Tài liệu Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_khoa_hoc_tu_nhien.pdf
Nội dung text: Tài liệu Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018
- MỤC LỤC Trang I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 3 II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 4 III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 5 IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 5 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 8 LỚP 6 22 LỚP 7 33 LỚP 8 43 LỚP 9 59 VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 76 VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 79 VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 81 2
- I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Khoa học tự nhiên là môn học bắt buộc, được dạy ở trung học cơ sở, giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học; hoàn thiện tri thức, kĩ năng nền tảng và phương pháp học tập để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. Môn Khoa học tự nhiên được xây dựng và phát triển trên nền tảng các khoa học vật lí, hoá học, sinh học và khoa học Trái Đất. Đối tượng nghiên cứu của Khoa học tự nhiên là các sự vật, hiện tượng, quá trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của thế giới tự nhiên. Trong Chương trình môn Khoa học tự nhiên, nội dung giáo dục về những nguyên lí và khái niệm chung nhất của thế giới tự nhiên được tích hợp theo nguyên lí của tự nhiên, đồng thời bảo đảm logic bên trong của từng mạch nội dung. Đối tượng nghiên cứu của môn Khoa học tự nhiên gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh. Bản thân các khoa học tự nhiên là khoa học thực nghiệm. Vì vậy, thực hành, thí nghiệm trong phòng thực hành và phòng học bộ môn, ở thực địa và các cơ sở sản xuất có vai trò, ý nghĩa quan trọng và là hình thức dạy học đặc trưng của môn học này. Thông qua việc tổ chức các hoạt động thực hành, thí nghiệm, môn Khoa học tự nhiên giúp học sinh khám phá thế giới tự nhiên, phát triển nhận thức, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Khoa học tự nhiên luôn đổi mới để đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hiện đại. Do vậy, giáo dục phổ thông phải liên tục cập nhật những thành tựu khoa học mới, phản ánh được những tiến bộ của các ngành khoa học, công nghệ và kĩ thuật. Đặc điểm này đòi hỏi chương trình môn Khoa học tự nhiên phải tinh giản các nội dung có tính mô tả để tổ chức cho học sinh tìm hiểu, nhận thức các kiến thức khoa học có tính nguyên lí, làm cơ sở cho quy trình ứng dụng khoa học vào thực tiễn. Khoa học tự nhiên là môn học có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của học sinh, có vai trò nền tảng trong việc hình thành và phát triển thế giới quan khoa học của học sinh cấp trung học cơ sở. Cùng với các môn Toán học, Công nghệ và Tin học, môn Khoa học tự nhiên góp phần thúc đẩy giáo dục STEM – một trong những hướng giáo dục đang được quan tâm phát triển trên thế giới cũng như ở Việt Nam, góp phần đáp ứng yêu cầu cung cấp nguồn nhân lực trẻ cho giai đoạn công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. 3
- II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Chương trình môn Khoa học tự nhiên cụ thể hoá những mục tiêu và yêu cầu của Chương trình tổng thể, đồng thời nhấn mạnh các quan điểm sau: 1. Dạy học tích hợp Chương trình môn Khoa học tự nhiên được xây dựng dựa trên quan điểm dạy học tích hợp. Khoa học tự nhiên là một lĩnh vực thống nhất về đối tượng, phương pháp nhận thức, những khái niệm và nguyên lí chung nên việc dạy học môn Khoa học tự nhiên cần tạo cho học sinh nhận thức được sự thống nhất đó. Mặt khác, định hướng phát triển năng lực, gắn với các tình huống thực tiễn cũng đòi hỏi thực hiện dạy học tích hợp. Chương trình môn Khoa học tự nhiên còn tích hợp, lồng ghép một số nội dung giáo dục như: giáo dục kĩ thuật, giáo dục sức khoẻ, giáo dục bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, 2. Kế thừa và phát triển Chương trình môn Khoa học tự nhiên bảo đảm kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình môn học đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Khoa học tự nhiên của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học với nhau và liên thông với chương trình các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học ở cấp tiểu học, Vật lí, Hoá học, Sinh học ở cấp trung học phổ thông và chương trình giáo dục nghề nghiệp. 3. Giáo dục toàn diện Chương trình môn Khoa học tự nhiên góp phần hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, thể hiện tính toàn diện, hiện đại và cập nhật; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh; các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục. Chương trình bảo đảm sự phát triển năng lực của học sinh qua các cấp học, lớp học; tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi giữa các giai đoạn trong giáo dục; tạo cơ sở cho học tập suốt đời. 4
