Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Tiết 14, Bài 7: Giới thiệu về rừng

pptx 29 trang Chiến Đoàn 10/01/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Tiết 14, Bài 7: Giới thiệu về rừng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_lop_7_tiet_14_bai_7_gioi_thieu_ve_rung.pptx

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Tiết 14, Bài 7: Giới thiệu về rừng

  1. CHƯƠNG II: LÂM NGHIỆP TIẾT 14 – BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ RỪNG Bài ca người thợ rừng
  2. HỆ SINH THÁI Quan sát các bức tranh sau và biết rừng là gì? Các thành phần của rừng?
  3. Hình 7.1. Các thành phần của rừng Rừng là 1 hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác. Trong đó hệ thực vật là thành phần chính - Thành phần sinh vật: Cây gỗ, cây bụi, động vật, vi sinh vật - Thành phần không phải sinh vật: Đất, nước, không khí
  4. Hãy kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng?
  5. HOẠT ĐỘNG NHÓM: Giai đoạn 1: Chuẩn bị ( 4 phút) Xem video, kết hợp tìm thông tin trong SGK: Ghi lại vai trò của rừng theo 2 lĩnh vực Đối với môi trường Đối với đời sống sinh sinh thái hoạt, sản xuất Giai đoạn 2: Trò chơi tiếp sức (3 phút) - 2 đội A và B (7 bạn/ đội) - Lần lượt từng bạn lên ghi đáp án tương ướng vào 2 cột. (không trùng lặp, bạn về chỗ rồi thì bạn tiếp theo mới lên) Đội nào hoàn thành xong trước đội đó sẽ là đội chiến thắng.
  6. HOẠT ĐỘNG NHÓM: Giai đoạn 1: Chuẩn bị ( 4 phút) Xem video, kết hợp tìm thông tin trong SGK: Ghi lại vai trò của rừng theo 2 lĩnh vực Đối với môi trường Đối với đời sống sinh sinh thái hoạt, sản xuất Giai đoạn 2: Trò chơi tiếp sức (3 phút) - 2 đội A và B (7 bạn/ đội) - Lần lượt từng bạn lên ghi đáp án tương ướng vào 2 cột. (không trùng lặp, bạn về chỗ rồi thì bạn tiếp theo mới lên) Đội nào hoàn thành xong trước đội đó sẽ là đội chiến thắng.
  7. Đối với môi trường Đối với đời sống sinh thái sinh hoạt, sản xuất - Điều hòa không khí, - Cung cấp nguyên liệu điều hòa nước, chống xuất khẩu và phục vụ biến đổi khí hậu. cho đời sống. - Là nơi cư trú của động, - Phục vụ nghiên cứu thực vật. khoa học và du lịch, - Bảo vệ và ngăn chặn gió giải trí, bảo tồn nguồn bão, chắn cát, gen động vật, thực - Chống xói mòn đất, giữ vật nước, giảm lũ lụt, hạn hán
  8. Chuyện gì xảy ra nếu rừng bị tàn phá?
  9. Rừng có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống như vậy nên việc bảo vệ rừng không chỉ là ý thức, trách nhiệm mà phải trở thành hành động của mọi tầng lớp xã hội. “Hãy yêu quý và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường để trái đất của chúng ta mãi là hành tinh xanh”.
  10. Rừng Rừng CĂN CỨ VÀO MỤC phòng sản ĐÍCH SỬ DỤNG hộ xuất Rừng đặc dụng
  11. Đọc nội dung mục II. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam và hoàn thành phiếu học tập bằng cách điền nội dung còn thiếu PHIẾU HỌC TẬP LOẠI LOẠI VAI TRÒ RỪNG RỪNG Rừng - 1 nguồn nước, bảo vệ đất, 2 xói 1 phòng mòn, chống 3 hóa, 4 thiên tai, hộ điều hòa 5 , góp phần bảo vệ 6 Rừng - Để 7 , kinh doanh gỗ và 8 2 sản ngoài gỗ. xuất - Có 9 phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường. Rừng - 10 thiên nhiên, nguồn 11 sinh 3 đặc vật. dụng - Bảo vệ 12 lịch sử, 13 thắng cảnh. - Phục vụ 14 , du lịch và 15
  12. Đọc nội dung mục II. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam và hoàn thành phiếu học tập bằng cách điền nội dung còn thiếu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 STT LOẠI VAI TRÒ RỪNG Rừng - Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, 1 phòng chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hộ hậu, góp phần bảo vệ môi trường. Rừng - Để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ. 2 sản xuất - Có vai trò phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường Rừng - Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật. 3 đặc - Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. dụng - Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
  13. Quan sát hình 7.3, xác định loại rừng phù hợp với mỗi hình ảnh sau:
  14. KHÁM PHÁ Quan sát hình 7.3, xác định loại rừng phù hợp với mỗi hình ảnh sau: STT LOẠI RỪNG TÊN ẢNH 1 Rừng phòng hộ 2 Rừng sản xuất 3 Rừng đặc dụng
  15. KHÁM PHÁ STT LOẠI RỪNG TÊN ẢNH b) Rừng ngập mặn ở Nam Định e) Rừng chắn cát ven biển 1 Rừng phòng hộ g) Vườn quốc gia U Minh Thượng – Kiên Giang a) Rừng bạch đàn 2 Rừng sản xuất d) Rừng keo c) Khu bảo tồn thiên nhiên 3 Rừng đặc dụng Mường La – Sơn La
  16. Vườn quốc gia Yok Đôn, Đắk Lắk
  17. Đai rừng chắn cát và chắn sóng
  18. LUYỆN TẬP
  19. Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng. STT Vai trò của rừng Đ/S 1 Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn Đ 2 Chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, bảo vệ đê biển Đ 3 Điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa nôi trường sinh thái Đ Một số rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, khai thác 4 Đ gỗ và một số loại lâm sản 5 Rừng là nơi bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh Đ 6 Rừng cung cấp nơi vui chơi, an dưỡng Đ 7 Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật Đ 8 Rừng là nơi có thể phục vụ nghiên cứu Đ 9 Rừng là nơi cư trú của nhiều loại thực vật, động vật Đ 10 Rừng là nơi cung cấp lương thực cho con người Đ
  20. VẬN DỤNG Tỉnh Bắc Ninh có rừng? Rừng Bắc Ninh thuộc loại rừng nào? Vai trò của rừng đối với tỉnh Bắc Ninh?
  21. VẬN DỤNG Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện có nội dung đề cập đến vai trò của rừng.