Tài liệu ôn thi Toán vào 10: Hàm số bậc nhất
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn thi Toán vào 10: Hàm số bậc nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_thi_toan_vao_10_ham_so_bac_nhat.pdf
Nội dung text: Tài liệu ôn thi Toán vào 10: Hàm số bậc nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÀM SỐ BẬC NHẤT Dạng 1: Chứng tỏ đồ thị hàm số là hàm số bậc 1, tìm điều kiện để hàm số là hàm số bậc 1. Bài 1: Tìm điều kiện để các hàm số sau là hàm số bậc nhất: a) y =(m-2)x+3m-1 b) y = + 1 .x+m-2 c) y=( m2+5m+6)x –m+3 HD: Để hàm số là hàm số bậc nhất thì: a) m-2 ≠ 0 m ≠ 2. b) m+1 >0 m> -1. c) m2+5m+6 ≠ 0 (m+2)(m+3) ≠ 0 m ≠ -2; m ≠ -3. Bài 2: Chứng minh các hàm số sau luôn là hàm số bậc nhất với mọi m: a) y =(m2+1)x+3m-1 b) y = ( 2 + 2 + 10) x+m-2 HD: a) Vì a= m2+1 ≠ 0 với mọi m nên hàm số luôn là hàm số bậc 1. Câu b tương tự. b) m2+2m+10 =(m+1)2+9 Bài 3: Tìm a, b để hàm số là hàm số bậc nhất. y = (a2 -4)x2 +(b-3a)(b+2a)x -2 HD: Hàm số là hàm số bậc nhất khi: a2 − 4 = 0 a = ±2 b − 3a b + 2a ≠ 0 b − 3a b + 2a ≠ 0 (1) TH1: a =2. Thay vào (1) ta được: b − 6 b + 4 ≠ 0 b ≠ 6; b ≠ -4. TH2: a= -2. Thay vào (1) ta được: b + 6 b − 4 ≠ 0 b ≠ - 6; b ≠ 4. Dạng 2: Tìm m để hàm số đồng biến ( tạo với trục Ox một góc nhọn hoặc đường thẳng có hướng đi lên) , nghịch biến(tạo với trục Ox một góc tù hoặc đường thẳng có hướng đi xuống ) Phương pháp: Đồ thị hàm số y=ax+b đồng biến khi a>0; nghịch biến khi a<0. Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 BÀI TẬP: Bài 1: Tìm m để: a) y =(m-1)x+3m đồng biến b) y =(m2-1)x+2m-1 có hướng đi xuống c) y =(m2+2m+5)x -3m-2 nghịch biến d) y = (m2-5m+6) có hướng đi lên e) y= (m+1)x +2+m tạo với trục Ox một góc nhọn f) y =( 1-4m)x+4m-2 tạo với trục Ox một góc tù. HD: a) Hàm số đồng biến khi m -1 >0 m>1. b) Đường thẳng có hướng đi xuống khi m2-1 0 (m-2)(m-3) > 0 m>3 hoặc m 0 m> -1. f) Hàm số tạo với trục Ox một góc α tù khi tanα = 1-4m 1/4. Dạng 3: Hệ số góc của đường thẳng y = ax+b. Phương pháp: Nếu đường thẳng có dạng y =ax+b thì hệ số góc là a. ( a = tan훼 với 훼 là góc tạo bởi đường thẳng với chiều dương trục Ox ) Bài 1: Cho đường thẳng y =(m-1)x +2m-3. Tìm m biết: a) Hệ số góc của đường thẳng là 3. b) Đường thẳng tạo với trục Ox một góc 450 HD: a) Vì hệ số góc của đường thẳng là 3 nên m-1 =3 m= 4. b) Vì đường thẳng tạo với trục Ox góc 450 nên hệ số góc của đường thẳng là: m-1 = tan450 m-1 =1 m= 2. Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số y=ax+b. Phương pháp: Để vẽ đồ thị hàm số, ta tìm hai điểm mà đồ thị hàm số đi qua rồi nối Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI chúng lại ( thường tìm giao với hai trục tọa độ). Tìm giao điểm với Ox: Ta cho y =0 để tìm x rồi suy ra giao điểm. Tìm giao điểm với Oy: Ta cho x =0 để tìm y rồi suy ra giao điểm. BÀI TẬP: Bài 1: Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = x -3 Giải: * y= x-3: Giao điểm của đồ thị với Ox: y=0, suy ra x-3=0 x=3. Vậy đồ thị cắt Ox tại A(3;0). Giao điểm