31 Bài tập trắc nghiệm Đại số Lớp 11 - Hoán vị. Chỉnh vị. Tổng hợp (Có đáp án)

doc 8 trang nhungbui22 12/08/2022 1920
Bạn đang xem tài liệu "31 Bài tập trắc nghiệm Đại số Lớp 11 - Hoán vị. Chỉnh vị. Tổng hợp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc31_bai_tap_trac_nghiem_dai_so_lop_11_hoan_vi_chinh_vi_tong_h.doc

Nội dung text: 31 Bài tập trắc nghiệm Đại số Lớp 11 - Hoán vị. Chỉnh vị. Tổng hợp (Có đáp án)

  1. 31 bài tập - Trắc nghiệm Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp - File word có lời giải chi tiết Câu 1. Cho A a;b;c. Số hoán vị của ba phần tử của A là: A. 4B. 5C. 6 D. 7 Câu 2. Số hoán vị của n phần tử là: A. n2 B. nn C. 2n D. n! Câu 3. Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 2, 3, 4, 5? 4 4 A. P4 B. P5 C. A5 D. C5 Câu 4. Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Từ 5 chữ số này ta lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau? A. 120B. 60C. 30 D. 40 Câu 5. Một tổ học sinh có 5 nam và 5 nữ xếp thành một hàng dọc thì số các cách xếp khác nhau là: A 25B. 10C. 10! D. 40 Câu 6. Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Từ 5 chữ số này, ta lập các số chẵn có 5 chữ số khác nhau. Số các số có thể lập được là: A. 120B. 48C. 32 D. 40 Câu 7. Có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5? A. 15B. 120C. 72 D. 12 Câu 8. Cho n,k ¥ với 0 k n . Mệnh đề nào có giá trị sai? n k n k k k A. P0 1 B. Pn Cn C. Cn Cn D. An k!.Cn Câu 9. Từ 6 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 ta lập được bao nhiêu số chẵn, mỗi số gồm 5 chữ số khác nhau? A. 120B. 192C. 312 D. 216 Câu 10. Trong một trường có 4 học sinh giỏi lớp 12, 3 học sinh giỏi lớp 11 và 5 học sinh giỏi lớp 10. Cần chọn 5 học sinh giỏi để tham gia một cuộc thi với các trường khác sao cho khối 12 có 3 em và mỗi khối 10, 11 có đúng 1 em. Vậy số tất cả các cách chọn là: A. 60B. 180C. 330 D. 90 Câu 11. Trong một bình đựng 4 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên ra 2 viên. Có bao nhiêu cách lấy được 2 viên cùng màu? A. 18B. 9C. 22 D. 4 Câu 12. Một tổ học sinh có 5 nam và 5 nữ xếp thành 1 hàng dọc sao cho không có học sinh cùng giới tính đứng kề nhau. Số cách xếp là: A. 5!.5!B. 2. 5! 2 C. 10!D. 2.5!
  2. Câu 13. Cho 5 chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ 5 chữ số trên? A. 120B. 96C. 24 D. 28 Câu 14. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9? A. 16B. 18C. 20 D. 14 Câu 15. Dũng có 8 người bạn. Dũng muốn mời 4 trong 8 người bạn đó về quê chơi vào cuối tuần. Nhưng trong 8 người bạn đó, có 2 bạn là Hùng và Tuấn không thích đi chơi với nhau. Như vậy số cách chọn nhóm 4 người để về quê của Dũng là? 4 4 3 4 3 4 3 A. C8 B. C6 C6 C. C6 2C6 D. C6 C7 Câu 16. Một tổ có 6 học sinh, trong đó có 3 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp các học sinh trong tổ thành một hàng dọc sao cho nam, nữ đứng xen kẽ nhau? A. 36B. 42C. 102 D. 72 Câu 17. Hai đơn vị thi đấu cờ tướng A và B lần lượt có 5 người và 6 người. Cần chọn ra mỗi đơn vị 3 người để ghép cặp thi đấu với nhau. Hỏi có bao nhiêu cách thực hiện như thế? 3 3 3 3 3 3 A. 1200B. C5 .C6 C. A5 .C6 D. C5 .A6 Câu 18. Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ được tuyển vào một ban quản trị gồm 4 người. Hỏi có bao nhiêu cách tuyển chọn? A. 240B. 260C. 126 D. Kết quả khác Câu 19. Có bao nhiêu cách chọn và sắp thứ tự 5 cầu thủ để đá bóng luân lưu 11m. Biết rằng cả 11 cầu thủ đều có khả năng như nhau. A. 55440B. 20680C. 32456 D. 41380 Câu 20. Một hội đồng gồm 5 nam và 4 nữ được tuyển vào một ban quản trị gồm 4 người. Biết rằng ban quản trị có ít nhất một nam và một nữ. Hỏi có bao nhiêu cách tuyển chọn? A. 240B. 260C. 126 D. Kết quả khác Câu 21. Một lớp có 50 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách phân công 3 học sinh để làm vệ sinh lớp học trong một ngày? A. 117600B. 128500C. 376 D. 436 Câu 22. Có 3 tem thư khác nhau và 6 bì thư khác nhau. Người ta muốn chọn từ đó ra 3 tem thư, 3 bì thư và dán 3 tem thư đó lên 3 bì thư đã chọn, mỗi bì thư chỉ dán 1 tem thư. Hỏi có bao nhiêu cách làm như vậy? A. 200B. 30C. 300 D. 120 Câu 23. Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số có 7 chữ số khác nhau mà hai chữ số chẵn đứng kề nhau?