- 4. Kết hợp lí thuyết với thực hành và phù hợp với thực tiễn Việt Nam Thông qua hoạt động thực hành trong phòng thực hành và trong thực tế, chương trình môn Khoa học tự nhiên giúp học sinh nắm vững lí thuyết, đồng thời có khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng khoa học tự nhiên vào thực tiễn đời sống. Môn Khoa học tự nhiên quan tâm tới những nội dung kiến thức gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh, tăng cường vận dụng kiến thức, kĩ năng khoa học vào các tình huống thực tế; góp phần phát triển ở học sinh khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi không ngừng. Chương trình môn Khoa học tự nhiên bảo đảm tính khả thi, phù hợp với các nguồn lực để thực hiện chương trình như giáo viên, thời lượng, cơ sở vật chất, III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH Môn Khoa học tự nhiên hình thành, phát triển ở học sinh năng lực khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần: nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, thế giới quan khoa học, sự tự tin, trung thực, khách quan, thái độ ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung Môn Khoa học tự nhiên góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Môn Khoa học tự nhiên hình thành và phát triển cho học sinh năng lực khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần: nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu tự nhiên; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 5
- Những biểu hiện cụ thể của năng lực khoa học tự nhiên được trình bày trong bảng sau: Thành phần năng lực Biểu hiện Nhận thức khoa học tự Trình bày, giải thích được những kiến thức cốt lõi về thành phần cấu trúc, sự đa dạng, tính hệ nhiên thống, quy luật vận động, tương tác và biến đổi của thế giới tự nhiên. Các biểu hiện cụ thể: Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên. Trình bày được các sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật, hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ, . So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. Phân tích được các đặc điểm của một sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên theo logic nhất định. – Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học. Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (quan hệ nguyên nhân - kết quả, cấu tạo - chức năng, ). Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận. Tìm hiểu tự nhiên Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. Các biểu hiện cụ thể: Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề + Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề. 6
- Thành phần năng lực Biểu hiện + Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết + Phân tích vấn đề để nêu được phán đoán. + Xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu. Lập kế hoạch thực hiện + Xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu + Lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu, ). + Lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu. Thực hiện kế hoạch + Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra. + Đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản. + So sánh kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết. Viết, trình bày báo cáo và thảo luận + Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu. + Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu. + Hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục. Ra quyết định và đề xuất ý kiến 7
- Thành phần năng lực Biểu hiện + Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu. Vận dụng kiến thức, kĩ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về khoa học tự nhiên để giải thích những hiện tượng thường gặp năng đã học trong tự nhiên và trong đời sống; những vấn đề về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; ứng xử thích hợp và giải quyết những vấn đề đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình, cộng đồng. Các biểu hiện cụ thể:: - Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên. - Dựa trên hiểu biết và các cứ liệu điều tra, nêu được các giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ tự nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững. V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát Nội dung giáo dục môn Khoa học tự nhiên được xây dựng dựa trên sự kết hợp các chủ đề khoa học: Chất và sự biến đổi của chất, vật sống, năng lượng và sự biến đổi, Trái Đất và bầu trời; các nguyên lí, khái niệm chung về thế giới tự nhiên: sự đa dạng, tính cấu trúc, tính hệ thống, sự vận động và biến đổi, sự tương tác. Các chủ đề được sắp xếp chủ yếu theo logic tuyến tính, có kết hợp ở mức độ nhất định với cấu trúc đồng tâm, đồng thời có thêm một số chủ đề liên môn, tích hợp nhằm hình thành các nguyên lí, quy luật chung của thế giới tự nhiên. Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Mở đầu – Giới thiệu về môn – Sử dụng được một số – Dụng cụ, hoá chất, – Dụng cụ và hoá chất Khoa học tự nhiên dụng cụ đo trong môn thiết bị điện trong nội trong nội dung môn – Các lĩnh vực chủ yếu Khoa học tự nhiên 7 dung môn Khoa học tự Khoa học tự nhiên 9 của Khoa học – Một số phương pháp nhiên 8 – Viết và trình bày báo 8
