây khác (gốc ghép mắt. một thời gian cây ra rể. ghép). _ Giáo viên nhận xét, + Chiết cành; bốc 1 khoanh - Nuôi cấy mô: bổ sung và hỏi: vỏ trên cành, bó đất lại. + Tại sao khi giâm cành Sau một thời gian ra rể thì Gv: 50
  51. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 người ta phải cắt bớt cắt rời khỏi cây mẹ và đem lại? trồng. + Ghép mắt: là lấy mắt cuả + Tại sao khi chiết cành cây này ghép vào cây khác. người ta phải dùng _ Học sinh trả lời: nilông bó kín bầu đất Để giảm bớt cường độ lại? thoát hơi nước giữ cho hom _ Giáo viên chốt lại giống không bị héo. kiến thức, ghi bảng. Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế sự xâm nhập của sâu bệnh. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: II. Bảo quản hạt giống cây mục II và hỏi: trồng: + Tại sao phải bảo quản Nếu như không bảo Có hạt giống tốt phải biết hạt giống cây trồng? quản thì chất lượng hạt sẽ cách bảo quản tốt thì mới giảm và có thể mất khả duy trì được chất lượng của + Tại sao hạt giống đem năng nẩy mầm. hạt. Hạt giống có thể bảo bảo quản phải khô? Để hạn chế sự hô hấp quản trong chum, vại, bao, + Tại sao hạt giống đem của hạt. túi khí hoặc trong các kho bảo quản phải sạch, đông lạnh. không lẫn tạp chất? Nếu lẫn tạp chất thì chất + Hạt giống thường có lượng giống sẽ kém và các thể bảo quản ở đâu? loại côn trùng sẽ dễ xâm _ Giáo viên chốt lại nhập hơn. kiến thức, ghi bảng. Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông lạnh. _ Học sinh ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. _ Cho biết quy trình sản xuất giống bằng hạt. _ Có những phương pháp nhân giống vô tính nào? _ Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. 1.Ghép thứ tự của các câu từ 1 -3 với các câu từ a - c cho phù hợp: Hình thức Cách tiến hành a) Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. 1. Giâm cành b) Lấy một đoạn cành cắt rời từ thân Gv: 51
  52. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 2. Chiết cành. mẹ, đem giâm vào đất cát sau đó từ 3. Ghép mắt cành giâm mọc thành rể. c) Bốc một khoanh vỏ của cành, bó đất lại. Khi cành ra rể thì đem trồng xuống đất. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được áp dụng đối với: a. Cây ngũ cốc. C.Cây lấy hạt. b. Cây họ đậu. d.Cả 3 câu a,b,c. 3. Trong trồng trọt hạt để làm giống phải: a. Khô, sạch, không lẫn tạp chất. c. Không bị sâu bệnh. b. Tỉ lệ hạt lép thấp. d. Cả 3 câu. Đáp án: 1. a – 3, c – 2, b – 1 2.d 3.d HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Tìm hiểu thực tế sản xuất ở địa phương và điền cách sản xuất giống cây ứng với một số loại cây theo mẫu bảng dưới đây: Giâm Chiết Ghép Ghép Nuôi cấy cành cành mắt cành mô Bưởi Nhãn Chuối Rau ngót Loại cây không có hạt, không có cành như cây chuối, muốn sản xuất được nhiều cây chuối giống cho sản xuất đại trà thì phải áp dụng phương pháp sản xuất giống nào? Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp đó. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tiến hành ghép mắt một số cây, báo cáo lại kết quả thực hành 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học Gv: 52
  53. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 + Nhân giống vô tính có theo qui trình như nhân giống bằng hạt không? Vì sao? - Đọc trước bài sâu bệnh hại cây trồng. - Tìm hiểu qua cha, mẹ hoặc hình ảnh về các cách phá hoại của sâu, bệnh hại cây trồng nói chung, ghi vào vở bài tập để đến lớp thảo luận. - Sưu tầm những cây trồng bị sâu bệnh phá hoại. Tiết 11. Gv: 53
