Phiếu ôn tập – Môn Toán lớp 5 (đề 27 đến 29)
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập – Môn Toán lớp 5 (đề 27 đến 29)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_on_tap_mon_toan_lop_5_de_27_den_29.doc
Nội dung text: Phiếu ôn tập – Môn Toán lớp 5 (đề 27 đến 29)
- TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A PHIẾU ÔN TẬP – MÔN TOÁN ĐỀ 27 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất: Câu 1: Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 30 là: A. 6% B. 0,6% C. 60% D. 600% Câu 2: Lớp 5A có 40 học sinh, Số học sinh nam chiếm 55% tổng số học sinh cả lớp. Vậy số học sinh nữ của lớp đó là: A. 8 em B. 18 em C. 28 em D. 22 em Câu 3: Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 60% B. 40% C. 150% D. 80% Câu 4: Một bao gạo cân nặng 55kg, vậy 6% bao gạo cân nặng là: A. 3,3kg B. 33kg C. 0,33kg D. 5,3kg Bài 2: Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) : a) Mẫu: 75 = 25 = 25 % 300 100 30 80 72 = = ; = = ; = = 200 400 600 b) Mẫu: 0,57 = 57 % 0,23 = ; 0,123 = ; 1,47 = ; 0,9 = . Bài 3: Tính: a. 21% + 37% = . ; b. 98% - 43% = . c. 42% x 2 = ; d. 64% : 2 = . Bài 4: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: a. 8 và 32 b. 17 và 85 . Bài 5: Trung bình xay xát 1 tấn thóc thu được 800kg gạo. Dùng máy tính bỏ túi tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào bảng sau:
- Thóc (kg) Gạo (kg) Thóc (kg) Gạo (kg) 100 150 450 570 879 1275 4500 3600 Bài 6: Một người bỏ ra 650 000 đồng (tiền vốn) để mua bánh kẹo. Sau khi bán hết số bánh kẹo này thì thu được 728 000 đồng. Hỏi : a) Số tiền bán hàng bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vốn ? b) Người đó được lãi bao nhiêu phần trăm ? Bài 7: Lãi suất tiết kiệm là 0,58% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 6 000 000 đồng.Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ?
- Bài 8: Một cửa hàng đã bán được 240kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạotrước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có mấy tấn gạo ? ( CHÚC CÁC CON VUI KHỎE, ÔN TẬP TỐT)
- TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A PHIẾU ÔN TẬP – MÔN TOÁN ĐỀ 28 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất: Câu 1. Cho số thập phân 32,4519. Chữ số 5có giá trị là: 5 5 5 A. B. 5 C. D. 10 1000 100 Câu 2. 76,9 dam = . m . Số được viết vào chỗ chấm là: A. 769 B. 76,9 C. 7,69 D. 0,769 Câu 3. Mẹ Lan mua 3 quyển vở hết 15 000 đồng. Hỏi mẹ Lan mua 5 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ? A. 10 000 đồng B. 12 000 đồng C. 20 000 đồng D. 25 000 đồng Câu 4. Bao gạo nặng 25kg. Vậy 10% bao gạo đó nặng: A. 1kg B. 25kg C. 2,5kg D. 10kg Bài 2: Đặt tính rồi tính: (phép chia lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân) a. 13,6 + 180 b.90,203 – 24,086 b. 26,7 x 1,5 c. 271,43 : 17 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a. 140 : 2,8 – 2,3 b. 9,3 : 3,1 x 2,7
- Bài 4. Tìm y: 2 a. y x 2 = y : 7 = 13,8 3 b. 3 Bài 5: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 17,5 m, chiều rộng bằng chiều dài. 5 a.Tính diện tích đám đất. b. Người ta đã dành 40% diện tích đám đất đó để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa là bao nhiêu mét vuông ? Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 57 x 0,1 x 100 x (2,5 x 4 – 10
- ( CHÚC CÁC CON VUI KHỎE, ÔN TẬP TỐT)
- TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A PHIẾU ÔN TẬP – MÔN TOÁN ĐỀ 29 Bài 1. Khoanh vào chữ cái vào đáp án đúng. Câu 1. Chữ số 7 trong số thập phân 56,279 có giá trị là: A. B. C. 7 D. Câu 2. Hỗn số 12 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 12,7 B. 12,07 C. 1,207 D. 127 Câu 3: Tìm 4% của 100 000 đồng? A. 4 đồng B. 40 đồng C. 400 đồng D. 4000 đồng Câu 4: Trong các số thập phân sau: 45,21 ; 45,27 ; 45,09 ; 45,72. Số nào lớn nhất ? A. 45,21 B. 45,27 C. 45,09 D. 45,72 Câu 5: Tìm chữ số x để thỏa mãn điều kiện. 18,16 > 18,x6 A. x =1 B. x = 2 C. x = 3 D. x =0 Bài 2. a) Viết số thập phân - Ba mươi lăm đơn vị, chín phần trăm: - Chín mươi sáu phần trăm b) Đọc số thập phân sau: 13,25: 0,036: Bài 3. Đặt tính rồi tính : a) 456,25 + 213,89 b) 59,07 x 4,5 c)578,4 - 407,89 d) 78,24: 1,2 a. a.
- Bài 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng kém chiều dài 6m. Người ta dành 25% diện tích mảnh đất để làm nhà ở. Phần còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích phần đất trồng trọt? a. a. Bài 5*. Tìm một số có hai chữ số , biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái của số đó thì được số mới gấp 9 lần số phải tìm. a. b.