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 tự nhiên trong học tập môn Khoa – Quy tắc sử dụng hoá cáo về một vấn đề – Một số dụng cụ đo và học tự nhiên (Phương chất an toàn, sử dụng khoa học quy tắc an toàn trong pháp tìm hiểu tự nhiên; điện an toàn phòng thực hành kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT Chất có ở xung – Các thể (trạng thái) của chất Thành phần hoá học, – DNA quanh ta – Oxygen và không khí cấu trúc và tính chất (Deoxyribonucleic – Một số vật liệu, nhiên liệu, của nước. Trao đổi acid) và RNA nguyên liệu, lương thực, nước ở sinh vật (Ribonucleic acid) và thực phẩm thông dụng gene – Dung dịch – Tách chất ra khỏi hỗn hợp Cấu trúc của chất – Nguyên tử – Nguyên tố hoá học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học – Phân tử; đơn chất; hợp chất – Sơ lược về liên kết hoá học 9
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 – Hoá trị; công thức hoá học Chuyển hoá hoá – Biến đổi vật lí và – Tính chất chung của học biến đổi hoá học kim loại – Phản ứng hoá học – Dãy hoạt động hoá – Năng lượng trong học của kim loại các phản ứng hoá học – Tách kim loại và – Định luật bảo toàn việc sử dụng hợp kim khối lượng – Sự khác nhau cơ bản – Phương trình hoá học giữa phi kim và kim loại – Tính theo phương – Giới thiệu về chất trình hoá học hữu cơ – Mol và tỉ khối của – Alkane và alkene chất khí – Ethylic alcohol và – Nồng độ dung dịch acetic acid – Tốc độ phản ứng và – Lipid – chất xúc tác Carbohydrate – – Acid – Base – pH – Protein Oxide – Muối – Polymer – Phân bón hoá học VẬT SỐNG 10
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Tế bào – đơn vị cơ – Khái niệm sở của sự sống – Cấu tạo và chức năng tế bào – Từ tế bào đến cơ thể Đa dạng thế giới sống – Sự đa dạng các – Phân loại thế giới sống nhóm sinh vật – Virus và vi khuẩn – Vai trò của đa – Đa dạng dạng sinh học nguyên sinh vật trong tự nhiên – Đa dạng nấm – Bảo vệ đa dạng – Đa dạng thực vật sinh học – Đa dạng động vật – Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn – Sự cần thiết bảo vệ đa dạng sinh học Tìm hiểu sinh vật – Phương pháp tìm hiểu ngoài thiên nhiên sinh vật ngoài thiên nhiên – Vai trò của sinh vật trong tự nhiên 11
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Trao đổi chất và – Khái quát trao đổi chuyển hoá năng chất và chuyển hoá lượng ở sinh vật năng lượng – Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Chuyển hoá năng lượng ở tế bào – Trao đổi khí – Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở sinh vật Cảm ứng ở sinh – Cảm ứng ở thực vật vật – Cảm ứng ở động vật – Tập tính ở động vật – Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật Sinh trưởng và – Cơ chế sinh trưởng ở phát triển ở sinh thực vật và động vật vật – Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở sinh vật – Các nhân tố ảnh hưởng – Điều hoà sinh trưởng 12
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 và các phương pháp điều khiển sinh trưởng, phát triển Sinh sản ở sinh – Khái niệm sinh sản ở vật sinh vật – Sinh sản vô tính – Sinh sản hữu tính – Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật – Điều hoà, điều khiển sinh sản ở sinh vật Cơ thể sinh vật là – Quan hệ giữa tế bào một thể thống nhất với cơ thể và môi trường – Quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể Sinh học cơ thể người – Khái quát về cơ – Các cơ quan và hệ cơ thể người quan trong cơ thể người – Hệ vận động ở – Chức năng, sự phù hợp giữa cấu tạo với 13
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 người chức năng của hệ vận động (hệ cơ xương) – Bảo vệ hệ vận động – Vai trò của tập thể dục, thể thao – Sức khoẻ học đường – Dinh dưỡng và – Chức năng, sự phù tiêu hoá ở người hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ tiêu hoá – Chế độ dinh dưỡng của con người – Bảo vệ hệ tiêu hoá – An toàn vệ sinh thực phẩm – Máu và hệ tuần – Chức năng, sự phù hoàn của cơ thể hợp giữa cấu tạo với người chức năng của máu và hệ tuần hoàn – Bảo vệ hệ tuần hoàn và một số bệnh phổ biến về máu và hệ tuần hoàn – Miễn dịch: kháng 14
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 nguyên, kháng thể; vaccine – Hệ hô hấp ở – Chức năng, sự phù người hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ hô hấp – Bảo vệ hệ hô hấp – Hệ bài tiết ở – Các cơ quan và chức người năng của hệ bài tiết – Bảo vệ hệ bài tiết – Điều hoà môi – Khái niệm môi trường trường trong của trong của cơ thể cơ thể – Duy trì sự ổn định môi trường trong của cơ thể – Hệ thần kinh và – Chức năng, sự phù các quan ở người hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ thần kinh và các giác quan – Bảo vệ hệ thần kinh và các giác quan – Sức khoẻ học đường có liên quan tới hệ 15
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 thần kinh và giác quan – Hệ nội tiết ở – Chức năng của các người tuyến nội tiết – Bảo vệ hệ nội tiết – Da và điều hoà – Chức năng và cấu thân nhiệt ở người tạo da người – Chăm sóc và bảo vệ da – Thân nhiệt – Sinh sản – Chức năng, cấu tạo của hệ sinh dục – Bảo vệ hệ sinh dục – Bảo vệ sức khoẻ sinh sản Môi trường và các – Khái niệm nhân tố sinh thái – Nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh Hệ sinh thái Quần thể; quần xã; hệ sinh thái; Sinh quyển Cân bằng tự nhiên – Khái niệm, nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên – Biện pháp duy trì 16
