Nội dung tự học môn Vật lý 12 - Tuần 2 - Ngô Thị Hiền Trân
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung tự học môn Vật lý 12 - Tuần 2 - Ngô Thị Hiền Trân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- noi_dung_tu_hoc_mon_vat_ly_12_tuan_2_ngo_thi_hien_tran.doc
Nội dung text: Nội dung tự học môn Vật lý 12 - Tuần 2 - Ngô Thị Hiền Trân
- Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa Tổ Lý – Công nghệ - Tin học NỘI DUNG TỰ HỌC TUẦN 2.( Thứ tư, ngày 19/02/2020) MÔN: VẬT LÝ 12 CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dao động điện từ Sự biến thiên điện tích và dòng điện trong mạch dao động + Mạch dao động là một mạch điện kín gồm một tụ điện có điện dung C và một cuộn dây có độ tự cảm L, có điện trở thuần không đáng kể nối với nhau. + Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động: q = Q0 cos(t + ). q q0 + Điện áp giữa hai bản tụ điện: u = = U0 cos(t + ). Với Uo = C C Nhận xét: Điện áp giữa hai bản tụ điện cùng pha với điện tích trên tụ điện + Cường độ dòng điện trong cuộn dây: i = q' = - q0sin(t + ) = I0cos(t + + ); với I0 = q0. 2 Nhận xét : Cường độ dòng điện sớm pha hơn điện tích trên tụ điện góc 2 q i q i q i + Hệ thức liên hệ : ( ) 2 ( ) 2 1 Hay: ( ) 2 ( ) 2 1 Hay: ( ) 2 ( ) 2 1 q0 I 0 I 0 I 0 q0 .q0 1 Q0 Q0 I0 L + Tần số góc : = Các liên hệ I 0 Q0 ; U0 I0 LC LC C C C 1 + Chu kì và tần số riêng của mạch dao động: T = 2 LC và f = 2 LC 2. Điện từ trường * Liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên + Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín. + Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường luôn khép kín. 3. Sóng điện từ - Thông tin liên lạc bằng vô tuyến Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian. a. Đặc điểm của sóng điện từ + Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng (c 3.10 8m/s). Sóng điện từ lan truyền được trong các điện môi. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong các điện môi nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. + Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền E và B luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. Tại mỗi điểm dao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha với nhau. + Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó cũng bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài ra cũng có hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ sóng điện từ. 3.108 + Công thức tính bước sóng : 3.108.T 3.108.2 LC f B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong sóng điện từ thì vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn dao động A. vuông pha. B. cùng pha. C. ngược pha. D. lệch pha 450. Câu 2. Trong mạch dao động điện từ tự do LC, so với dòng điện trong mạch thì điện tích của một bản tụ điện luôn 1
- Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa Tổ Lý – Công nghệ - Tin học π A. cùng pha. B. trễ pha hơn một góc . 2 π π C. sớm pha hơn một góc . D. sớm pha hơn một góc . 4 2 Câu 3. Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng A. ánh sáng có bản chất sóng. B. ánh sáng là sóng ngang. C. ánh sáng là sóng điện từ. D. ánh sáng gồm các hạt phôtôn. 2 0,8 Câu 4. Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có L = mH và một tụ điện C = µF. Tần số riêng của dao động trong mạch là A. 25 kHz. B. 50 kHz. C. 12,5 kHz. D. 2,5 kHz. Câu 5. Máy phát dao động điều hòa cao tần có thể phát ra dao động điện từ có tần số nằm trong khoảng từ f1 = 5 MHz đến f2 = 20 MHz. Dải sóng điện từ mà máy phát ra có bước sóng nằm trong khoảng A. từ 5 m đến 15 m B. từ 15 m đến 60 m C. từ 10 m đến 30 m D. từ 10 m đến 100 m Câu 6. Mạch dao động LC trong một thiết bị phát sóng điện từ có L = 2 μH và C = 1,5 pF. Mạch dao động này có thể phát được sóng điện từ có bước sóng là A. 3,26 m. B. 2,36 m. C. 4,17 m. D. 1,52 m. 7 -12 Câu 7. Một mạch dao động LC có ω = 10 rad/s, điện tích cực đại của tụ q0 = 4.10 C. Khi điện tích của tụ q = 2.10-12C thì dòng điện trong mạch có giá trị A. 2.10 5 A B. 2.10 5 A C. 2 2.10 5 A D. 2 3.10 5 A Câu 8. Một mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản cực của tụ điện -9 là Q0 =10 C. Dòng điện qua cuộn cảm có giá trị cực đại là 2π mA. Tần số góc của dao động trong mạch là A. 2π.106 rad/s. B. 2π.105 rad/s. C. 5π.105 rad/s. D. 5π.107 rad/s. Câu 9. Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 0,1 μF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là A. 3.104 rad/s. B. 4.104 rad/s. C. 2.104 rad/s. D. 5.104 rad/s. Câu 10. Mạch dao động điện từ tự do của một máy phát sóng điện từ gồm cuộn cảm L và tụ điện có điện dung C = 4 pF, máy này phát sóng có bước sóng 12π(m). Biết tốc độ truyền sóng là 3.108(m/s) thì độ tự cảm L bằng A. 0,4 mH. B. 0,3 mH. C. 0,1 mH. D. 0,2 mH. Câu 11. Tại một điểm trên phương truyền của sóng điện từ thì A. dao động của điện trường và dao động của từ trường lệch pha nhau 0,5 . B. dao động của điện trường và dao động của từ trường lệch pha nhau 0,25π. C. vectơ cường độ điện trường E vuông góc với vectơ cảm ứng B và chúng cùng vuông góc với phương truyền sóng. D. dao động của từ trường trễ pha so với dao động của điện trường. Câu 12. Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về điện từ trường? A. Từ trường biến thiên sinh ra điện trường xoáy. B. Một điện tích dao động điều hoà sẽ sinh ra một điện từ trường. C. Điện từ trường lan truyền trong mọi môi trường với tốc độ 3.108 m/s. D. Điện trường biến thiên sinh ra từ trường xoáy. CHƯƠNG V. TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tán sắc ánh sáng * Sự tán sắc ánh sáng: Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. * Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu gọi là màu đơn sắc. Mỗi màu đơn sắc trong mỗi môi trường có một bước sóng xác định. 2
- Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa Tổ Lý – Công nghệ - Tin học - Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. - Dải có màu như cầu vồng (có có vô số màu nhưng được chia thành 7 màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) gọi là quang phổ của ánh sáng trắng. - Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. * Hiện tượng giao thoa ánh sáng * Vị trí vân, khoảng vân trong giao thoa ánh sáng khe Young D + Vị trí vân sáng: xs = k với k Z. a D + Vị trí vân tối: xt = (2k + 1) với k Z. 2a D + Khoảng vân là khoảng cách giữa 2 vân sáng (hoặc 2 vân tối) liên tiếp: i = a ia + Bước sóng: D + Giữa n vân sáng liên tiếp có (n – 1) khoảng vân. 2. Các loại quang phổ Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ Gồm một dải màu có màu Gồm các vạch màu riêng lẻ, Gồm các vạch hay đám vạch Định nghĩa thay đổi một cách liên tục ngăn cách nhau bởi những tối trên nền quang phổ liên tục. từ đỏ đến tím. khoảng tối. Do các chất rắn, chất lỏng Do các chất khí hay hơi ở áp - Các chất rắn, chất lỏng và hay chất khí có áp suất lớn suất thấp khi bị kích thích bằng chất khí đều cho được quang khi bị nung nóng phát ra điện hay nhiệt phát ra. phổ hấp thụ. Nguồn phát - Nhiệt độ của chúng phải thấp hơn nhiệt độ nguồn phát quang phổ liên tục. Không phụ thuộc thành Các nguyên tố khác nhau thì - Quang phổ hấp thụ của chất phần cấu tạo nguồn sáng. khác nhau về: số lượng vạch, khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. vị trí các vạch và độ sáng độ - Còn quang phổ của chất lỏng Đặc điểm Chỉ phụ thuộc nhiệt độ của sáng tỉ đối giữa các vạch. và rắn lại chứa các “đám”, mỗi nguồn sáng. - Mỗi nguyên tố hoá học có đám gồm nhiều vạch hấp thụ một quang phổ vạch đặc trưng nối tiếp nhau một cách liên tục của nguyên