  3. A. 6!B. 2.6!C. 7! D. 2.7! Câu 24. Có 3 môn thi Toán, Lí, Hóa cần xếp vào 3 buổi thi, mỗi buổi 1 môn sao cho môn Toán không thi buổi đầu thì số cách xếp là: A. 3!B. 2!C. 3! – 2! D. 5 Câu 25. Có 12 tay đua xe đạp cùng xuất phát trong một cuộc đua để chọn ra 3 người về đích đầu tiên. Số kết quả có thể xảy ra là: A. 1250B. 1320C. 220 D. 240 Câu 26. Từ 12 người, người ta thành lập một ban kiểm tra gồm 2 người lãnh đạo và 3 ủy viên. Hỏi có bao nhiêu cách thành lập ban kiểm tra? 2 3 2 5 2 5 A. C12C10 B. C10C12 C. C12C12 D. Kết quả khác Câu 27. Có 4 cuốn sách toán khác nhau, 3 sách lý khác nhau, 2 sách hóa khác nhau. Muốn sắp và một kệ dài các cuốn sách cùng môn kề nhau, 2 loại toán và lý phải kề nhau thì số cách sắp là: A. 4!.3!.2!B. 2.4!.3!.2!C. 3.4!.3!.2! D. 4.4!.3!.2! Câu 28. Có 18 đội bóng đá tham gia thi đấu. Mỗi đội chỉ có thể nhận nhiều nhất là một huy chương và đội nào cũng có thể đoạt huy chương. Khi đó, số cách trao 3 loại huy chương vàng, bạc, đồng cho ba đội nhất nhì ba là: A. 51B. 4896C. 125 D. 12070 Câu 29. Cho số M 25.33.54 . M có tất cả bao nhiêu ước số dương? A. 60B. 13C. 140 D. 120 Câu 30. Có bao nhiêu số là ước dương của 210.36.58 và chia hết cho 25.32.54 ? A. 30B. 150C. 60 D. 120 Câu 31. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 18 em giỏi Toán, 14 em giỏi văn và 10 em không giỏi môn nào. Số tất cả các em giỏi cả văn lẫn toán là: A. 20B. 12C. 24 D. 48
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Chọn đáp án C Số hoán vị của ba phần tử của A là 3! = 6. Câu 2. Chọn đáp án D Số hoán vị của n phần tử là n! Câu 3. Chọn đáp án C 4 Số có 4 chữ số khác nhau tạo thành từ tập trên là A5 . Câu 4. Chọn đáp án A Số có 5 chữ số khác nhau dc tạo thành từ tập trên là 5! = 120. Câu 5. Chọn đáp án C Số cách xếp là 10!. Câu 6. Chọn đáp án B Giả sử số đó là a1a2a3a4a5 . Chọn a5 có 2 cách, chọn a1a2a3a4 có 4! cách Do đó có 2.4! 48 số thỏa mãn. Câu 7. Chọn đáp án C 3 Giả sử số đó là a1a2a3a4 . Chọn a4 có 3 cách, chọn a1a2a3 có A4 cách 3 Do đó có 3.A4 72 số thỏa mãn. Câu 8. Chọn đáp án A Ta có P0 0 nên A sai. Câu 9. Chọn đáp án C Giả sử số đó là a1a2a3a4a5 . 4 4 Trường hợp 1: a5 0 chọn a1a2a3a4 có A5 cách có A5 số thỏa mãn 3 3 Trường hợp 2: a5 2;4 chọn a1 có 4 cách chọn, chọn a2a3a4 có A4 cách có 2.4.A4 cách 4 3 Do đó có A5 2.4.A4 312 số thỏa mãn. Câu 10. Chọn đáp án A 3 1 1 Chọn 3 học sinh lớp 12 có C4 cách, chọn 1 học sinh lớp 11 có C3 cách, chọn 1 học sinh lớp 10 có C5 3 1 1 cách. Do đó có C4 .C3.C5 60 cách chọn. Câu 11. Chọn đáp án B 2 Số cách lấy hai viên bi cùng màu đỏ là C4 .