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 cân bằng tự nhiên Bảo vệ môi trường – Tác động của con người đối với môi trường – Ô nhiễm môi trường – Biến đổi khí hậu – Gìn giữ thiên nhiên – Hạn chế ô nhiễm môi trường Hiện tượng di – Khái niệm di truyền, truyền biến dị – Gene Mendel và khái – Phương pháp nghiên niệm nhân tố di cứu di truyền của truyền (gene) Mendel – Thuật ngữ, kí hiệu – Lai 1 cặp tính trạng – Lai 2 cặp tính trạng Từ gene đến – Bản chất hoá học của protein gene – Đột biến gene – Quá trình tái bản DNA 17
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 – Quá trình phiên mã – Quá trình dịch mã – Từ gene đến tính trạng Nhiễm sắc thể – Khái niệm nhiễm sắc thể – Cấu trúc nhiễm sắc thể – Đặc trưng bộ nhiễm sắc thể – Bộ nhiễm sắc thể: lưỡng bội, đơn bội – Đột biến nhiễm sắc thể Di truyền nhiễm – Nguyên phân sắc thể – Giảm phân – Cơ chế xác định giới tính – Di truyền liên kết Di truyền học với – Tính trạng ở người con người – Bệnh và tật di truyền ở người – Di truyền học với hôn nhân Ứng dụng công – Ứng dụng công nghệ nghệ di truyền vào di truyền đời sống – Đạo đức sinh học 18
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Tiến hoá – Khái niệm tiến hoá – Bằng chứng tiến hoá – Chọn lọc tự nhiên – Chọn lọc nhân tạo – Cơ chế tiến hoá – Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất – Khái quát sự hình thành loài người NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI Các phép đo – Đo chiều dài, khối lượng và thời gian – Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ Lực và chuyển – Lực và tác dụng của lực – Tốc độ chuyển động – Lực có thể làm quay vật động – Lực tiếp xúc và lực – Đo tốc độ – Đòn bẩy và moment lực không tiếp xúc – Đồ thị quãng đường – Hoạt động của cơ, – Ma sát – thời gian xương của hệ vận – Khối lượng và trọng lượng động ở người – Biến dạng của lò xo 19
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Khối lượng riêng – Khái niệm khối và áp suất lượng riêng – Đo khối lượng riêng – Áp suất trên một bề mặt – Tăng, giảm áp suất – Áp suất trong chất lỏng, trong chất khí – Áp suất ở rễ, áp suất thẩm thấu ở tế bào Năng lượng và – Khái niệm về năng lượng – Năng lượng sinh học – Năng lượng nhiệt – Năng lượng cơ học cuộc sống – Một số dạng năng lượng (quang hợp ở thực vật, – Đo năng lượng nhiệt – Vòng năng lượng – Sự chuyển hoá năng lượng hô hấp ở tế bào) – Dẫn nhiệt, đối lưu, trên Trái Đất – Năng lượng hao phí bức xạ nhiệt – Năng lượng hoá thạch – Năng lượng tái tạo – Điều hoà thân nhiệt – Năng lượng tái tạo – Tiết kiệm năng lượng ở người – Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Âm thanh – Mô tả sóng âm – Thu nhận âm thanh ở – Độ to và độ cao của âm cơ quan thính giác – Phản xạ âm Ánh sáng – Ánh sáng, tia sáng – Thu nhận và điều tiết – Sự khúc xạ 20
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 – Sự phản xạ ánh sáng ánh sáng ở mắt – Sự tán sắc – Ảnh của vật tạo bởi – Màu sắc gương phẳng – Sự phản xạ toàn phần – Lăng kính – Thấu kính – Kính lúp Điện – Hiện tượng nhiễm điện – Điện trở – Dòng điện – Định luật Ohm – Tác dụng của dòng điện – Đoạn mạch một – Nguồn điện chiều mắc nối tiếp, – Mạch điện đơn giản mắc song song – Đo cường độ dòng – Năng lượng điện và điện và hiệu điện thế công suất điện Từ – Nam châm – Cảm ứng điện từ – Trường từ (Từ trường) – Nguyên tắc tạo ra – Từ trường Trái Đất dòng điện xoay chiều – Nam châm điện – Tác dụng của dòng điện xoay chiều TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Trái Đất và bầu – Chuyển động nhìn thấy – Chu trình các chất – Khai thác tài nguyên trời của Mặt Trời trong hệ sinh thái từ vỏ Trái Đất 21
- Mạch nội dung Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 – Chuyển động nhìn thấy – Sinh quyển và các + Sơ lược hoá học về của Mặt Trăng khu sinh học trên Trái vỏ Trái Đất” và khai – Hệ Mặt Trời Đất thác tài nguyên từ vỏ – Ngân Hà Trái Đất + Khai thác đá vôi +Công nghiệp silicate + Khai thác nhiên liệu hoá thạch + Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu 2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp LỚP 6 Nội dung Yêu cầu cần đạt Mở đầu Giới thiệu về Khoa học – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. tự nhiên – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. Các lĩnh vực chủ yếu – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. của Khoa học tự nhiên – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. 22
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Giới thiệu một số dụng cụ đo – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn và quy tắc an toàn trong Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ). phòng thực hành – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. Các thể (trạng thái) của chất – Sự đa dạng của chất – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự – Ba thể (trạng thái) cơ bản của nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh ). chất – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. – Sự chuyển đổi thể (trạng thái) – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. của chất – Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. – Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. Oxygen (oxi) và không khí – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), 23
