Phiếu bài tập Lớp 3 (từ ngày 9/3 đến ngày 13/3)

docx 10 trang thienle22 5800
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 3 (từ ngày 9/3 đến ngày 13/3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lop_3_tu_ngay_93_den_ngay_133.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 3 (từ ngày 9/3 đến ngày 13/3)

  1. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 9 / 3 / 2020 ) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 3 . TOÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) Câu 1: Trong các số: 4078 ; 4075 ; 4090 ; 4100 . Số lớn nhất là: A. 4078 B. 4075 C. 4090 D. 4100 Câu 2 : Số 9605 đọc là: A, Chín nghìn năm trăm linh sáu B, Chín mươi sáu nghìn tám trăm linh năm C, Chín nghìn sáu trăm linh năm Câu 3: Giá trị của chữ số 5 trong số 5678 là: A. 500 B. 5000 C. 50 D. 5 Câu 4: Kết quả phép cộng : 5002 + 4939 là: A. 9911 B. 9941 C. 9190 D. 9419 Câu 5: Số dư trong phép chia 6435 : 7 là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 6: Kết quả của phép tính :1345 x 7 là: A. 7415 B. 8415 C. 9415 D. 6415 Câu 7: Tìm x biết: X x 8 = 72160 A. X = 9010 B. X = 9020 C. X = 1010 D. X = 2040 Câu 8 : Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là: A. 4660 B. 4860 C. 4760 D 4960 Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 6cm , chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật. A. 28cm B. 38 cm C. 48 cm D .68 cm
  2. I. PHẦN II :TRÌNH BÀY LỜI GIẢI Bài 1. Đặt tính rồi tính: 4 754 + 3 680 9 840 – 8795 2 936 x 3 5578 : 7 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: 5 840 + 7932 x 5 (5 786 – 3 982) x 3 Bài 3: Một tấm vải dài 168m cắt thành 8 mảnh dài bằng nhau. Hỏi 3 mảnh dài bao nhiêu mét ? Câu 4: Tìm số bị chia, biết số chia là số liền trước của số dư ,thương là 18 và số dư bằng 6. TIẾNG VIỆT Bài 1: Câu văn“Tay anh bù nhìn cầm một cái vọt tre mềm như cần câu.” Đã sử dụng biện pháp nghệ thuật là: A. So sánh.B. Nhân hóa.C. Cả hai biện pháp trên. Bài 2:Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu văn sau: “Anh bù nhìn cầm một cái vọt tre mềm như cần câu.” Bài 3: Câu văn “Anh bù nhìn hiền lành, dễ thương.” đã nhân hóa bù nhìn bằng những cách là: A. Gọi bù nhìn bằng từ vốn để gọi người. B. Dùng những từ vốn để chỉ đặc diểm của người để nói về bù nhìn. C. Cả hai cách trên. Bài 4: Câu “ Anh bù nhìn hiền lành, dễ thương.” Thuộc kiểu câu là: A. Ai làm gì?B. Ai là gì ? C. Ai thế nào? Bài 5: Trong câu“ Anh cũng chẳng bao giờ lên mặt hoặc cáu gắt dù bọn trẻ chúng tôi có ào xuống ruộng bắt châu chấu, cào cào.” Từ chỉ sự vật: Bài 6:Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: a , Để bảo vệ mùa màng anh bù nhìn làm việc rất chăm chỉ. b ,Đầu mùa thu những quả táo to chín vàng.