  54. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được những tác hại do sâu, bệnh hại gây ra cho cây trồng về năng suất, chất lượng sp ở các mức độ khác nhau. - Xác định được những đặc điểm sinh học cơ bản của côn trùng làm cơ sở để hình thành k/ niệm sâu hại. - X/định được các đặc điểm chung và b/chất của sâu hại qua p/tích những đặc điểm giống và khác nhau giữa côn trùng và sâu hại. - Lấy được vd sâu hại cây trồng cần tiêu diệt và côn trùng có ích cần phát triển - Chỉ ra được những dấu hiệu cơ bản của k/niệm về bệnh cây và lấy được vd minh hoạ, phân biệt được sâu hại và bệnh hại về nguyên nhân gây hại, biểu hiện bị hại. - Trình bày được một số dấu hiệu cây bị hại ở các bộ phận khác nhau và xđ được nguyên nhân gây ra. 2. Kĩ năng - Nhận dạng được một số loại sâu, bệnh hại cây trồng phổ biến. 3. Thái độ - Có ý thức phòng trừ sâu, bệnh để hạn chế sự gây hại về số lượng, chất lượng sp trồng trọt - Có ý thức phát hiện sâu, bệnh hại qua quan sát dấu hiệu bị hại trên lá, thân, hoa, quả của cây, từ đó có biện pháp phòng trừ có hiệu quả 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. Bảng phụ. - Chuẩn bị của Trò: Dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi Mẫu vật (nếu có) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì ? Có những cách nào để tăng được số lượng cây giống ? 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Gv: 54
  55. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Hình ảnh các em quan sát chính là hậu quả mà sâu bệnh để lại.Trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.Trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng, ta cần nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Bài hôm nay ta nghiên cứu ”Sâu, bệnh hại cây trồng”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - tác hại do sâu, bệnh hại gây ra cho cây trồng về năng suất, chất lượng sp ở các mức độ khác nhau. - đặc điểm sinh học cơ bản của côn trùng làm cơ sở để hình thành k/ niệm sâu hại. - đặc điểm chung và b/chất của sâu hại qua p/tích những đặc điểm giống và khác nhau giữa côn trùng và sâu hại. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc phần I _ Học sinh đọc và trả I. Tác hại của sâu, SGK và trả lời các câu hỏi: lời: bệnh: + Sâu, bệnh có ảnh hưởng như Sâu, bệnh ảnh hưởng thế nào đến đời sống cây Sâu, bệnh có ảnh xấu đến sinh trưởng phát trồng? hưởng xấu đến đời sống triển của cây trồng và cây trồng. Khi bị sâu, làm giảm năng suất, chất bệnh phá hại, cây trồng lượng nông sản. Gv: 55
  56. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm thậm chí không cho thu + Em hãy Trình bày một vài hoạch. ví dụ về ảnh hưởng của sâu _ Học sinh cho ví dụ: bệnh hại đến năng suất và chất lượng nông sản mà em biết hay thấy ở địa phương. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên giảng thêm: + Sâu bệnh hại có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây: cây trồng bị biến dạng, _ Học sinh lắng nghe. chậm phát triển, màu sắc biến đổi. + Khi bị sâu bệnh phá hại, năng suất cây trồng giảm mạnh. + Khi bị sâu bệnh phá hại, chất lượng nông sản giảm. _ Học sinh ghi bài. _ Tiểu kết, ghi bảng. _Yêu cầu học sinh đọc mục _ Học sinh đọc thông tin III. Khái niệm về côn II.1 và trả lời các câu hỏi: và trả lời: trùng và bệnh cây: + Côn trùng là gì? 1. Khái niệm về côn Côn trùng là lớp động trùng: vật thuộc ngành Chân Côn trùng là lớp động khớp, cơ thể chia làm 3 vật thuộc ngành Chân phần: đầu, ngực, bụng. khớp, cơ thể chia làm 3 Ngực mang 3 đôi chân phần: đầu, ngực, bụng. và thường có 2 đôi cánh, Ngực mang 3 đôi chân + Vòng đời của côn trùng đầu có 1 đôi râu. và thường có 2 đôi cánh, được tính như thế nào? Vòng đời của côn đầu có 1 đôi râu. trùng là khoảng thời gian Biến thái của côn trùng từ giai đoạn trứng đến