của đồ thị với Oy: x =0, suy ra y = 0-3=-3. Vậy đồ thị cắt Oy tại B(0;-3). Nối hai điểm A và B ta được đồ thị hàm số y =x-3. y 3 O 3 x -3 Dạng 5: Tìm giao điểm của hai đồ thị y=f(x) và y=g(x). Phương pháp: Xét hoành độ giao điểm của hai đồ thị thỏa mãn phương trình: f(x)=g(x) ta tìm được x; y và suy ra giao điểm. Chú ý: Tìm giao điểm của đồ thị với Ox: cho y=0 suy ra x Tìm giao điểm của đồ thị với Oy: cho x=0 suy ra y. BÀI TẬP: Bài 1: Tìm giao điểm của hai đường thẳng sau: y=3x-1 và y=x+5. Giải: Hoành độ giao điểm của hai đồ thị thỏa mãn: 3x-1=x+5 x = 3 suy ra y= 8. ( bằng cách thay x=3 vào y=3x-1 hoặc y=x+5) . Vậy hai đồ thị giao nhau tại A(3;8). Bài 2: Tìm giao điểm của đồ thị y=2x-4 với Ox và Oy: Giải: Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI Đồ thị giao Ox : y=0 suy ra 2x-4=0 x=2. Vậy đồ thị cắt Ox tại A(2;0) Đồ thị giao Oy : x=0 suy ra y= -4. Vậy đồ thị cắt Oy tại B(0; -4) Bài 3: Tìm m biết đường thẳng y = (2m-1)x-2m+2 a) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3. b) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1. Giải: a) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3 nên đồ thị đi qua A(3; 0). Thay x =3; y=0 vào đồ thị ta được: 0=(2m-1).3-2m+2 6m-3-2m+2=0 m= 1/4. b) Tương tự. Thay x =0; y =-1 vào đồ thị ta được: -1 =(2m-1).0-2m+2 m =3/2. Bài 4: Tìm giao điểm của hai đồ thị: y =2x2 và y = x+1. Hoành độ giao điểm thỏa mãn phương trình: 1 2x2 = x+1 2x2 –x-1 =0 (x-1)(2x+1) =0 x =1 hoặc x = − 2 Với x =1 suy ra y =2. 1 1 Với x = − suy ra y = 2 2 1 1 Vậy hai đồ thị giao nhau tại hai điểm A(1;2) và B(− ; ) 2 2 Dạng 6: Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau, vuông góc, song song, trùng nhau: Phương pháp: BÀI TẬP: Bài 1. Tìm m để hai đường thẳng y=(m-3)x+3 và y= 2mx+2 song song, cắt nhau, vuông góc. HD: Điều kiện: m ≠ 3. Hai đường thẳng cắt nhau khi: m-3 ≠ 2m m ≠ -3. Vậy Hai đường thẳng song song khi : m-3 = 2m m = -3. Vậy 6± 28 Hai đường thẳng vuông góc khi : (m-3).2m = -1 2m2-6m+1 =0 m = . 4 Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI Dạng 7: Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau thỏa mãn điều kiện K. Phương pháp chung: - Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau (1) - Tìm giao điểm của hai đường thẳng là x =f(m); y= g(m). - Thay x, y vào điều kiện K để tìm m, đối chiếu với điều kiện (1) và kết luận. a) Hai đường thẳng cắt nhau thuộc góc phần tư thứ nhất, thứ hai: > 0 - Thuộc góc phần tư thứ I: và ≠ > 0 1 2 0 1 2 0 - Thuộc góc phần tư thứ IV: và ≠ 0 > 0 −4 − 4 > 0 −10 m >10. > 0 > 0 − 10 > 0 −4 Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm thuộc góc phần tư thứ 2 khi: 3 0 > 0 − 10 < 0 −4 Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI b) Hai đường thẳng 풚 = 풙 + và 풚 = 풙 + cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành Ox - Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau : 1 ≠ 2 - Tìm giao điểm của đường thẳng thứ nhất với Ox: = 0; = − 1 suy ra A(− 1 ; 0 ) 1 1 - Tìm giao