  3. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 10 / 3 / 2020 ) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 3 . TOÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) Câu 1: 1 của 80 phút là: 10 A. 8 phút B. 10 phút C.12 phút Câu 2: 3 km 20 m là m : A. 3200m B.3020m C. 3002m Câu 3: Hình vuông có cạnh là 9 cm. Chu vi hình vuông là: A. 26 cm B. 36 cm C. 46 cm C. 56 cm Câu 4:Một hình tròn có bán kính 8 dm thì đường kính của hình tròn đó là : A. 2 dm B. 4 dm C. 6 dmD. 16 dm Câu 5:Số liền sau của số 6739 là: A. 6729 B. 6749 C. 6740 D. 6738 Câu 6 : Tìm X , biết: X x 3 = 2475 A. X = 825 B. X = 8115 C. X = 855 Câu 7 : Kho hàng có 7 530 m vải . Người ta đã xuất đi số vải đó . Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu mét vải ? A. 4020 m B. 5020 m C. 6020 m D. 7020 m Câu 8 : Giá trị của biểu thức : 7850 +4795 : 5 là A. 6529 B. 7809 C. X = 8809 D. X = 9908 Câu 9 : Số bé nhất trong các số 8354 ; 8543 ; 8553 ; 8534 là : A. 8354 B. 8543 C. 8453 D. 8534 PHẦN II : TRÌNH BÀY LỜI GIẢI
  4. Bài 1: Đặt tính rồi tính 5379 + 3421 8484 - 7177 2526 x 3 6290 : 6 459 x 8 2173 x 5 6720 : 7 9201 : 5 Bài 2:Tính giá trị của biểu thức : a. 4 x ( 3785 - 1946 ) = b. 2956 – 235 x 4 = 1 Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 36 cm, chiều rộng bằng chiều dài . 4 Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài 3 : Học sinh một trường tiểu học quyên góp được 26 080 quyển vở, trong đó học sinh khối lớp Ba quyên góp được 1/5 số vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại quyên góp được bao nhiêu quyển vở ? Bài 4:Tính nhanh : 35 x 2 + 35 x 3 + 35 x 5 = TIẾNG VIỆT Bài 1: Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về một cây hoa. Bài 2: “ Cánh đồng tháng năm, tháng bảy như những chiếc chiếu hoa trải liền nhau đến chân trời,” thuộc mẫu câu nào ? A. Ai làm gì ? B. Ai là gì ? C. Ai thế nào? Bài 3 :Câu “ Tiếng thông reo thoang thoảng trong bóng nắng .” Bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai, cái gì, con gì ? A. Tiếng thông B. Tiếng thông reo C. Tiếng thông reo thoang thoảng Bài 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn sau : a, Ít lâu sau nó bắt đầu mọc những chiếc lá tròn bóng láng. b , Còn cây táo thì vẫn đứng lặng lẽ thân cành trơ trụi nứt nẻ. c, Mỗi ngày Bét-tô-ven phải học 12 tiếng âm nhạc học tiếng La-tinh và các kiến thức phổ thông khác. Bài 5: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? ” “Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức .”
  5. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày11 / 3 / 2020 ) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 3 . TOÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) Câu 1 : Số liền sau của số9759 là : A . 9758 B . 9760 C . 9768 D .9760 Câu 2 : Kết quả của biểu thức : (8725 – 7561) x 3 = A. 3462 B. 3472 C. 3492 D. 3482 Câu 3 : Kết quả của biểu thức : 2356 + 6156 : 9 = A. 3202 B. 3040 C. 3041 D. 3042 Câu 4 : 3km 12m = m . Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 312 B. 3012 C. 36 D. 15 Câu 5 : 4 giờ 9 phút = .phút A. 49 phút B. 36 phút C. 249phút D. 369 phút Câu 6 : Có 4284 kg gạo chia đều vào các túi , mỗi túi chứa 6kg . Hỏi chia được bao nhiêu túi như thế . A. 514 túi B. 614 túi C. 714 túi D. 814 túi Câu 7 : Tìm X : X x 5 = 4325 A. 865 B. 856 C. 685 D. 785 Câu 8 : Tính chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm 8cm , chiều rộng bằng 1/ 3 chiều dài . A. 182 cm B. 128cmC. 138 cm D. 148cm Câu 9 : Tìm X , biết: X : 3 = 2475 A. X = 5425 B. X = 6425 C. X = 7425 PHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI GIẢI :
  6. Bài 1: Đặt tính rồi tính \ a) 6754 + 2436 b) 9507 - 7236 c) 4264 x 4 d) 7296 : 7 Bài 2 : Tìm x a) X + 7839 = 16784 b) 5 xX = 12475 c) X : 12457 = 9 Bài 3: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 6 ngày . Hỏi đội đó đào được bao nhiêu mét mương trong 7 ngày? Bài 4: Trong một phép chia có dư , thương là 3212 , số chia là 5 và số dư là số dư lớn nhất . Hỏi số bị chia trong phép chia đó là bao nhiêu ? Câu 4: Tìm số bị chia, biết số chia là số liền trước của số dư ,thương là 18 và số dư bằng 6. TIẾNG VIỆT Bài 1:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu: a, “Ngày nọ, một cơn bão ập đến” b, “ Người Anh đã đặt ra đủ thứ luật lệ để quyến rũ mọi người tham gia thi đấu và cổ vũ .” Bài 2 : Em hãy viết hai câu có hình ảnh nhân hóa và hai câu có hình ảnh so sánh . Bài 3 : Những từ chỉ đặc điểm của quả táo trong câu “Đầu mùa thu, những quả táo to, chín vàng.” là A. mùa thu, to B. chín vàng, quả táo. C. to, chín vàng Bài 4 :Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói - Ông ơi ông trẩy cho cháu mấy quả táo đi Cô bé ăn và luôn miệng khen - Ôi táo ngon quá