là sự thay đổi cấu tạo, giai đoạn trưởng thành hình thái của côn trùng + Trong vòng đời , côn trùng và lại đẻ trứng. trong vòng đời. trải qua các giai đoạn sinh Qua các giai đoạn: Có 2 loại biến thái: trưởng, phát triển nào? trứng – sâu non – nhộng + Biến thái hoàn toàn. + Biến thái của côn trùng là – trưởng thành hoặc + Biến thái không hoàn gì? trứng – sâu non – trưởng toàn. thành. _ Yêu cầu học sinh chia Biến thái là sự thay nhóm, quan sát kĩ hình 18,19 đổi cấu tạo, hình thái cuả và Trình bày những điểm côn trùng trong vòng Gv: 56
  57. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 khác nhau giữa biến thái hoàn đời. toàn và biến thái không hoàn _ Học sinh chia nhóm và toàn? thảo luận , Trình bày ra _ Giáo viên giảng giải thêm sự khác nhau: khái niệm về côn trùng. + Biến thái hoàn toàn _ Tiểu kết, ghi bảng. phải trải qua 4 giai đoạn: _ Yêu cầu học sinh đọc thông trứng – sâu non – nhộng tin mục II và hỏi: – trưởng thành. + Thế nào là bệnh cây? + Biến thái không hoàn 2. Khái niệm về bệnh toàn chỉ trải qua 3 giai cây: đoạn: trứng – sâu non- Bệnh cây là trạng thái trưởng thành. không bình thường của + Hãy cho một số ví dụ về _ Học sinh lắng nghe. cây do VSV gây hại bệnh cây. hoặc điều kiện sống bất _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, lợi gây nên. ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên treo tranh, đem _ Học sinh đọc và trả lời: những mẫu cây bị bệnh cho Bệnh cây là trạng thái học sinh quan sát, thảo luận không bình thường về nhóm và hỏi: chức năng sinh lí, cấu + Ở những cây bị sâu, bệnh tạo và hình thái cả cây 3. Một số dấu hiệu của phá hại ta thường gặp những dưới tác động của VSV cây trồng bị sâu, bệnh dấu hiệu gì? gây bệnh và điều kiện phá hại: + Nhìn vào hình cho biết hình sống không bình thường. Khi bị sâu bệnh phá hại nào cây bị sâu và hình nào cây _ Học sinh cho một số ví màu sắc, cấu tạo, hình bị bệnh. dụ. thái các bộ phận của cây + Khi cây bị sâu, bệnh phá hại _ Học sinh ghi bài. bị thay đổi. thường có những biến đổi về màu sắc, cấu tạo, trạng thái _ Học sinh thảo luận như thế nào? nhóm và trả lời: Thường có những biến đổi về màu sắc, _ Giáo viên chốt lại kiến thức hình thái,cấu tạo . cho học sinh. _ Đại diện nhóm trả lời, _ Tiểu kết, ghi bảng. nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu Trình bày được: + Bị sâu: a,b,h. + Bệnh: c,d,e,g. Cây trồng thường thay đổi: + Cấu tạo hình thái: biến dạng lá, quả, gãy cành, thối cũ, thân cành sần sùi. Gv: 57
  58. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 + Màu sắc: trên lá, quả có đốm nâu, đen, vàng . + Trạng thái: cây bị héo rũ. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. I. Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Điều nào sau đây đúng với côn trùng: a. Động vật chân khớp. b. Vòng đời trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển khác nhau. c. Có 2 kiểu biến thái là biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn. d. Tất cả các câu trên. 2. Những biểu hiện khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại là: a. Màu sắc trên lá, quả thay đổi. b. Hình thái lá, quả biến dạng. c. Cây bị héo rũ. d. Cả 3 câu a, b, c. II. Phân biệt biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. Biến thái không hoàn toàn Biến thái hoàn toàn Đáp án: I (Đ).1.d 2.d II. – Biến thái không hoàn toàn trải qua 3 giai đoạn (sâu non, trứng, sâu trưởng thành ), ở giai đoạn sâu trưởng thành chúng phá hoại mạnh nhất. - Biến thái hoàn toàn trải qua 4 giai đoạn (nhộng, sâu non , trứng,sâu trưởng thành), ở giai đoạn sâu non chúng phá hoại mạnh nhất. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Lấy ví dụ về những dấu hiệu của một loại cây bị sâu, bệnh phá hoại mà em biết HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Gv: 58