điểm của đường thẳng thứ nhất với Ox: = 0; = − 2 suy ra B(− 2 ; 0) 2 2 1 ≠ 2 - Để hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm thuộc Ox thì A ≡ B nên : 1 = 2 1 2 Bài 1. Tìm m để y= x+ m-3 và y= 2x+3m-1 Cắt nhau tại một điểm thuộc Ox. HD: Vì a1= 1; a2 = 2 nên hai đường thẳng luôn cắt nhau tại một điểm. b) Giao điểm của y= x+ m-3 với Ox là : y=0 ; x = 3-m suy ra giao điểm C(3-m;0) 1−3m 1−3m Giao điểm của y= 2x+3m-1 với Ox là: y=0; x = suy ra giao điểm D( ; 0) 2 2 1−3m Để hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nằm trên Ox thì C ≡ D. Suy ra = 3 − m 2 m= -5. Vậy m= -5 thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm thuộc Ox. c) Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm thuộc trục tung Oy - Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau : 1 ≠ 2 - Tìm giao điểm của đường thẳng thứ nhất với Oy: x= 0; = 1 suy ra A(0; 1 ) - Tìm giao điểm của đường thẳng thứ nhất với Oy: = 0; = 2 suy ra B(0; 2 ) ≠ - Để hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm thuộc Oy thì A ≡ B nên : 1 2 1 = 2 Bài 1. Tìm m để y= x+ m-3 và y= 2x+3m-1 Cắt nhau tại một điểm thuộc Oy. HD: Vì a1= 1; a2 = 2 nên hai đường thẳng luôn cắt nhau tại một điểm. Giao điểm của y= x+ m-3 với Oy là : A(0; m-3) Giao điểm của y= 2x+3m-1 với Oy là B(0; 3m-1). Để hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nằm trên Oy thì A ≡ B. Suy ra m-3 = 3m-1 m= -1. Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI d) Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm có hoành độ m: Bước 1: Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau: 1 ≠ 2 Bước 2: Thay x =m vào đường thẳng thứ nhất để tìm y. Bước 3: Thay x= m và y tìm được ở bước 2 vào đường thẳng thứ 2 để tìm m. Bước 4: Kết hợp các điều kiện để kết luận. Bài 1. Tìm m để y =x+3m-1 và y=(m-1)x +m cắt nhau tại một điểm có hoành độ x =1. HD: Hai đường thẳng cắt nhau khi : m-1 ≠ 1 m ≠ 2. Thay x=1 vào y =x+3m-1 ta được: y=3m. Thay x =1 ; y=3m vào y=(m-1)x +m ta được 3m =(m-1).1+m m= -1. Vậy m = -1 thì hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 1. e) Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có tung độ y=m. Bước 1: Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau: 1 ≠ 2 Bước 2: Thay y =m vào đường thẳng thứ nhất để tìm x. Bước 3: Thay y= m và x tìm được ở bước 2 vào đường thẳng thứ 2 để tìm m. Bước 4: Kết hợp các điều kiện để kết luận. Bài 1. Tìm m để y= x+2m+1 và y= (m-1)x +3 cắt nhau tại một điểm có tung độ là 3 HD: Hai đường thẳng cắt nhau khi : m-1 ≠ 1 m ≠ 2. Thay y =3 vào y= x+2m+1 ta được 3 = x+2m+1 x= 2-2m. Thay y=3; x= 2- 2m vào y= (m-1)x +3 ta được: 3= (m-1)(2-2m)+3 (m-1)(2-2m) =0 m=1. Vậy m=1 thì hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có tung độ bằng 3. f) Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm có tọa độ nguyên: Phương pháp: Bước 1: Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau: Bước 2: Dùng phương pháp cộng hoặc thế để tìm x, y theo m. Bước 3: Dùng tính chất chia hết để tìm m, đối chiếu với điều kiện và kết luận. Bài 1. Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm có tọa độ nguyên: Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI mx+2y=5 (1) và 2x+y=1 (2) 2 Hai đường thẳng cắt nhau khi: ≠ m ≠ 4. 2 1 3 Từ (2) suy ra y=1-2x thay vào (1) ta được: mx+2-4x=5 x = . Để x nguyên thì 3 ⋮ −4 (m-4) hay m-4={-3; -1; 1; 3}. m-4 -3 -1 1 3 m 1 3 5 7 Vậy m = { 1;3;5;7} g) Tìm quỹ tích giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau ( Chứng minh giao điểm của hai đường thẳng nằm trên một đường cố định) Phương pháp: - Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau. - Dùng phương pháp cộng để tìm tọa độ giao điểm x, y theo m. - Khử m trong biểu thức tọa độ x, y để tìm quỹ tích. Bài 1: Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau và tìm quỹ tích giao điểm của hai đường thẳng đó d1: mx+2y=m+1 d2: 2x+my= 2m-1. Hai đường thẳng cắt nhau khi: 2 ≠ m ≠ ± 2. 2 +1− −1 2 +1 Thay y= từ d vào d ta tìm được x = suy ra y= 2 1 2 +2 +2 −1 2 +1 Vậy giao điểm của hai đường thẳng là A( ; ) +2 +2 −1 3 2 +1 3 Ta thấy: x = = 1 − ; y= = 2 − suy ra x-y=-1. Vậy quỹ tích giao +2 +2 +2 +2 điểm của hai đường thẳng nằm trên đường thẳng x-y= -1 Dạng 8: Các dạng lập phương trình đường thẳng a) Lập phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(풙 , 풚 ); B(풙 , 풚 ) Phương pháp: −풙 −풚 Cách 1: (nâng cao) Phương trình đường thẳng là: = 풙 −풙 풚 −풚 Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI Cách 2: giả sử phương trình đường thẳng là y=a.x+b (1) - Thay tọa độ của A( 1, 1); B( 2, 2) vào (1) ta được hệ phương trình: = . + 1 1 từ hệ phương trình trên tìm được a,b thay vào (1) ta được phương 2 = . 2 + trình đường thẳng. Bài 1: Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; -1) và B(2;1) HD: Cách 1: − − −1 + 1 Phương trình đường thẳng AB có dạng: = hay = 2(x-1) − − 2−1 1+1 =1(y+1) hay y=2x-3. Cách 2: Gọi phương trình đường thẳng AB là y=ax+b. Thay tọa độ A(1; -1) và B(2;1) vào đường thẳng ta được: −1 = . 1 + Suy ra : a=2; b=-3. Vậy đường thẳng AB là: y=2x-3. 1 = . 2 + Bài 2: Tìm đường thẳng y=ax+b biết đường thẳng cắt trục tung tại 4 và cắt trục hoành tại -2. HD: Vì đường thẳng cắt trục tung tại 4 nên điểm A(0;4) thuộc đồ thị. thay x=0; y=4 vào đồ thị ta được: 4= a.0+b nên b=4. Vì đường thẳng cắt trục hoành tại -2 nên đường thẳng đi qua B(-2; 0). Thay x=-2; y=0 vào đường thẳng ta được: 0= -2a+4. suy ra a=2. Vậy đường thẳng cần tìm là y=2x+4. Bài 3: Tìm m và n biết y =(m-1)x+2n đi qua điểm A(1;3) và B(-3; -1). HD: Thay tọa độ A(1;3) và B(-3;-1) vào đường thẳng y =(m-1)x+2n ta được: 3 = m − 1 . 