  7. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 12 / 3/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 3 . TOÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu1: Trong các số: 4075, 4090 , 4099, 4 109, 43 00. Số lớn nhất là: A. 4099 B. 4300 C. 4075 D. 4090 Câu 2. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là: A. 4660 B. 4760 C. 4860 D 4960 Câu 3. Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là: A. 35 000 đồng B. 40 000 đồng C. 45 000 đồng D. 50 000 đồng Câu 4.Gía trị của số 5 trong số 65 478 là: A.50 000 B. 500 C. 5000 D. 50 Câu 5. 12m7dm = . . dm: A. 1207dm B.127dm C.1270dm D.1027dm Câu 6.Số gồm: 8 nghìn, 0 trăm, 7 chục, 9 đơn vị là: A. 8097 B. 879 C. 80079 D. 8079 Câu 7.Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất: A. 124 x 3 B. 369: 3 C. 423 – 213 D. 98 x 4 PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính rồi tính: 4754 + 3 680 5840 – 795 2936 x 3 6325: 5 3025 + 4127 6002 – 4705 2409 x 4 2508: 6 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: (15 86 – 13 82) x 3 2015 x 4 – 5008 6012 – (1015: 5) 368 + 655 x 3 Bài 3. Tìm x:
  8. a , x: 8 = 372 b , 2860: x = 5 4280 – x = 915 x + 812 = 1027 Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi thửa ruộng đó? Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 12m, chiều dài hơn chiều rộng 9m. Tính chu vi của mảnh vườn đó ? Bài 6. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 28m. Tính chu vi mảnh vườn hình vuông đó? TIẾNG VIỆT Câu1 : Bộ phận in đậm trong câu “Sáng mai, lớp em tham gia hội trại.” trả lời cho câu hỏi nào? A , Ở đâu? B . Khi nào? B. Vì sao? Câu2:Gạch dưới những từ ngữ giúp em nhận biết sự vật được nhân hóa (gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người) ở các khổ thơ, câu văn sau: a) Bé ngủ ngon quá Đẫy cả giấc trưa Cái võng thương bé Thức hoài đưa đưa. (Định Hải) b) Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. (Tô Hoài) c) Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa. (Trần Ninh Hồ) Câu3:Trả lời câu hỏi “ Khi nào ? ”: a) Những chú gà trống thường gáy vang “ò ó o ” b) Khi nào hoa phượng lại nở đỏ trên quê hương em? Câu 4 : Trong câu : “ Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây hóa rộn rịp.” bộ phân nào trong câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? a. Trời hé sáng b.Trong gốc cây c. Trong gốc cây hóa rộn rịp
  9. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 13 / 3/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 3 . TOÁN Bài1. Đặt tính rồi tính: a) 4248 + 1527 1296 + 704 653 + 2187 4306 + 1574 b) 2871 – 565 3247 – 1489 1402 – 318 1534 - 295 c) 139 x 2 341 x 3 208 x 4 129 x 7 d) 856 : 4 594 : 9 528 : 6 968 : 8 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: a. 236: 4 + 363: 3b. 123: 3 + 76: 4 c. 78 + 435: 5 d.100 - 85 x 1 Bài 3. Tìm X: a.X + 327 – 810 24 - X = 375 X: 8 = 78: 3 b.486: X = 15 – 9 X: 5 - 28 = 13 X : 8 = 12 x 7 Bài 4. Điền dấu >, <, =? a) 200 - 15 x 4 14 x 5 + 65 b) 234: 3 x 2 52 x 6: 2 c) (36 + 5) x 8 966: (27: 9) d) 48 x (11 - 9) 1 + 384: 4 Bài 5. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 15 m, chiều rộng kém chiều dài 5 m. Bài 6. Tính cạnh một hình vuông, biết chu vi hình vuông là 108 m. Bài 7. Một cửa hàng có 180 kg gạo, đã bán 75 kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki - lô - gam gạo?
  10. Bài 8. Hai túi gạo nặng 92 kg. Hỏi 3 túi gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài 9. Một cửa hàng có 4055 mét vải, người ta đã bán 1/9 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? TIẾNG VIỆT Bài 1: Đặt 3 câu cho mỗi kiểu câu sau: a) Ai làm gì? b) Ai thế nào? b) Ai là gì? Bài 2: Đặt 3 câu nhân hóa (có hoạt động, trạng thái như con người) Bài 3: Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau bằng một gạch, từ chỉ sự vật bằng 2 gạch. Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. Bài 4: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm ,tính chất trong đoạn sau: Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp cây rừng, bùng lên như ngọn lửa rực rờ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên. Bài 5: Đặt câu với mỗi từ sau: - chăm chỉ: - thông minh: - nhanh nhẹn: Bài 6:Viết đoạn văn từ 8 đến 10 câu Kể về anh hùng chống giặc ngoại xâm ( Dựa vào bài tập đọc Hai Bà Trưng – Tuần 19 )