Phiếu ôn tập – Môn Toán lớp 5 (đề 15 đến 20)

docx 13 trang thienle22 11420
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập – Môn Toán lớp 5 (đề 15 đến 20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_mon_toan_lop_5_de_15_den_20.docx

Nội dung text: Phiếu ôn tập – Môn Toán lớp 5 (đề 15 đến 20)

  1. TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A . PHIẾU ÔN TẬP – TOÁN ĐỀ 15 A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chữ số 7 trong số thập phân 6,754 thuộc hàng nào? A. Hàng phần mười B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn. D. Hàng chục 3 Câu 2: viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 75 B. 7,5 C. 0,75 D. 0,65 1 Câu 4: Một trường có 200 học sinh là nữ, chiếm 25% tổng số học sinh toàn trường. Hỏi 2 số học sinh của toàn trường là bao nhiêu em? A. 100 B. 400 C. 600 D. 800 Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm. Của 43m2 8dm2 = .dm2 là: A . 438 B .4380 C . 43,8 D .4308 Câu 6: Diện tích hình tam giác có đáy 27 cm, chiều cao 16 cm là: A. 234 cm2 B. 216cm2 C.321cm2 D. 345cm2 B. TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 358,07 + 27,381 76, 53 - 38,971 96,28 x 3,12 283,5 : 2,1 Bài 2: Tìm: a) 12% của 345 m2 là: b) 25% của 4000 kg là: c) 0,45% của 126 là: Bài 3: Điền vào chỗ chấm ( ): 7 km 25m = m 8 tạ 5kg = yến 3 km23m = km 12 tấn 25 kg = tạ
  2. Bài 4: Một lớp học có 42 học sinh trong đó có 7 em đạt học lực giỏi. Hỏi số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh còn lại? Bài giải 2 3 Bài 5: Có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng bằng bao thứ hai. Bao thứ hai nặng bằng bao 3 5 thứ ba. Hỏi mỗi bao nặng bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Biết rằng cả ba bao có 125kg gạo. Bài giải ( CHÚC CÁC CON VUI KHỎE, ÔN TẬP TỐT)
  3. TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A . PHIẾU ÔN TẬP – TOÁN ĐỀ 16 A. TRẮC NGHIỆM Câu1: Chữ số 5 trong số thập phân 8,756 chỉ giá trị là: 5 5 5 A. B. C. D. 5 1000 100 10 4 Câu 3: Giảm giá trị của phân số đi 4 lần ta được: 20 1 1 4 16 A. B. C. D. 20 5 5 5 Câu3: Số thích hợp điền vào chỗ trống: 0,9 = % là: A. 0,9 B. 9 C. 90 D. 0,90 Câu4: 75 % của 360 là: A. 27 B. 270 C. 234 D. 368 Câu 5: Một hình tam giác có độ dài đáy là 12,6dm, chiều cao 6,2dm thì diện tích hình tam giác là: A. 39,06dm2 B. 39,06 dm C. 78,12 dm D. 78,12dm2 Câu 6: Hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9cm. Diện tích của nó là: A.135cm2 B. 315 cm2 C. 270 cm2 D. 153 cm2 B. TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 0,42 x 0,25 56,7 – 38,42 102 : 16 60 - 9,34 Bài 2: Tìm: a) 0,4% của 60 mét vải là: b) 0,5% của 219 kg là: c) 75% của 36 lít dầu là: Bài 4: Tìm x: a) 6,2 × x = 21,59 b)1,05 : x = 74,6 – 32,6
  4. Bài 5: Tính nhẩm: 13,5 x 0,1 = 13,5 : 10 = 24,6 x 0,01 = 24,6 : 100 = 57,9 x 0,001 = 57,9 : 1000 = 0,5 x 0,01 = 0,5 : 100 = Bài 6: Một người đi bộ, trong 3 giờ đầu đi được 4,5 km, trong 2 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 4,2 km. Hỏi người đó đi được tất cả bao nhiêu km? Bài giải Bài 11: Hiệu của hai số là 60. Nếu ta cộng thêm 18 đơn vị vào mỗi số thì số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm hai số đó. Bài giải ( CHÚC CÁC CON VUI KHỎE, ÔN TẬP TỐT)
  5. TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A . PHIẾU ÔN TẬP – TOÁN ĐỀ 17 A.TRẮC NGHIỆM Câu 1: 8,236 viết dưới dạng phân số thập phân là: 8236 8236 8236 236 A. B. C. D. 100 1000 10000 81000 Câu 2: Một đội tuyển thể thao có105 người trong đó có 42 vận động viên nam. Tỉ số phần trăm của số vận động viên nam và số vận động viên toàn đội là: A . 63% B. 53 % C. 40% D. 58% Câu 3: 6 ha 17m2 = . ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 6,17 ha B. 6,0017 ha C. 6,017 ha D. 6,00017 ha. Câu 4: Một hình thang có diện tích 150cm2 , đáy lớn 8cm, đáy bé 7cm thì chiều cao là: A. 5m B. 10m C. 20m D. 15m Câu 5: Một hình tròn có đường kính 6cm. Diện tích của hình tròn đó là bao nhiêu? A. 18,84cm2 B. 28,26cm2 C.113,04cm2 D. 9,42cm2 B. TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 21,3 x 7 16,55 x 3 12,3 x 4,5 40,5 x 2,04 Bài 3: Điền vào chỗ chấm ( ): 25m2 44cm2 = m2 4ha 5 m2 = dam2 68743 m2 = ha m2 4334,56 m2 = dam2 Bài 4: Tìm x: a) 1,6 × x × 0,25 = 23 b) 0,5 : x × 0,4 = 10