1 + 2n m + 2n = 4 m = 2 −1 = m − 1 . −3 + 2n −3m + 2n = −4 n = 1 b) Lập phương trình đường thẳng qua A(풙 , 풚 ) và có hệ số góc là k Phương pháp: Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI - Cách 1: Phương trình đường thẳng là: y=k(x- 1) + 1 ( nâng cao) - Cách 2: Gọi đường thẳng là y=ax+b. Vì hệ số góc là k nên a=k. Vì đường thẳng qua A( 1, 1) nên thay tọa độ A vào đường thẳng để tìm b. BÀI TẬP: Bài 1: Lập phương trình đường thẳng qua A(2; 1) có hệ số góc là 3. Cách 1: Phương trình đường thẳng là: y=3(x-2)+1=3x-5. Cách 2: Gọi phương trình đường thẳng là y=ax+b. Vì hệ số góc là 3 nên a=3. Điểm A(2;1) thuộc đường thẳng nên thay x=2; y=1 vào đường thẳng ta được: 1=2.a+b mà a=3 suy ra b=-5. Vậy đường thẳng cần tìm là: y=3x-5. Bài 2: Cho đường thẳng y =(m-1)x +2n-3. Lập phương trình đường thẳng biết hệ số góc là 3 và đi qua A( 2;1) HD: Vì hệ số góc là 3 nên m-1 =3 m=4. Vì đường thẳng qua A(2;1) thay x=2; y=1 vào đường thẳng ta được: 1 = (m-1).2 +2n-3 2m+2n = 6. Mà m =4 nên n= -1. c) Lập phương trình đường thẳng qua A(풙 , 풚 ) và tạo với trục Ox một góc 휶 Phương pháp: Gọi phương trình đường thẳng là: y= ax+b. Vì đường thẳng tạo với trục Ox một góc 훼 nên a = tan훼. Thay tọa độ điểm A( 1, 1) vào đường thẳng để tìm b. Từ đó suy ra đường thẳng. BÀI TẬP: Bài 1: Lập phương trình đường thẳng qua A(2;1) và tạo với trục Ox một góc 300 Gọi đường thẳng cần tìm là y= ax+b. 3 Vì đường thẳng tạo với trục Ox một góc 300 nên a =tan300 = 3 Vì đường thẳng qua A(2;1) nên thay x =2; y=1 vào đường thẳng ta được: 3 3−2 3 1 = . 2 + = . 3 3 Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI 3 3−2 3 Vậy đường thẳng cần tìm là: = + 3 3 d) Lập phương trình đường thẳng qua A(풙 , 풚 ) và song song với y=a.x+b Phương pháp: - Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là: y=k.x+c (d). Vì (d)// y=ax+b nên k=a. Thay tọa độ điểm A( 1, 1) vào đường thẳng ta được : 1 = . 1 + , từ đó tính được c. Bài 1: Lập phương trình đường thẳng qua điểm M(1;3) và song song với đường thẳng y=-4x+3. Gọi đường thẳng cần tìm là y=ax+b (d). Vì (d)//y= - 4x+3 nên a= - 4. (d) qua M(1;3) nên thay x=1; y=3 vào đường thẳng ta được: 3=a.1+b mà a= -4 nên b=7. Vậy đường thẳng cần tìm là y= -4x+7 Bài 2: Cho đường thẳng y =(m+1)x +2n -3. Tìm m , n biết đường thẳng song song y =x+1 và đi qua A(2;2). Vì đường thẳng song song y =x+1 nên m+1 =1 m=0. Vì đường thẳng qua A(2;2) nên thay x =2; y=2 vào đường thẳng ta được: 2 =(m+1).2 +2n-3 2m+2n = 3 n =1,5 ( vì m=0). e) Lập phương trình đường thẳng qua A(풙 , 풚 ) và vuông góc với y=a.x+b Phương pháp: −1 - Phương trình đường thẳng có dạng: y=k.x+c (d). Vì (d) vuông góc y=ax+b nên = . −1 Thay tọa độ điểm A( , ) vào đường thẳng ta được : = . + , từ đó tính được 1 1 1 1 c. Bài 1: Viết phương trình đường thẳng qua N(2; -1) và vuông góc với y= 4x+5. −1 Gọi đường thẳng cần tìm là y=ax+b (d). Vì (d) vuông góc y= 4x+5 nên a= = - 0,25 ( 4 hai đường thẳng vuông góc thì a1.a2 = -1) (d) qua N(2;-1) nên thay x=2; y= -1 vào đường thẳng ta được: -1=a.2+b mà a= -0,25 nên b= -0,5. Vậy đường thẳng cần tìm là y= -0,25x -0,5 Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI Bài 2: Cho đường thẳng y =(m-1)x +n -3. Tìm m , n biết đường thẳng vuông góc y = x+1 và đi qua A(1;2). Vì đường thẳng vuông góc y = x+1 nên m-1 = -1 m=0. Vì đường thẳng qua A(1;2) nên thay x =1; y=2 vào đường