  5. 2 Số cách lấy hai viên bi cùng màu xanh là C3 . 2 2 Như vậy số cách lấy dc hai viên bi cùng màu là C4 C3 9 cách. Câu 12. Chọn đáp án B Theo bài ra, ta thấy cách sắp xếp chính là việc nam nữ đứng xen kẽ nhau. Như vậy sẽ có hai trường hợp, hoặc là bạn nam đứng đầu hàng hoặc là bạn nữ đứng đầu hàng. Và 5 bạn nam thay đổi vị trí cho nhau tương ứng với 5! cách. Tương tự với 5 bạn nữ thay đổi vị trí tương ứng với 5! cách. Vậy số cách sắp xếp cần tìm 2. 5! 2 . Câu 13. Chọn đáp án B Gọi số cần tìm có dạng abcde , khi đó +) Có 4 cách chọn chữ số a (trừ chữ số 0). +) Có 4 cách chọn chữ số b. +) Có 3 cách chọn chữ số c. +) Có 2 cách chọn chữ số d. +) Có 1 cách chọn chữ số e. Vậy có tất cả 4.4.3.2.1 = 96 số cần tìm. Câu 14. Chọn đáp án A Gọi số cần tìm có dạng abc với a,b,c 0;1;2;3;4;5. Vì abc9 nên suy ra tổng các chữ số a b c9 . Khi đó a,b,c 0;4;5 , 2;3;4 , 1;3;5 . TH1. Với a,b,c 0;4;5 suy ra có 2.2 = 4 số thỏa mãn yêu cầu. TH2. Với a,b,c 2;3;4 suy ra có 3! = 6 số thỏa mãn yêu cầu. TH3. Với a,b,c 1;3;5 suy ra có 3! = 6 số thỏa mãn yêu cầu. Vậy có thể lập được 16 số tự nhiên thỏa mãn bài toán. Câu 15. Chọn đáp án C TH1. Trong 4 bạn được mời, có Hùng nhưng không có Tuấn. 3  Số cách chọn nhóm 4 người trong trường hợp này là C6 cách. 3 TH2. Tương tự TH1, có Tuấn nhưng không có Hùng nên số cách chọn là C6 cách. TH3. Trong 4 bạn được mời, không có cả Hùng và Tuấn. 4  Số cách chọn nhóm 4 người trong trường hợp này là C6 cách.
  6. 4 3 Vậy số cách chọn cần tìm là C6 2C6 cách. Câu 16. Chọn đáp án D Ta xét hai trường hợp: TH1. Bạn nam đứng đầu hàng, khi đó số cách sắp xếp là 3.2.3! = 36 cách. TH2. Bạn nữ đứng đầu hàng, tương tự TH1, suy ra có 36 cách sắp xếp. Vậy có 72 cách sắp xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 17. Chọn đáp án A 3 Số cách chọn 3 người từ đơn vị A là C5 cách. 3 Số cách chọn 3 người từ đơn vị B là C6 cách. Lấy 1 người trong đơn vị A đi ghép cặp đấu với 1 trong 3 người ở đơn vị B, ta được 3 cách. Lấy 1 người trong 2 người còn lại ở đơn vị A đi ghép cặp đấu với 1 trong 2 người còn lại ở đơn vị B, ta được 2 cách. 3 3 Vậy có C5 .C6 .3.2 1200 cách thực hiện việc ghép cặp thi đấu. Câu 18. Chọn đáp án C 1 3 Số cách chọn ban quản trị gồm 1 nam và 3 nữ là C5.C4 cách. 2 2 Số cách chọn ban quản trị gồm 2 nam và 2 nữ là C5 .C4 cách. 3 1 Số cách chọn ban quản trị gồm 3 nam và 1 nữ là C5 .C4 cách. 4 Số cách chọn ban quản trị gồm 4 nam là C5 cách. 4 Số cách chọn ban quản trị gồm 4 nữ là C4 cách. 1 3 2 2 3 1 4 4 Vậy tổng số cách chọn cần tìm là C5.C4 C5 .C4 C5 .C4 C5 C4 126 . Câu 19. Chọn đáp án A 5 Số cách chọn 5 cầu thủ trong 11 cầu thủ và sắp xếp có thứ tự là A11 55440. Câu 20. Chọn đáp án D 1 3 Số cách chọn ban quản trị gồm 1 nam và 3 nữ là C5.C4 cách. 2 2 Số cách chọn ban quản trị gồm 2 nam và 2 nữ là C5 .C4 cách. 3 1 Số cách chọn ban quản trị gồm 3 nam và 1 nữ là C5 .C4 cách. 1 3 2 2 3 1 Vậy tổng số cách chọn cần tìm là C5.C4 C5 .C4 C5 .C4 120 cách. Câu 21. Chọn đáp án A