  6. Bài 5: Một trường học có 1025 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 48%. Tính số học sinh nữ? Bài giải 3 Bài 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng chiều dài. 5 Ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó. Bài giải ( CHÚC CÁC CON VUI KHỎE, ÔN TẬP TỐT)
  7. TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A . PHIẾU ÔN TẬP – TOÁN ĐỀ 18 A.TRẮC NGHIỆM Câu 1: Lớp 5A có 25 học sinh , trong đó có 15 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là. A. 0,6 % B. 10 % C. 60% 1 Câu 2: Với lãi suất tiết kiệm là 0,6%. Hỏi cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng số tiền 2 lãi là 45 000 đồng? A. 75 000 đồng B. 400 000 đồng C. 9 000 000đồng D. 15 000 000 đồng Câu 3: Chu vi một hình tròn bán kính 6,2 cm là : A. 29,83 cm B. 59,66 cm C. 90,25 cm D. 38,936 cm Câu 4: Diện tích hình tròn bán kính 6,2 dm là : A. 19,468 dm2 B. 120,7016 dm2 C. 30,1754 dm2 D. 12,64 dm2 Câu 5: Điền dấu >, <, = 13,5 x 0,1 13,5 : 10 57,9 : 1000 57,9 x 0,001 24,6 x 0,01 24,6 : 100 0,5 : 100 0,5 x 0,01 B. TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 0,8715 : 0,21 108 : 22,5 168,5 : 28 452 : 565 Bài 4: Tìm x: a) x × 3,9 + x × 0,1 = 22,4 b) x + 5,28 = 9,19 × 2
  8. Bài 5: Một người bỏ ra 1 200 000 đồng mua hàng hoá. Sau khi bán hết số hàng đó thì được lãi 15%. Tính số tiền thu được khi bán hết số hàng đó Bài giải A Bài 6: Tam giác ABC ( hình bên ) có chiều cao AH = 8cm . M là điểm ở chính giữa đáy BC. a) a) AH là đường cao của những tam giác nào? b) Tính đáy BC , biết diện tích tam giác là 40cm2 c) Tính diện tích tam giác AMC BHMC Bài giải ( CHÚC CÁC CON VUI KHỎE, ÔN TẬP TỐT)
  9. TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A . PHIẾU ÔN TẬP – TOÁN ĐỀ 19 Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5 m, chiều rộng kém chiều dài 2,3 m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó? Bài giải Bài 2: Một xe chở 100 thùng hàng, mỗi thùng có 20 hộp kẹo, mỗi hộp cân nặng 0,250 kg. Hỏi xe đó chở được mấy tấn kẹo? Bài giải Bài 3: Tổng khối lượng của ba con gà là 10 kg. Tổng khối lượng của con thứ hai và con thứ ba là 6,8 kg. Tổng khối lượng của con thứ nhất và con thứ hai là 6,9 kg. Tính khối lượng mỗi con gà? Bài giải
  10. Bài 4: Một đội công nhân sửa chữa mương trong 4 giờ sửa được 182 m. Hỏi trong 6 giờ đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét mương? Bài giải Bài 5: Một người nuôi ong thu hoạch được 40 l mật ong. Người đó muốn đổ số mật ong đó vào các chai, mỗi chai chứa 0,72 l mật ong. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số mật ong đó? Bài giải Bài 6: Ngày thường mua 5 bông hoa hết 10 nghìn đồng. Với số tiền đó, ngày lễ chỉ mua được 4 bông hoa. Hỏi so với ngày thường thì giá hoa ngày lễ tăng bao nhiêu phần trăm? Bài giải ( CHÚC CÁC CON VUI KHỎE, ÔN TẬP TỐT)
  11. TRƯỜNG TH HOÀNG VĂN THỤ LỚP : 5A . PHIẾU ÔN TẬP – TOÁN ĐỀ 20 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện: a) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = c) 2,5 x 3,7 + 7,5 x 3,7 = b) 15,27 – 3,18 – 2,09 = d) 12,7 x 2,9 – 2,7 x 2,9 = Bài 2: Bán một cái quạt máy với giá 336000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của cái quạt máy đó. Bài giải Bài 3: Một cửa hàng có 750 m vải. Buổi sáng bán được 10% số vải đó, buổi chiều bán được 18% số vải đó. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Bài giải
  12. Bài 35: Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng? Bài giải ( CHÚC CÁC CON VUI KHỎE, ÔN TẬP TỐT)