thẳng ta được: 2 =(m-1).1 +n-3 m+n = 6 n =6 ( vì m=0). Dạng 9: Các bài toán về góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox, với một đường thẳng khác. Phương pháp: Góc tạo bởi đường thẳng y=ax+b với trục Ox là α sao cho: tanα =a. Nếu a >0. Đường thẳng tạo với trục Ox một góc nhọn, a 0 hay m-1>0 suy ra m >1. góc α là góc tù thì tanα <0 hay m-1< 0 suy ra m < 1. Bài 2: Cho đường thẳng y= (m+1)x-2m. Tìm m để đường thẳng tạo với trục Ox một góc là 450. Góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox là 450 nên ta có: tan450 = m+1 1= m+1 m=0. Vậy m=0 thì đường thẳng tạo với Ox một góc 450. Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI 0 Bài 3: Tìm m để góc tạo bởi hai đường thẳng sau là 60 : d1: y= (m-1) x+2 và d2: y=2x-1. −1−2 −3 Ta có: 푡 푛600 = = 3. 1+( −2).2 2 −3 −3 3−3 3 * Với = 3 m= 2 −3 1−2 3 −3 3+3 3 * Với = − 3 m= 2 −3 1+2 3 Dạng 10: Khoảng cách từ điểm O(0;0) đến đường thẳng. Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đên đường thẳng bằng A, lớn nhất hoặc nhỏ nhất. Phương pháp: Cách 1: (Nâng cao)- Khoảng cách từ một điểm A( 1, 1) đến đường thẳng ax+by+c=0 là: │ . + + │ d = 1 1 2+ 2 2 2 - Khoảng cách giữa 2 điểm A( 1, 1) và B( 2, 2) là: AB= ( 2 − 1) + ( 2 − 1) + + - Tọa độ trung điểm của AB là I( 2 1 ; 2 1). 2 2 Cách 2: Để tính khoảng cách từ điểm O(0;0) đến một đường thẳng, ta tìm giao điểm của đường thẳng với hai trục Ox và Oy là A và B. Từ O kẻ OH vuông góc AB rồi tính OH dựa vào tam giác vuông OAB. Sau khi tính được khoảng cách, ta đi tìm Min, Max của khoảng cách. Bài 1: Cho đường thẳng d : y= 3x-1. Điểm A(2;3) và B(1;2). Tìm trung điểm I của đoạn AB, tính độ dài AB, tính khoảng cách từ điểm O(0;0) tới đường thẳng d. 2+1 3+2 Tọa độ trung điểm I của đoạn AB là: I( ; ) hay I(1,5; 2,5) 2 2 Độ dài AB= (1 − 2)2 + (2 − 3)2 = 2. Khoảng cách: Cách 1: Đường thẳng d: 3x-y-1=0. Khoảng cách từ O(0;0) tới d là: |3.0−0−1| 1 10 h= = = 32+(−1)2 10 10 1 Cách 2: Giao điểm của đường thẳng với Ox là D( ; 0). 3 Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI Giao điểm của đường thẳng với Oy là C(0; -1). y D x 0 1 3 H C -1 Từ hình vẽ, kẻ OH vuông góc CD. Suy ra khoảng cách từ O tới d là OH. 1 10 Áp dụng định lí Pytago cho tam giác OCD: CD2 = OD2+OC2 = + 1 = nên CD = 9 9 10 3 OC .OD 10 Trong tam giác vuông OCD: CD.OH= OC.OD OH = = CD 10 Dạng 11: Tìm điểm cố định của y=f(x,m) (chứng minh đồ thị luôn đi qua điểm cố định hoặc tìm điểm mà đồ thị luôn đi qua với mọi m ): Phương pháp: Bước 1: Chuyển y=f(x,m) về dạng: f(x,m)-y=0 Bước 2: nhóm các số chứa m lại với nhau: m.f(x)+g(x,y)=0 = 0 =? Bước 3: Gọi I(x,y) là điểm cố định, suy ra => suy ra điểm cố , = 0 =? định I. BÀI TẬP: Bài 1: Tìm điểm cố định của đường thẳng sau: y=(m-2)x+2m-3. Ta có: mx-2x+2m-3-y=0 m(x+2) -2x-3-y=0 (1) Gọi I(x;y) là điểm cố định thì phương trình (1) đúng với mọi m. Suy ra : + 2 = 0 suy ra x= -2; y=1. Vậy đường thẳng luôn đi qua điểm cố định I(-2; −2 − 3 − = 0 1). Dạng 12: Chứng minh 3 điểm trên tọa