  7. 3 Số cách phân công 3 học sinh để làm vệ sinh lớp học là A50 117600 . Câu 22. Chọn đáp án D Cố định 3 tem thư xếp theo hàng ngang từ trái sang phải là các vị trí 1, 2, 3. Rõ ràng nếu có 3 bì thư thì mỗi thứ tự xếp 3 bì thư này từ trái sáng phải cũng chính là cách dán. 3 Số cách làm cần tìm là: A6 120 . Câu 23. Chọn đáp án B Số số có 7 chữ số khác nhau lập từ các chữ số đã cho: 7! Xếp 4 chữ số lẻ trên 1 hàng ngang với vị trí bất kì: 4! Cách. Ở đây giữa sẽ tạo thành 5 khoảng trống (bao gồm 3 khoảng trống giữa hai chữ số lẻ và 2 khoảng trống tại vị trí đầu và cuối). Ở mỗi khoảng trống, ta sẽ điền các chữ số chẵn 2, 4, 6 vào không kể thứ tự sao 3 cho mỗi khoảng trống chỉ có 1 chữ số chẵn: A5 3 Cách xếp này cũng chính là số số thỏa yêu cầu đề: A5 .4! 2.6!. Câu 24. Chọn đáp án C Số cách xếp bất kì 3 môn vào 3 buổi thi bất kì là: 3! Giả sử môn Toán luôn thi buổi đầu, thì số cách xếp 2 môn còn lại vào bất kì 2 buổi còn lại là: 2! Vậy số cách xếp cần tìm: 3! – 2!. Câu 25. Chọn đáp án C Ở đây yêu cầu 3 người về đích đầu tiên, nên giữa 3 người này không cần phải phân định thứ tự nhất 3 nhì ba. Số kết quả xảy ra là: C12 220 . Câu 26. Chọn đáp án A 2 Số cách chọn 2 lãnh đạo từ 12 người đã cho: C12 3 Số cách chọn 3 ủy viên từ 10 người còn lại: C10 2 3 Tổng số cách thành lập ban kiểm tra: C12.C10 . Câu 27. Chọn đáp án D Đối với 3 vị trí của 3 loại sách thì sách hóa chỉ có thể đứng ở đầu hoặc cuối: 2 cách chọn. Tương ứng mỗi vị trí của loại sách hóa thì số cách xếp các cuốn sách hóa là: 2! Tương tự, số cách xếp toán và lý là: 2.4!.3! Vậy tổng số cách xếp cần tìm: 2.4!.3!.(2!.2) = 4.4!.3!.2!. Câu 28. Chọn đáp án B
  8. Ta có 3 đội bất kì trong 18 đội đều có khả năng đạt huy chương, và thứ tự của 3 đội này sẽ cho biết 3 loại huy chương mà mỗi đội nhận, đo đó số cách trao cần tìm: A18 4896 . Câu 29. Chọn đáp án D Số ước dương là: 5 1 3 1 4 1 120 . Câu 30. Chọn đáp án B Để ý rằng 210.36.58 25.32.54 25.34.54 . Với mỗi ước dương của 25.34.54 khi nhân với 25.32.54 đều là ước dương của 210.36.58 thỏa mãn yêu cầu đề. Số ước dương cần tìm là: 5 1 4 1 4 1 150. Câu 31. Chọn đáp án B Số học sinh giỏi ít nhất 1 môn là: 30 – 10 = 20 Số học sinh giỏi cả văn lẫn toán là: 18 + 14 – 20 = 12.