- Nội dung Yêu cầu cần đạt khí hiếm, hơi nước). – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Một số vật liệu, nhiên liệu, – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, nguyên liệu, lương thực, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: thực phẩm thông dụng; + Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ); tính chất và ứng dụng của chúng + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ); sơ lược về an ninh năng lượng; – Một số vật liệu + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ); – Một số nhiên liệu + Một số lương thực – thực phẩm. – Một số nguyên liệu – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn – Một số lương thực – thực phẩm mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 24
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch – Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. Tách chất ra khỏi hỗn hợp – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống – Khái niệm tế bào – Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. – Hình dạng và kích thước tế bào – Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. – Cấu tạo và chức năng tế bào – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba thành phần chính: 25
- Nội dung Yêu cầu cần đạt – Sự lớn lên và sinh sản của tế bào màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện – Tế bào là đơn vị cơ sở của sự chức năng quang hợp ở cây xanh. sống – Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. – Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào → n tế bào). – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. – Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. Từ tế bào đến cơ thể – Từ tế bào đến mô – Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ – Từ mô đến cơ quan quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ – Từ cơ quan đến hệ cơ quan hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. – Từ hệ cơ quan đến cơ thể – Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ; cơ thể đa bào: thực vật, động vật, ). – Thực hành: + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ); + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. 26
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Đa dạng thế giới sống – Phân loại thế giới sống – Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. – Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. – Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. – Sự đa dạng các nhóm sinh vật + Virus và vi khuẩn: Khái niệm – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật Cấu tạo sơ lược chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. – Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). Sự đa dạng – Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. Một số bệnh gây ra bởi virus và – Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách vi khuẩn phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. – Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. – Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; 27
- Nội dung Yêu cầu cần đạt biết cách làm sữa chua, ). – Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. + Đa dạng nguyên sinh vật: Sự đa dạng của nguyên sinh vật – Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu Một số bệnh do nguyên sinh vật vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ). gây nên – Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. – Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. – Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. + Đa dạng nấm: Sự đa dạng của nấM – Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm Vai trò của nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. Một số bệnh do nấm gây ra – Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, ). – Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. – Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, – Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). 28
- Nội dung Yêu cầu cần đạt + Đa dạng thực vật: Sự đa dạng – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật Thực hành không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). – Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ). – Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. + Đa dạng động vật: Sự đa dạng – Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được Thực hành ví dụ minh hoạ. – Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. – Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. – Vai trò của đa dạng sinh học – Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, 29
- Nội dung Yêu cầu cần đạt trong tự nhiên làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, ). – Bảo vệ đa dạng sinh học – Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. – Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên – Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. – Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ). – Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. – Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. – Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). – Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. Các phép đo – Đo chiều dài, khối lượng – Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. và thời gian – Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, – Thang nhiệt độ Celsius, thời gian. đo nhiệt độ – Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. 30