độ không thẳng hàng (thẳng hàng). Tìm m Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI để 3 điểm thẳng hàng: Phương pháp: Cách 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm, thay tọa độ điểm thứ 3 vào, nếu thỏa mãn thì 3 điểm thẳng hàng, nếu không thỏa mãn thì 3 điểm không thẳng hàng. Cách 2: Tính hệ số góc của đường thẳng AB và AC. Nếu KAB=KAC thì 3 điểm thẳng hàng và ngược lại. BÀI TẬP: Bài 1: a) Chứng minh 3 điểm A(1;2); B(-2;-1) ; C(0;1) thẳng hàng. Viết phương trình đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C. b) Tìm m để 3 điểm A(1;2); B(-2;-1) và D(m; 3m-1) thẳng hàng. a) Cách 1: Đường thẳng qua hai điểm A và B là y=x+1. ( xem lại cách làm dạng 9a) Thay tọa độ C(0;1) vào đường thẳng AB ta được: 1=1.0+1 luôn đúng nên C nằm trên đường thẳng AB hay A, B, C thẳng hàng. Đường thẳng đi qua 3 điểm là: y =x+1. Cách 2: Hệ số góc của đường thẳng AB − −1−2 KAB = = = 1 − −2−1 Hệ số góc của đường thẳng AC − 1−2 KAC = = = 1. Vì KAB= KAC nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng. − 0−1 Đường thẳng đi qua 3 điểm là: y = 1(x-1)+2= x+1. b) Để A,B,D thẳng hàng thì D( m; 3m-1) phải nằm trên đường thẳng AB: y=x+1. Thay x=m; y=3m-1 vào đường thẳng AB ta được: 3m-1=m+1 m=1. Vậy với m=1 thì A,B,D thẳng hàng. Dạng 13: Tìm m để 3 đường thẳng đồng quy ( cùng đi qua 1 điểm): Phương pháp: Tìm giao điểm của 2 đường thẳng ( 2 đường thẳng không chứa m) để 3 đường thẳng đồng quy thì giao điểm đó khi thay vào đường thẳng số 3 phải thỏa mãn, từ đó tìm được m; BÀI TẬP: Bài 1: Tìm m để 3 đường thẳng sau đồng quy ( cùng đi qua 1 điểm). (d1): y=2x-1 (d2) : y=x+1 (d3): y=(m+2)x - m +3 Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI Xét hoành độ giao điểm của đường thẳng (d1) và (d2) thỏa mãn: 2x-1=x+1 suy ra x=2; y=3. Vậy (d1) giao (d2) tại A(2;3). Để 3 đường thẳng đồng quy thì A(2;3) thuộc (d3) suy ra: 3=(m+2).2 – m+3 m= -4. Vậy m= -4 thì 3 đường thẳng đồng quy. Dạng 14: Tìm a để khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d là lớn nhất, nhỏ nhất: Phương pháp: Dùng công thức tính khoảng cách ( hoặc dùng các tính chất của tam giác vuông để tính khoảng cách) từ điểm M tới d. Sau đó tìm giá trị lớn nhất , nhỏ nhất của biểu thức khoảng cách. BÀI TẬP: Bài 1: Cho đường thẳng (d): 2kx+(k-1)y =2. Tìm m để khoảng cách từ tâm O tới đường thẳng (d) là lớn nhất. Cách 1: Sử dụng công thức tính khoảng cách: Khoảng cách từ O(0;0) tới đường thẳng (d) là: −2 H= . 2 2+ −1 2 2 2 2 Để Hmin thì (2k) +(k-1) nhỏ nhất. Hay 5k -2k+1 nhỏ nhất. 1 4 4 2 1 Ta có: 5k2-2k+1 = 5(k − )2 + ≥ . Vậy Hmin = = 5 khi k = 5 5 5 4 5 5 Cách 2: Sử dụng công thức trong tam giác vuông: 1 2 Đường thẳng giao Ox tại ( ; 0) ; giao Oy tại B(0; ). k k−1 Từ O kẻ OH vuông góc AB: Tam giác OAB vuông tại O nên: Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI Y 2 B(0; k-1 ) H 1 A( k ;0) O x 1 1 1 1 (k−1)2 5k2−2k+1 = + = k2 + = . OH 2 OA 2 OB 2 OH 2 4 4 Để OH nhỏ nhất thì 5k2-2k+1 lớn nhất. 1 4 4 2 1 Ta có: 5k2-2k+1 = 