  59. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Tìm hiểu qua cha, mẹ hoặc hình ảnh về các cách phá hoại của sâu, bệnh hại cây trồng nói chung, ghi vào vở bài tập để đến lớp thảo luận. - Sưu tầm những cây trồng bị sâu bệnh phá hoại. 4. Hướng dẫn dặn dò - Trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Tìm hiểu, thống kê các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng ở địa phương em đang sử dụng. - Xem trước bài 13. Tiết 12: Gv: 59
  60. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích nội dung, vai trò của từng nguyên tắc phòng, chống sâu, bệnh hại cây trồng - Trình bày được nội dung và vai trò của biện pháp canh tác phòng, trừ sâu bệnh hại, biện pháp sử dụng giống chống sâu, bệnh - Trình bày được nội dung công việc và ưu, nhược điểm của biện pháp thủ công phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Chỉ ra được những ưu, nhược điểm của phương pháp hoá học phòng trừ sâu, bệnh hại, trình bày được những cách dùng thtuốc có hiệu quả trừ sâu, bệnh an tòan cho người và sinh vật, bảo vệ được môi trường đất, nước, không khí. Trình bày được những biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc - Trình bày được nội dung phòng trừ sâu hại bằng biện pháp sinh học và ưu, nhược điểm của phương pháp này - Giải thích được nội dung của biện pháp kiểm dịch thực vật và Trình bày được vai trò của biện pháp này trong hệ thống các biện pháp bảo vệ thực vật 2. Kĩ năng - Thực hiện được một số biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại 3. Thái độ - Có ý thức tham gia tích cực cùng gia đình, địa phương phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng như xử lí hạt giống, bắt sâu, bẫy đèn, bảo vệ động vật gây hại cho sâu hại; dùng thuốc hoá học đúng kĩ thuật, hợp vệ sinh, an toàn lao động, đảm bảo vệ sinh sp trồng trọt và bảo vệ môi trường đất, nước, không khí. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. Bảng phụ. - Chuẩn bị của Trò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi Mẫu vật (nếu có) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng ? Trình bày dấu hiệu thường gặp đối với sâu, bệnh hại ? 3. Bài mới Gv: 60
  61. Trường THCS . Giáo án Công nghệ 7 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Đây là một trong số những biện pháp trừ sâu bệnh khá hiệu quả, đựa vào đặc tính ưa sáng của sâu bệnh. Ngoài một số biện pháp thử công này, chúng ta còn có cách nào phòng trừ sâu bệnh.Ta học bài hôm nay:”Phòng trừ sâu, bệnh hại”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - nội dung, vai trò của từng nguyên tắc phòng, chống sâu, bệnh hại cây trồng - nội dung và vai trò của biện pháp canh tác phòng, trừ sâu bệnh hại, biện pháp sử dụng giống chống sâu, bệnh - nội dung công việc và ưu, nhược điểm của biện pháp thủ công phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: I. Nguyên tắc phòng trừ mục I và trả lời các câu sâu bệnh hại: hỏi: Cần đảm bảo các Cần phải đảm bảo các + Khi tiến hành phòng trừ nguyên tắc sau: nguyên tắc: sâu, bệnh cần đảm bảo các + Phòng là chính. _ Phòng là chính. nguyên tắc nào? + Trừ sớm, trừ kịp thời, _ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để. nhanh chóng và triệt để. + Sử dụng tổng hợp các _ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. biện pháp phòng trừ. Ít tốn công, cây sinh + Nguyên tắc “ phòng là trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá chính” có những lợi ích thành thấp.I1 gì? Như: làm cỏ, vun xới, Gv: 61