- Nội dung Yêu cầu cần đạt – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. – Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Lực – Lực và tác dụng của lực – Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. – Lực tiếp xúc và lực không tiếp – Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có xúc độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. – Ma sát – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển – Khối lượng và trọng lượng động, biến dạng vật. – Biến dạng của lò xo – Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). – Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. – Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. – Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ. – Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. 31
- Nội dung Yêu cầu cần đạt – Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. – Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí). – Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật). – Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Năng lượng – Khái niệm về năng lượng – Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực – Một số dạng năng lượng tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. – Sự chuyển hoá năng lượng – Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. – Năng lượng hao phí – Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy – Năng lượng tái tạo gọi là nhiên liệu. – Tiết kiệm năng lượng – Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn. – Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. – Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. 32
- Nội dung Yêu cầu cần đạt – Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng. – Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. Trái Đất và bầu trời – Chuyển động nhìn thấy – Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và của Mặt Trời lặn hằng ngày. – Chuyển động nhìn thấy – Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và của Mặt Trăng sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. – Hệ Mặt Trời – Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn – Ngân Hà thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. – Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. – Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. LỚP 7 Nội dung Yêu cầu cần đạt Mở đầu – Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo; 33
- Nội dung Yêu cầu cần đạt + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7); + Làm được báo cáo, thuyết trình. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. Sơ lược về bảng tuần hoàn – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. các nguyên tố hoá học – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. – Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Phân tử – Phân tử; đơn chất; hợp chất – Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. – Giới thiệu về liên kết hoá học – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; (ion, cộng hoá trị) sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .). – Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra 34
- Nội dung Yêu cầu cần đạt ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. – Hoá trị; công thức hoá học – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. – Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. – Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. Tốc độ – Tốc độ chuyển động – Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được – Đo tốc độ trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. – Đồ thị – Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. quãng đường – thời gian – Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. – Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. – Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). – Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 35
- Nội dung Yêu cầu cần đạt Âm thanh – Mô tả sóng âm – Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại, ) để chứng tỏ – Độ to và độ cao của âm được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. – Phản xạ âm – Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. – Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. – Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). – Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. – Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. – Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. Ánh sáng – Ánh sáng, tia sáng – Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng; từ đó, nêu được ánh sáng là một – Sự phản xạ ánh sáng dạng của năng lượng. – Ảnh của vật tạo bởi gương – Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. phẳng – Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. – Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. – Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. – Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được nội dung của định luật 36