5(k − )2 + ≥ . Vậy Hmin = = 5 khi k = 5 5 5 4 5 5 Cách 3: Dựa vào điểm cố định: Bước 1: Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số luôn đi qua là A. Bước 2: Tìm giao điểm của đồ thị với Ox và Oy là B và C. Bước 3: Để khoảng cách từ O đến đường thẳng là lớn nhất thì OA vuông góc BC. Từ đó tìm m. Dạng 15: Tìm a để đồ thị cắt hai trục tọa độ tại A và B sao cho diện tích tam giác OAB=S, tam giác ABC vuông, cân hoặc đều. Phương pháp: Tìm giao điểm của đồ thị với Ox và Oy ta được tọa độ điểm A và B. . Nếu bài cho diện tích OAB: Dùng công thức tính diện tích : 푆 = để tìm a. 2 Nếu cho tam giác OAB cân, vuông, đều: Ta dùng công thức tính khoảng cách AB; OB; OA rồi sử dụng tính chất tam giác cân, vuông , đều để tìm a. BÀI TẬP: Bài 1: Cho đường thẳng y= (m-1)x +m+3. Tìm m để đường thẳng cắt Ox, Oy tại A và B sao cho diện tích tam giác OAB = 1đvdt. Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI +3 +3 Giao điểm của đường thẳng với Ox : y=0 => x= Suy ra A( ; 0 ) 1− 1− Giao điểm của đường thẳng với Oy: x=0 => y=m+3. Suy ra B( 0; m+3). . 1 +3 푆 = = . . + 3 = 1đ푣 푡. 2 2 1− +3 ∗ . + 3 = 2 m=-1 hoặc m=-7. 1− +3 ∗ . + 3 = −2 ( vô nghiệm). 1− Vậy m= -1 hoặc m= -7. Bài 2: Cho y=ax +b. Tìm a và b biết đường thẳng song song với đường thẳng y=x+2 và tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 2. Vì đường thẳng song song với y= x+ 2 nên a=1. Suy ra y= x+b ( b ≠ 2) Giao của đồ thị với Ox là A(-b; 0). Đồ thị giao Oy tại B(0; b). Vì 푆 = 2 nên |-b.b|=4 hay b=-2. ( vì b ≠ 2) Vậy đường thẳng cần tìm là: y= x -2. Dạng 16: Cho tọa độ 3 đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh tam giác ABC vuông, cân, đều là tính diện tích tam giác. Phương pháp: Tìm tọa độ 3 đỉnh ABC, dùng Pitago để tính độ dài 3 cạnh và chỉ ra tam giác đó vuông, cân, đều. Để tính diện tích tam giác ABC: Cách 1: Tính trực tiếp khi biết đáy và đường cao của tam giác. Cách 2: Tính gián tiếp thông qua các hình . Cách 3: Dùng công thức tính khoảng cách. BÀI TẬP: Bài 1. Cho A(1;2); B(-1;0); C(2;0). Tính diện tích và chu vi tam giác ABC. Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI Y 3 A 2 1 B D C -1 O 1 2 3 x -3 -1 Dùng định lí Pytago để tính các cạnh, rồi suy ra diện tích và chu vi. Bài 2. Cho đường thẳng y =2x+5. Giao điểm của đường thẳng với Ox và Oy lần lượt là E, F. a) Tính diện tích tam giác OEF. b) Tìm tọa độ điểm M sao cho MEFC là hình bình hành, biết C(3;3). HD: a) Cho x =0 suy ra y =5. Đồ thị giao Oy tại F(0;5) Cho y =0 suy ra x = -2,5. Đồ thị giao Ox tại E(-2,5; 0) Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất
- DAYTOAN.NET - BLOG HỌC TOÁN CẤP 2 HÃY CHO ĐI ĐỂ NHẬN LẠI F 5 3 C y= 2x+5 I E -2,5 O 1 3 x -2 M . 퐹 5.2,5 Diện tích OEF là: 푆 = = = 6,25 (đvdt) 퐹 2 2 −2,5+3 0+3 1 3 b) Gọi I là trung điểm EC suy ra I( ; ) hay I( ; ) 2 2 2 2 1 0 + = 2. 퐹 + = 2 2 = 1 Vì I là trung điểm FM mà 3 퐹 + = 2 5 + = 2. = −2 2 Gv: Nguyễn Chí Thành 0975705122 Hãy ghé thăm thường xuyên để cập nhật bài giảng, đề thi mới nhất