tố đó. . Dùng để xác định nhiệt độ Biết được thành phần cấu tạo Nhận biết được sự có mặt của Ứng dụng của các vật của nguồn sáng. nguyên tố trong các hỗn hợp hay hợp chất. 3. Tia hồng ngoại – Tia tử ngoại – Tia X b. Các tia Bức xạ Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X Bản chất Cùng là Sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau Bước sóng 7,6.10-7m vài mm. 3,8.10-7m 10-8m 10-8m 10-11m Vật nhiệt độ cao hơn môi Vật có nhiệt độ cao hơn - Ống tia X trường: bóng đèn dây tóc, bếp 20000C: đèn huỳnh quang, đèn - Ống Cu-lit-giơ Nguồn phát ga, bếp than, điốt hồng ngoại hơi thuỷ ngân, Mặt Trời Truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ, tác dụng nhiệt, tác dụng lên kính ảnh Tính chất (phim) 3
- Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa Tổ Lý – Công nghệ - Tin học - Tác dụng nhiệt: làm nóng - Gây ra hiện tượng quang điện trong, ngoài. vật - Làm phát quang của một số chất, làm ion hóa chất khí, có - Gây ra hiện tượng quang tác dụng sinh lí, hủy hoại tế bào, diệt khuẩn. điện trong của chất bán dẫn - Biến điệu như sóng điện từ - Bị nước và thuỷ tinh hấp - Có khả năng đâm xuyên thụ. mạnh. - Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết - Tia X có bước sóng càng các tia có bước sóng dưới 300 ngắn thì khả năng đâm nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ xuyên càng lớn; đó là tia cho người và sinh vật trên mặt X cứng. đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại từ Mặt Trời. - Để sưởi ấm, sấy khô, - Tiệt trùng thực phẩm, dụng - Chụp X quang; chiếu - Làm bộ phận điều khiển từ cụ y tế, điện xa - Tìm vết nứt trên bề mặt sản - Chụp ảnh bên trong sản - Chụp ảnh hồng ngoại phẩm, chữa bệnh còi xương. phẩm. Ứng dụng - Trong quân sự: Tên lửa tìm - Chữa bệnh ung thư nông. mục tiêu; chụp ảnh quay phim hồng ngoại; ống nhòm hồng ngoại để quan sát ban đêm B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niutơn là A. góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn. B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau. C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn. D. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính. Câu 2. Các bức xạ điện từ mà mắt thường nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng A. từ 0,76.10-6 m đến 10-3m. B. từ 10-11 m đến 10-8m. C. từ 10-9 m đến 0,38.10-6m. D. từ 0,38.10-6 m đến 0,76.10-6m. Câu 3. Trong thí nghiệm về giao thao ánh sáng của Y-âng nghiệm, khoảng cách giữa 2 khe là a = 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là D = 2m. Bước sóng ánh sáng chiếu vào 2 khe là 0,6 μm.Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 1,2mm có A. vân sáng bậc 2. B. vân tối bậc 3. C. vân sáng bậc 3. D. vân tối bậc 2. Câu 4. Dựa vào quang phổ liên tục người ta xác định được yếu tố nào của vật phát ra ánh sáng đó? A. Khối lượng riêng B. Nhiệt độ. C. Tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố hóa học. D. Thành phần hóa học. Câu 5. Gọi chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc vàng, lục và tím là n V, nL và nT. Sắp xếp thứ tự giảm dần là A. nL > nT > nV B. nV > nT > n L C. nT > nV > nL. D. nT > nL > nV. Câu 6. Khi làm thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu đỏ, màu vàng, màu lam, màu lục thì khoảng vân giao thoa rộng nhất là đối với ánh sáng A. màu đỏ B. tím C. màu vàng. D. màu lục Câu 7. Chiếu chùm tia sáng hẹp song song gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc đỏ và tím tới mặt nước, hợp với mặt nước một góc 60°. Cho chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n đ = 1,54; nt = 1,58. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím trong nước là A. 0098'.B. 0,29 0.C. 0 030'.D. 0 028'. Câu 8. Trong chân không, ánh sáng có bước sóng trong vùng hồng ngoại là A. 10 nm. B. 400 nm C. 800 nm D. 120 nm Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ? 4
- Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa Tổ Lý – Công nghệ - Tin học A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch đó C. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. D. Quang phổ vạch phát xạ là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím. Câu 10. Một sóng điện từ có tần số 100MHz nằm trong vùng nào của thang sóng điện từ ? A. Sóng dài B. Sóng trung C. Sóng ngắn D. Sóng cực ngắn Câu 11. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai mặt phẳng B. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. C. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không. D. Trong chân không, sóng điện từ là sóng dọc Câu 12. Chiếu một chùm ánh sáng trắng, song song qua lăng kính thì chùm tia ló là chùm phân kì gồm nhiều chùm sáng song song có màu sắc khác nhau. Đây là hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. giao thoa ánh sáng. C. nhiễu xạ ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng. Câu 13. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách hai khe đến màn là D = 2 m, nguồn sáng gồm 2 bức xạ λ 1 = 0,3 µm và λ2 = 0,6 µm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vị trí có vân sáng quan sát được ở trên màn là A. 0,4 mm B. 2,4 mm C. 0,8 mm D. 1,2 mm Câu 14. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng sóng vô tuyến, không có bộ phận nào dưới đây? A. Mạch tách sóng. B. Mạch biến điệu C. Anten phát. D. Mạch khuếch đại. Câu 15. Thí nghiệm nào sau đây dùng để đo bước sóng ánh sáng? A. Thí nghiệm về sự tán sắc của Niutơn B. Thí nghiệm hiện tượng quang điện của Héc C. Thí nghiệm nhiễu xạ ánh sáng. D. Thí nghiệm giao thoa Y-âng Câu 16. Trong số các bức xạ sau, bức xạ nào có thể nhìn thấy? A. f = 5.1015 Hz B. f = 5.1014 Hz C. f = 1015 Hz D. f = 2,5.1014 Hz Câu 17. Khi nói về quang phổ vạch phát xạ. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử Hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng đó là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố thóa học khác nhau là khác nhau Câu 18. Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống cách vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Quang phổ vạch phát xạ được phát ra khi A. nung nóng khối chất lỏng. B. kích thích khối khí ở áp suất thấp phát sáng. C. nung nóng vật rắn ở nhiệt độ cao. D. nung nóng chảy khối kim loại. Câu 19. Trong dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến? A. Máy thu hình.B. Chiếc điện thoại di động. C. Máy thu thanh.D. Cái điều khiển ti vi Câu 20. Chọn phát biểu sai? A. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng và được ứng dụng để đo nhiệt độ của nguồn sáng. B. Quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau. C. Những vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ của một nguyên tố nằm đúng vị trí những vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ. D. Ứng dụng của quang phổ liên tục dùng để xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng. Câu 21. Cho lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng đơn sắc màu lục theo phương vuông góc với mặt bên thứ nhất thì tia ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu tia 5
- Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa Tổ Lý – Công nghệ - Tin học sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc màu cam, màu chàm và màu tím vào lăng kính theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai A. chỉ có tia màu cam. B. chỉ có tia màu tím. C. gồm hai tia màu chàm và màu tím. D. gồm hai tia màu cam và màu tím. Câu 22. Khi đi qua lăng kính, chùm ánh sáng trắng bị tán sắc thì tia sáng bị lệch ít nhất so với tia tới là tia màu A. đỏ. B. tím. C. vàng. D. chàm. PHẦN NÂNG CAO *Cách xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa có bề rộng L (đối xứng quan vân trung tâm) L + Số vân sáng (là số lẻ): Ns 2 1 2i L + Số vân tối (là số chẵn): Nt 2 0,5 2i Trong đó x là phần nguyên của x. Ví dụ: 7,9 7 * Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có tọa độ x1, x2 (giả sử x1 k1 k2 => k1λ1 = k2λ2 => (k1, k2 lấy tối giản) a a k2 1 Lưu ý: muốn tìm số vân trùng nhau trong vùng giao thoa có bề rộng L: ta tìm vị trí vân trùng rồi xem vân trùng như một màu mới, ta tính im = k1i1 hoặc im = k2i2, rồi tính như công thức trên. Câu 23. Trong thí nghiệm giao thoa Y - âng, khoảng cách hai khe S1, S2 là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 1 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ 1 = 0,4 m và 2 = 0,5 m. Bề rộng của trường giao thoa L = 13 mm. Vân sáng trung tâm nằm chính giữa trường giao thoa. Trên trường giao thoa, số vân sáng có màu đơn sắc của bức xạ 1 ? A. 26B. 24C. 22D. 28 Câu 24. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ 1 = 0,4μm và λ2 = 0,6μm. Trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 8 của bức xạ λ1 có bao nhiêu vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 25. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,64 m B. 0,50 m C. 0,45 m D. 0,48 m Câu 26. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với nguồn phát đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng λ 1 = 750nm và bức xạ màu lam có bước sóng λ 2 = 450nm. Trong khoảng giữa hai vân tối trùng nhau cạnh nhau của hai bức xạ, số vân sáng đơn sắc quan sát được là A. 3 vân đỏ và 1 vân lamB. 2 vân đỏ và 4 vân lam C. 1 vân đỏ và 3 vân lam D. 4 vân đỏ và 2 vân lam Câu 27. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng 1 = 450 nm và 2 = 600 nm. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 25 mm, hai vân sáng trùng nhau thì được coi là một vân. Trong khoảng giữa M và N, số vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 6
- Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa Tổ Lý – Công nghệ - Tin học A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Câu 1. Quang điện trở được chế tạo từ A. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp. B. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. C. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp. D. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. Câu 2. Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng A. quang - phát quang. B. quang điện trong C. cảm ứng điện từ. D. tán sắc ánh sáng. Câu 3. Pin quang điện là hệ thống biến đổi A. hoá năng ra điện năng B. nhiệt năng ra điện năng C. cơ năng ra điện năng D. năng lượng bức xạ ra điện năng Câu 4. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng A. màu cam. B. màu chàm. C. màu đỏ. D. màu vàng. Câu 5. Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là c h hc A. . B. . C. . D. . hc h c Câu 6. Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6mm 3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 8 3 45.40 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm mô là 2,53 J. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Giá trị của λ là A. 589 nm. B. 683 nm. C. 485 nm. D. 489 nm. Câu 7. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt A. notron.B. phôtôn. C. prôtôn.D. êlectron. Câu 8. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μn. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là A. 0,40 μm.B. 0,20 μm. C. 0,25 μm.D. 0,10 μm. Câu 9. Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là A. 0,66.10-3 eV. B. 1,056.10-25 eV. C. 0,66 eV. D. 2,2.10-19 eV. Câu 10. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng A. 0,32 μm. B. 0,36 μm. C. 0,41 μm.D. 0,25 μm. TTCM NHÓM GV DẠY VL12 Ngô Thị Hiền Trân 7